Phí Bảo Trì đường Bộ Là Gì? - Luật Hoàng Phi

Mục lục bài viết

Toggle
  • Phí bảo trì đường bộ là gì?
  • Những phương tiện phải nộp phí bảo trì đường bộ?
  • Mức phí bảo trì đường bộ năm 2021

Phí bảo trì đường bộ là loại phí bắt buộc đối với các loại phương tiện lưu thông trên đường. Tuy nhiên hiện nay không phải tất chủ phương tiện khi tham gia giao thông đều hiểu rõ về loại phí này.

Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cho quý độc giả những thông tin bổ ích về Phí bảo trì đường bộ là gì? để giúp quý độc giả hơn là về loại phí này khi tham gia giao thông đường bộ.

Phí bảo trì đường bộ là gì?

Phí bảo trì đường bộ là phí sử dụng đường bộ, là loại phí mà các chủ phương tiện giao thông phải nộp với mục đích bảo trì, nâng cấp, sửa chữa đường bộ.

Sau khi chủ phương tiện nộp phí bảo trì đường bộ, xe của các chủ phương tiện sẽ được dán tem đã nộp phí bảo trì vào kính chắn gió phía trước. Trên tem sẽ ghi rõ ngày hết hạn để chủ xe nộp phí lần tiếp theo.

Ngoài nội dung giải đáp phí bảo trì đường bộ là gì? chúng tôi tiếp tục chia sẻ những thông tin có liên quan trong các phần tiếp theo của bài viết.

Những phương tiện phải nộp phí bảo trì đường bộ?

Đối tượng phải nộp phí bảo trì đường bộ được quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 293/2016/TT-BTC:

Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), bao gồm:

– Xe ô tô,

– Máy kéo

– Các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô).

Theo quy định của pháp luật hiện hành , tất cả xe ô tô đã đăng ký lưu hành đều phải đóng phí bảo trì đường bộ. Kể cả khi xe ô tô không tham gia giao thông nhưng đã đăng ký lưu hành cũng phải đóng phí này.

Bên cạnh đó,  khoản 2 Điều này cũng quy định các trường hợp loại trừ việc đóng phí bảo trì đường bộ đối với các xe:

– Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.

– Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

– Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.

– Xe kinh doanh vận tải thuộc các hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.

– Xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã như: nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm nghiệp và xe ô tô dùng để sát hạch của tổ chức đào tạo dạy nghề lái xe.

– Xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.

– Xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên.

Ngoài ra, Thông tư 293/2016/TT-BTC cũng quy định các trường hợp được miễn phí sử dụng đường bộ với các phương tiện tại Khoản 3 điều 5 như:

– Xe cứu thương

– Xe chữa cháy

– Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ

– Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng

– Xe chuyên dùng phục vụ an ninh của các lực lượng công an.

Mức phí bảo trì đường bộ năm 2021

Từ ngày 01/7/2021, mức thu phí bảo trì đường bộ sẽ được thực hiện theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 293/2016/TT-BTC:

Số TT Loại phương tiện chịu phí Mức thu (nghìn đồng)
1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660
2 Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
3 Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
4 Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
5 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg 590 1.770 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600
6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg 720 2.160 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
7 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg 1.040 3.120 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270
8 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên 1.430 4.290 8.580 17.160 25.050 32.950 40.240

Trong đó:

– Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 – 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

– Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 – 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

Lưu ý: Dù phương tiện có đi trên đường hay không, đi ít hay nhiều, thì chủ xe vẫn phải nộp loại phí bảo trì đường bộ. Nếu không nộp, mặc dù không bị phạt nhưng khi đi đăng kiểm, đơn vị đăng kiểm sẽ cộng dồn khoảng thời gian mà chủ xe chưa nộp vào và thu lại toàn bộ sau đó.

Nộp phí bảo trì đường bộ ở đâu?

Phí đường bộ sẽ được đóng theo năm dương lịch hoặc tháng hoặc theo chu kì đăng kiểm của xe. Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 293/2016/TT-BTC, tổ chức thu phí bảo trì đường bộ gồm:

– Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ trung ương: Thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an.

– Các đơn vị đăng kiểm: Thu phí đối với xe ô tô của các tổ chức, cá nhân đăng ký tại Việt Nam (trừ xe ô tô của lực lượng công an, quốc phòng).

Trên đây là thông tin tư vấn của chúng tôi về Phí bảo trì đường bộ là gì? Hy vọng những thông tin của chúng tôi cung cấp giúp ích cho quý độc giả trong quá trình tham gia giao thông. Nếu có bất cứ thắc mắc gì liên quan đến vấn đề pháp lý. Xin đặt câu hỏi để chúng tôi hỗ trợ giải đáp.

Từ khóa » Phí Btđb