Phép Cộng Và Phép Trừ Số Thập Phân Trang 48, 49, 50, 51 Toán 6 Tập ...
Có thể bạn quan tâm
Câu hỏi khởi động
Bản tin SEA Games 30 ngày 08/12/2019 viết:” Chiều 08/12, vận động viên Lê Tú Chinh đã xuất sắc giành tâm Huy chương Vàng điền kinh nội dung chạy 100 m nữ tại SEA Games 30 sau khi bứt tốc ngoạn mục, chiến thắng đối thủ Kristina Marie Knott- chân chạy người Mỹ nhập quốc tịch Philippines. Thành tích của Lê Tú Chinh là 11,54 giây và của Kristina Marie Knott là 11,55 giây”
Ở phần thi chung kết, vận động viên Lê Tú Chinh đã chạy nhanh hơn vận động viên Cris- ti- na Ma- ri Cơ- nốt (Kristina Marie Knott) bao nhiêu giây?
Thực hiện phép trừ
Ở phần thi chung kết, vận động viên Lê Tú Chinh đã chạy nhanh hơn vận động viên Cris- ti- na Ma- ri Cơ- nốt (Kristina Marie Knott) số giây là:
11,55 – 11, 54= 0,01 (giây)
Luyện tập vận dụng 1
Tìm số đối của mỗi số sau: \(12,49;\, – 10,25\)
Số đối của số thập phân \( – a\) là a, tức là \( – ( – a) = a\).
Số đối của \(12,49\) là \( – 12,49\).
Số đối của \( – 10,25\) là \(10,25\)
Hoạt động 2
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu; khác dấu.
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu; khác dấu đã học.
– Cộng hai số nguyên cùng dấu: ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu chung trước kết quả.
+ Cộng hai số nguyên dương như đã học ở lớp dưới.
+ Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả.
– Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) và đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Luyện tập vận dụng 2
Tính tổng: \(\left( { – 16,5} \right) + 1,5.\)
– Muốn cộng hai số thập phân khác dấu không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) và đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
\(\left( { – 16,5} \right) + 1,5 = – \left( {16,5 – 1,5} \right) = – 15\)
Hoạt động 3
Nêu tính chất của phép cộng số nguyên.
Nêu tính chất của phép cộng số nguyên đã học.
– Tính chất giao hoán: Với mọi a,b thuộc \(\mathbb{Z}\): a + b = b + a.
– Tính chất kết hợp: Với mọi a,b,c thuộc \(\mathbb{Z}\): (a + b) + c = a + (b + c).
– Cộng với số 0: Với mọi a thuộc \(\mathbb{Z}\): a + 0 = a.
– Cộng với số đối (Số đối của số nguyên a được kí hiệu là (-a)): a + (-a) = 0.
Luyện tập vận dụng 3
Tính một cách hợp lí:
Advertisements (Quảng cáo)
\(89,45 + \left( { – 3,28} \right) + 0,55 + \left( { – 6,72} \right)\)
Áp dụng:
– Tính chất giao hoán: Với mọi a,b thuộc \(\mathbb{Z}\): a + b = b + a.
– Tính chất kết hợp: Với mọi a,b,c thuộc \(\mathbb{Z}\): (a + b) + c = a + (b + c).
\(\begin{array}{l}89,45 + \left( { – 3,28} \right) + 0,55 + \left( { – 6,72} \right)\\ = 89,45 + 0,55 + \left( { – 3,28} \right) + \left( { – 6,72} \right)\\ = \left( {89,45 + 0,55} \right) + \left[ {\left( { – 3,28} \right) + \left( { – 6,72} \right)} \right]\\ = 90 + \left( { – 10} \right)\\ = 90 – 10\\ = 80\end{array}\)
Hoạt động 4
Hãy nêu quy tắc dấu ngoặc đối với số nguyên.
Nêu quy tắc dấu ngoặc đối với số nguyên đã học
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu”-” đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc dấu ” ” thành dấu “+” và dấu “+” thành dấu”-“. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
Luyện tập vận dụng 4
Tính hiệu: (-14,25) – (-9,2)
a- (-b)= a+b
Ta có: (-14,25) – (-9,2)= (-14,25) +9,2= -(14,25 – 9,2)= -5,05
Luyện tập vận dụng 5
Tính một cách hợp lí:
\(19,32 + 10,68 – 8,63 – 11,37.\)
Áp dụng quy tắc dấu ngoặc.
\(\begin{array}{l}19,32 + 10,68 – 8,63 – 11,37\\ = \left( {19,32 + 10,68} \right) – \left( {8,63 + 11,37} \right)\\ = 30 – 20\\ = 10\end{array}\)
Advertisements (Quảng cáo)
Giải bài 1 trang 51 Toán 6 tập 2 Cánh diều
Tính:
a) \(324,82 + 312,25;\)
c) \(\left( { – 41,29} \right) – 15,34;\)
b) \(\left( { – {\rm{ }}12,07} \right) + \left( { – 5,79} \right);\)
d) \(\left( { – {\rm{ }}22,65} \right) – \left( { – 1,12} \right).\)
– Muốn cộng hai số thập phân khác dấu không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) và đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
– Muốn trừ hai số thập phân ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}324,82 + 312,25 = 637,07}\\{b){\rm{ }}\left( { – {\rm{ }}12,07} \right) + \left( { – {\rm{ }}5,79} \right) = – \left( {{\rm{ }}12,07 + 5,79} \right) = – 17,86}\\\begin{array}{l}c){\rm{ }}\left( { – {\rm{ }}41,29} \right) – 15,34{\rm{ }} = \left( { – {\rm{ }}41,29} \right) + \left( { – 15,34} \right)\\ = – \left( {{\rm{ }}41,29 + 15,34} \right) = – 56,63\end{array}\\{d){\rm{ }}\left( { – {\rm{ }}22,65} \right) – \left( { – {\rm{ }}1,12} \right) = \left( { – {\rm{ }}22,65} \right) + {\rm{ }}1,12 = – 21,53\;}\end{array}\)
Bài 2 trang 51 Toán 6 tập 2 Cánh diều
Tính một cách hợp lí:
a) \(29,42 + 20,58-34,23 + \left( { – {\rm{ }}25,77} \right);\)
b) \(\left( { – 212,49} \right) – \left( {87,51 – 99,9} \right).\)
– Tính chất giao hoán: Với mọi a,b thuộc \(\mathbb{Z}\): a + b = b + a.
– Tính chất kết hợp: Với mọi a,b,c thuộc \(\mathbb{Z}\): (a + b) + c = a + (b + c).
\(\begin{array}{l}a){\rm{ }}29,42 + 20,58 – 34,23 + \left( { – {\rm{ }}25,77} \right)\\ = \left( {29,42 + 20,58{\rm{ }}} \right) – \left( {34,23 + 25,77} \right)\\ = 50 – 60\\ = – 10\end{array}\)
\(\begin{array}{l}b){\rm{ }}\left( { – {\rm{ }}212,49} \right) – \left( {87,51 – 99,9} \right)\\ = \left( { – {\rm{ }}212,49} \right) – 87,51{\rm{ + }}99,9\\ = {\rm{ }}\left( { – {\rm{ }}212,49 – 87,51} \right) + 99,9\\ = – {\rm{ }}300 + 99,9\\ = – 200,1.\end{array}\).
Giải bài 3 trang 51 Toán 6 tập 2 Cánh diều
Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.
a) Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
b) Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?
a) So sánh các số thập phân rồi suy ra bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
b) Tính hiệu chiều cao của bạn cao nhất và thấp nhất.
a) Ta thấy: \(1,57 > 1,53 > 1,49\)
=> Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất
b) Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 – 1,49 = 0,08 (m)
Giải bài 4 trang 51 SGK Toán 6 tập 2 Cánh diều
Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?
– Tính chiều dài thanh gỗ thứ hai.
– Tính tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên.
=> Tính chiều dài thanh gỗ thứ ba
Đổi 10 cm = 0,1 m
Chiều dài thanh gỗ thứ hai là: \(1,85 + 0,1 = 1,95\) (m)
Tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên là: \(1,85 + 1,95 = 3,8\)(m)
Chiều dài thanh gỗ thứ ba là: \(3,8 – 1,35 = 2,45\) (m)
Bài 5 trang 51 Toán 6 Cánh diều tập 2
Tính chu vi của mỗi hình sau:
Chu vi tam giác = Tổng độ dài ba cạnh.
Chu vi hình thang cân = Tổng hai đáy + 2.độ dài cạnh bên.
a) Chu vi hình tam giác là: \(2,4 + 3,75 + 3,6 = 9,75\) (cm).
b) Chu vi hình thang cân là: \(2,5 + 4,15 + \left( {3,16.2} \right) = 12,97\)(cm).
Giải bài 6 trang 51 SGK Toán 6 Cánh diều
Sử dụng máy tính cầm tay
Nút dấu phẩy ngăn cách phần số nguyên và phần thập phân:
Chú ý: Ở một số máy tính cầm tay, nút dấu phẩy ngăn cách phần số nguyên và phần thập phân còn có dạng [.] .
Dùng máy tính cầm tay để tính:
\(16,293 + \left( { – 5,973} \right);\)
\(\;\left( { – 35,78} \right) – \left( { – {\rm{ }}18,423} \right).\)
Dùng máy tính cầm tay để tính.
\(16,293 + \left( { – 5,973} \right) = 10,32\)
\(\;\left( { – 35,78} \right) – \left( { – 18,423} \right) = 17,357\;\)
Từ khóa » Toán 6 Sách Cánh Diều Tập 2 Trang 51
-
Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 Trang 51 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 2
-
Giải Câu 1 Trang 51 Toán 6 Tập 2 Sách Cánh Diều
-
Bài 2 Trang 51 Toán 6 Tập 2 SGK Cánh Diều
-
Giải Bài 2 Trang 51 SGK Toán 6 Cánh Diều
-
Bài 1 Trang 51 Toán 6 Tập 2 Cánh Diều: Tính A) 324,82 + 312,25
-
Bài 5, 6 Trang 51 Toán 6 Tập 2 Cánh Diều: Tính Chu Vi Của Mỗi Hình Sau
-
Giải Câu 4 Trang 51 Toán 6 Tập 2 Sách Cánh Diều - Tech12h
-
Bài 2 Trang 51 SGK Toán 6 Tập 2 Cánh Diều - Đọc Tài Liệu
-
Giải Bài 3 Trang 51 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 2 - CD - Hoc247
-
Giải Toán 6 Trang 51 Cánh Diều
-
Giải Bài 1 2 3 4 5 6 7 8 Trang 51 Sgk Toán 6 Tập 1 Cánh Diều
-
Toán Lớp 6 Sách Giáo Khoa Cánh Diều, Tập 2. Giải Bài - YouTube
-
Tính Chu Vi Của Mỗi Hình Sau Trang 51 Toán Lớp 6 Tập 2 - Haylamdo
-
Giải Câu 1 Trang 51 Toán 6 Tập 2 Sách Cánh Diều - MarvelVietnam