Phenol Là Gì - Tất Tần Tật Các Thông Tin Về Phenol Hóa 11

5/5 - (6 bình chọn)

Phenol được biết đến là một chất hóa học rất độc hại và cấm sử dụng trong chế biến thực phẩm. Tuy nhiên, trong sản xuất công nghiệp thì chúng lại được sử dụng khá phổ biến với nhiều công dụng quan trọng. Vậy hãy cùng Toppy tìm hiểu những vấn đề có liên quan đến phenol là gì ngay sau đây.

Phenol là gì?
Phenol là gì?

Table of Contents

Toggle
  • Phenol là gì?
  • Phân loại Phenol
  • Tính chất vật lí của Phenol là gì?
  • Tính chất hóa học của Phenol là gì?
    • Tính chất của nhóm –OH
      • Tác dụng với kim loại kiềm
      • Tác dụng với bazơ mạnh tạo muối phenolate 
    • Tính chất của nhân thơm – Phản ứng thế H ở vòng benzen
      • Phản ứng thế Brom: 
      • Phản ứng thế Nitro
    • Phản ứng tạo nhựa phenolfomandehit
  • Cách điều chế Phenol
  • Ứng dụng của Phenol là gì? 
  • Phenol có độc hại không?
  • Giải pháp toàn diện giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng cùng Toppy

Phenol là gì?

Phenol là hợp chất hữu cơ thơm. Chúng có công thức phân tử là C6H5OH. Phân tử của chất này sẽ gồm có một nhóm phenyl (−C6H5) liên kết cùng với một nhóm hydroxyl (-OH).

Cụ thể như sau: 

Đây được biết đến là một loại hóa chất vô cùng độc hại và cấm dùng trong thực phẩm. Chúng có thể gây bỏng nặng nếu chúng ta cho tiếp xúc trực tiếp với da. Phenol cũng hơi có tính axit. Vì thế khi thực hiện các thí nghiệm cũng như công việc sử dụng đến chất này bạn phải cẩn thận nếu không có thể gây bỏng nặng cho da. 

Phân loại Phenol

Để phân loại Phenol chúng ta có những cách thức sau đây:

  • Monophenol: là những phenol trong phân tử có chứa 1 nhóm –OH. Ví dụ: phenol, o-crezol, m-crezol, p-crezol,…
  • Polyphenol: là những phenol trong phân tử có chứa nhiều nhóm OH.

Tính chất vật lí của Phenol là gì?

Cùng Toppy tìm hiểu xem tính chất vật lý của Phenol là gì nhé.

  • Trước hết, Phenol được biết đến là chất rắn tồn tại trong điều kiện thường dưới dạng tinh thể không màu. Chúng có mùi đặc trưng và nóng chảy ở 43°C.
  • Nếu để lâu chất này ngoài không khí thì chúng sẽ bị oxy hóa một phần và chuyển sang màu hồng. Đồng thời sẽ bị chảy rữa vì hấp thụ hơi nước.
  • Phenol rất ít tan trong nước lạnh. Chúng chỉ tan trong một số hợp chất hữu cơ mà thôi. Khi đạt đến nhiệt độ khoảng 66 độ C, chúng sẽ tan vô hạn.

Tính chất hóa học của Phenol là gì?

Tính chất của nhóm –OH

Tác dụng với kim loại kiềm

Đây là phương pháp được sử dụng để phân biệt phenol với anilin theo phương trình:

C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2

Tác dụng với bazơ mạnh tạo muối phenolate 

Ta có phương trình:

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Ancol không có phản ứng điều này chứng tỏ là H của phenol linh động hơn H của Ancol. Gốc phenyl có ảnh hướng đến nhóm OH.

Chúng ta thường thực hiện phản ứng này để tách phenol ra khỏi hỗn hợp anilin và phenol. Sau đó sẽ lại thu hồi phenol nhờ phản ứng với các axit mạnh hơn:  

C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl

Như vậy là Phenol đã bị CO2 đẩy ra khỏi muối. Chứng tỏ, phenol có tính axit yếu hơn so với axit cacbonic. Đồng thời phenol cũng sẽ không làm đổi màu quỳ tím. Phản ứng này cũng chứng minh được ion C6H5O- có tính bazơ.

Phenol có thể được điều chế từ than đá
Phenol có thể được điều chế từ than đá

Tính chất của nhân thơm – Phản ứng thế H ở vòng benzen

Phản ứng thế Brom: 

Phenol sẽ tác dụng cùng với dung dịch brom để tạo 2,4,6 – tribromphenol kết tủa trắng. 

Chúng ta thường thực hiện phản ứng này để nhận biết phenol khi không có mặt của anilin. 

Phenol có khả năng tham gia phản ứng thế brom một cách dễ dàng hơn benzen vì có nhóm OH đẩy e làm tăng mật độ electron trên vòng benzen.

Phản ứng thế Nitro

Khi cho Phenol tác dụng với HNO3 đặc cùng với xúc tác H2SO4 đặc, nóng kết quả sẽ tạo 2,4,6 – trinitrophenol (axit picric):

C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO2)3OH + 3H2O

Chú ý: Ngoài phenol ra thì tất cả những chất thuộc loại phenol nếu còn nguyên tử H ở vị trí o, p so với nhóm OH đều có thể tham gia vào 2 phản ứng thế brom và thế nitro.

Phản ứng tạo nhựa phenolfomandehit

Phenol + HCHO trong điều kiện môi trường axit sẽ tạo nhựa phenolfomandehit. 

nC6H5OH + nHCHO  → nH2O + (HOC6H2CH2)n

>>> Xem thêm:

Ancol là gì và những tính chất vật lý và hóa học của Ancol

Tính chất hóa học của acid carboxylic – Học tốt hóa 11 cùng Toppy

Cách điều chế Phenol

Chúng ta đã tìm hiểu Phenol là gì. Ngay bây giờ sẽ là cách điều chế chất này. Phenol lần đầu tiên được chiết xuất với nguyên liệu là từ ​​nhựa than đá. Cách thức như sau:

Ngày nay, chúng đã được sản xuất trên quy mô lớn (khoảng 7 tỷ kg / năm) với các nguyên liệu có nguồn gốc từ dầu mỏ

Chế biến Phenol trong công nghiệp điều chế đồng thời phenol và xeton như sau:

Ứng dụng của Phenol là gì? 

Phenol được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau. Cụ thể là:

  • Công nghiệp chất dẻo: Phenol chủ yếu được dùng làm nguyên liệu trong sản xuất nhựa phenol formaldehyde.
  • Công nghiệp tơ hóa học: Từ phenol tổng hợp, chúng ta có thể tạo ra tơ polyamide.
  • Ngoài ra, chúng còn được dùng để điều chế chất diệt cỏ dại cũng như chất kích thích sinh trưởng thực vật, kích thích tố thực vật 2,4 – D (là muối natri của axit 2,4 điclophenoxiaxetic).
  • Chúng ta cũng có thể tìm thấy chất này trong số phẩm nhuộm, thuốc nổ (axit picric).
  • Đây là chất có tính diệt khuẩn nên chúng được dùng để trực tiếp làm chất sát trùng hoặc để điều chế các chất diệt nấm mốc, diệt sâu bọ (ortho – và para – nitrophenol…)

Phenol có độc hại không?

Như đã nói đây là một chất khá độc hại. Chính vì thế, khi tiếp xúc, chúng ta cần phải thật cẩn thận. Người bị ngộ độc Phenol sẽ có những biểu hiện sau:

  • Gây rối loạn tiêu hoá: nôn mửa, buồn nôn, ỉa chảy
  • Rối loạn thần kinh và toàn thân: mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, gầy sút nhanh
  • Giãy giụa, co giật, hôn mê
  • Rối loạn tuần hoàn và hô hấp, sốc nặng
  • Gây hoại tử hoặc hoại thư hoặc có thể gây tử vong ngay lập tức.
Chú ý khi sử dụng Phenol để tránh ngộ độc
Chú ý khi sử dụng Phenol để tránh ngộ độc

Trên đây là những thông tin có liên quan đến Phenol là gì: tính chất vật lý, hóa học, phân loại, cách điều chế và tính ứng dụng. Để tìm hiểu thêm các kiến thức về môn Hóa học các bạn có thể truy cập vào địa chỉ https://toppy.vn/.

>>> Xem thêm các bài viết có nội dung cùng chủ đề

  • Phản ứng hóa học là gì? Có mấy loại phản ứng hóa học – Toppy
  • Công thức và tính chất hóa học của Rượu Etylic – Toppy
  • Điều chế khí Hiđro – phản ứng thế – Học tốt hóa 8 cùng Toppy

Giải pháp toàn diện giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng cùng Toppy

Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.

Kho học liệu khổng lồ

Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.

Học online cùng Toppy
Học online cùng Toppy

Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả

Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!

Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất

Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.

Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập

Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.

Từ khóa » Nhược điểm Của Phenol