Phí Duy Trì Thẻ ATM Agribank 1 Tháng Tài Khoản Trừ Bao Nhiêu?
Có thể bạn quan tâm
Khi sử dụng thẻ ATM và tài khoản ngân hàng Agribank. Chủ tài khoản sẽ phải lưu ý tới một số khoản phí nhất định. Một trong số đó là phí duy trì thẻ ATM Agribank mà ít người quan tâm. Nếu như chúng ta không biết được phí duy trì 1 tháng là bao nhiêu? Lúc đó phí sẽ được cộng dồn, nếu không thanh toán thì tài khoản hoặc thẻ sẽ bị khóa.
Vậy nên, trong bài viết dưới đây Lamtheatmonline.com sẽ cùng bạn đi tìm hiểu về biểu phí duy trì tài khoản Agribank mới nhất. Hãy cùng xem những khoản phí nào cần phải được thanh toán ngay nhé.
Mục Lục
- Phí duy trì thẻ ATM Agribank là gì?
- Dùng thẻ ATM Agribank có mất phí duy trì không?
- Phí duy trì tài khoản và phí thường niên Agribank có phải là một
- Cập nhật phí duy trì thẻ ATM Agribank Agribank
- Phí duy trì thẻ ATM Agribank nội địa
- Phí duy trì thẻ Agribank quốc tế
- Phí duy trì thẻ tín dụng Agribank
- Không đóng phí duy trì tài khoản Agribank có được không?
- Những câu hỏi về khoản phí duy trì thẻ Agribank
- Thẻ ATM Agribank bị trừ phí duy trì nhiều lần
- Không dùng, không kích hoạt thẻ Agribank có bị trừ phí?
- Trả phí duy trì thẻ Agribank như thế nào?
Phí duy trì thẻ ATM Agribank là gì?
Phí duy trì thẻ ATM Agribank thực chất được gọi là phí thường niên. Đây là khoản phí được ngân hàng thu theo năm với mục đích vào việc duy trì trạng thái hoạt động của thẻ. Hằng năm ngân hàng sẽ tự động trừ khoản phí này vào tài khoản thanh toán. Nếu như số dư trong tài khoản của bạn không đủ, thẻ ATM Agribank bị khóa mà không cần báo trước.
Chính vì lý do đó, nhất định bạn nên nắm bắt được những khoản phí của thẻ ATM mà ngân hàng Agribank đang áp dụng.
Dùng thẻ ATM Agribank có mất phí duy trì không?
Có, khoản phí thường niên thẻ ATM Agribank dùng để duy trì tình trạng hoạt động của thẻ. Nếu như bạn không đóng đầy đủ khoản phí này vào ngày thu phí. Thẻ sẽ bị tạm khóa mà không cần báo trước. Mỗi loại thẻ Agribank sẽ có mức phí khác nhau. Thế nên phí này sẽ tùy thuộc vào loại thẻ bạn sở hữu.
Phí duy trì tài khoản và phí thường niên Agribank có phải là một
Nhiều chủ thẻ vẫn thường hay bị nhầm lẫn giữa phí thường niên và phí duy trì tài khoản. Nhưng đây là khoản phí khác nhau đấy nhé.
- Phí thường niên: Là khoản phí được thu và tính theo năm. Ngân hàng sẽ tự động trừ phí vào tài khoản thanh toán với mục đích duy trì thẻ. Phí này sẽ được thu từ thời điểm đăng ký thẻ tới khi hết thời hạn 1 năm thì sẽ thu thêm lần nữa. Trong trường hợp nếu như bạn chỉ đăng ký mở tài khoản mà không đăng ký làm thẻ thì sẽ không bị tính phí này.
- Phí duy trì tài khoản: Phí duy trì tài khoản là một khoản phí thu theo tháng. Phí này được thu với mục đích duy trì các tiện ích và quản lý tài khoản thanh toán cửa khách hàng. Mỗi loại tài khoản ngân hàng sẽ có khoản phí duy trì khác nhau tùy thuộc vào gói tài khoản bạn đăng ký.
Cập nhật phí duy trì thẻ ATM Agribank Agribank
Phí duy trì thẻ ATM Agribank sẽ được điều chỉnh và thay đổi tùy vào gói tài khoản ngân hàng bạn đang đăng ký. Dưới đây là một số biểu phí duy trì hiện tại Agribank đang thu.
(*) Chú ý:
- Khoản phí ở trên chưa tính khoản thuế VAT, mức phí này có thể được điều chỉnh theo từng thời điểm của ngân hàng Agribank.
- Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì về các khoản phí này hãy liên hệ tới số tổng đài 1900 558 818 hoặc tới trực tiếp ngân hàng để được hỗ trợ.
Phí duy trì thẻ ATM Agribank nội địa
Các loại thẻ ATM nội địa của ngân hàng Agribank là những thẻ chỉ sử dụng được ở trong phạm vi Việt Nam. Và mức phí sẽ được tính như sau:
Loại thẻ | Mức phí |
---|---|
Thẻ Agribank hạng chuẩn (Success) | 12.000.000 VND/thẻ/năm. |
Thẻ Agribank hạng vàng (Plus Success) | 50.000.000 VND/thẻ/năm. |
Thẻ liên kết sinh viên | 10.000 VND/thẻ/năm |
Thẻ liên kết thương hiệu (Co – Brand Card) |
|
Phí duy trì thẻ Agribank quốc tế
Loại thẻ | Mức phí | |
---|---|---|
Thẻ chính | ||
Thẻ chuẩn |
| |
Thẻ vàng |
| |
Thẻ bạch kim | 500.000 VND/năm. | |
Thẻ phụ | ||
Hạng chuẩn |
| |
Hạng vàng |
| |
Hạng bạch kim | 250.000 VND/năm. |
Phí duy trì thẻ tín dụng Agribank
Đối với loại thẻ tín dụng thì mức phí thường niên hàng năm sẽ cao hơn rất nhiều. Mức phí áp dụng với thẻ chính và thẻ phụ như sau:
Thẻ chính:
- Thẻ hạng chuẩn: 150.000 VND/năm.
- Thẻ hạng vàng: 300.000 VND/năm.
- Thẻ hạng kim cương: 500.000 VND/năm.
Thẻ phụ:
- Hạng chuẩn: 75.000 VND/năm.
- Hạng vàng: 150.000 VND/năm.
- Hạng kim cương: 250.000 VND/năm.
Không đóng phí duy trì tài khoản Agribank có được không?
Rất nhiều chủ thẻ có suy nghĩ không đóng phí duy trì thẻ ATM Agribank. Nhưng nếu như thực sự bạn không đóng khoản phí này thì có được không?
Nếu trong vòng 12 tháng mà tài khoản thanh toán Agribank của bạn không đủ số dư tối thiểu để trừ vào khoản phí duy trì thẻ. Lúc này, ngân hàng sẽ tự động tạm khóa thẻ dẫn tới tình trạng không thể sử dụng được thẻ để giao dịch nữa. Vậy nên bắt buộc phải đóng phí thường niên để duy trì hoạt động của thẻ nếu tới ngày đóng phí.
Những câu hỏi về khoản phí duy trì thẻ Agribank
Thẻ ATM Agribank bị trừ phí duy trì nhiều lần
Thẻ ATM Agribank của bạn bị trừ tiền rất nhiều lần mà không rõ nguyên nhân thế nào? Có thể khoản phí này là do những khoản phí như: SMS Banking, Internet Banking,… Nếu tài khoản bạn có đăng ký dịch vụ này thì chắc chắn sẽ bị trừ khoản phí này hàng tháng. Nếu có thắc mắc về những khoản phí bị trừ thì hãy liên hệ tới tổng đài để được giải đáp chi tiết.
Không dùng, không kích hoạt thẻ Agribank có bị trừ phí?
Sau khi đăng ký thẻ ATM Agribank nhưng bạn không dùng hoặc chưa kích hoạt thẻ thì có bị tính phí không? Đáp án là có, ngay cả khi bạn không kích hoạt thẻ thì những khoản phí duy trì vẫn bị trừ theo đúng quy định.
Trả phí duy trì thẻ Agribank như thế nào?
Khoản phí duy trì thẻ sẽ được tính tự động theo năm vào ngày gia hạn. Phí này sẽ trừ thẳng vào tài khoản thanh toán của bạn. Nếu số dư không đủ thì ngân hàng sẽ trừ âm tiền cho tới khi nạp tiền vào tài khoản sẽ tự động trừ số phí tương ứng.
Trên đây là biểu phí duy trì thẻ ATM Agribank mà bất cứ chủ thẻ nào cũng nên biết rõ. Mong rằng với những gì được chia sẻ trên đây đã giúp bạn sử dụng thẻ được hiệu quả hơn.
Tham khảo:
- Thẻ ATM hết tiền có bị khóa không
- Trạng thái thẻ không hợp lệ Agribank
- Nhập sai mã pin ATM Agribank 3 lần
Từ khóa » Phí Trừ Hàng Tháng Của Agribank
-
Việc Thẻ ATM Bị Trừ Bao Nhiêu Tiền Trong 1 Tháng Sẽ Phụ Thuộc Vào Các Dịch Vụ Mà Bạn đăng Ký Và Tần Suất Sử Dụng Các Giao Dịch. ... Phí Duy Trì Dịch Vụ E-Banking.
-
[PDF] BIỂU PHÍ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ - Agribank
-
[PDF] BIỂU PHÍ DỊCH VỤ THẺ - Agribank
-
Biểu Phí - Agribank
-
[PDF] BIỂU PHÍ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ - Agribank
-
Phí Quản Lý Tài Khoản Ngân Hàng Agribank Là Gì, Loại Nào, Bao Nhiêu
-
Phí Duy Trì Tài Khoản AgriBank, Bao Nhiêu 1 Tháng? 1 Năm? - Thủ Thuật
-
Phí Quản Lý Tài Khoản Agribank Và Phí E-mobile Banking Của ...
-
Mỗi Tháng Agribank Trừ Bao Nhiêu Tiền? Đó Là Những Phí Gì?
-
Agribank Trừ 55000. Phí Gì? Vô Lý? Tại Sao Bị Trừ Mỗi Tháng?
-
Phí Duy Trì Tài Khoản Agribank 5500. 1 Tháng Trừ Bao Nhiêu Tiền Thẻ ...
-
Phí Duy Trì Thẻ ATM Agribank 1 Tháng Bao Nhiêu Tiền 2022?
-
Mỗi Tháng Agribank Trừ Bao Nhiêu Tiền - Học Tốt
-
Mỗi Tháng The ATM Agribank Bị Trừ Bao Nhiêu Tiền