Phi Tinh đoán Việc - Thầy Khải Toàn | Thiền định & Phong Thủy

• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất

Chủ tinh  | Lưu nguyệt  | Tài vị  | Thước lỗ ban  | Hướng bếp  | Góc khuyết  | Nhất bạch  | Nhị hắc  | Tam bích  | Tứ lục  | Ngũ hoàng  | Lục bạch  | Thất xích  | Bát bạch  | Cửu tử  | Phi tinh |

• Bước 1: Xem cách lấy toạ độ nhà

Bước 2: Tải phần mềm “La kinh số” Lập vận bàn tại

https://itunes.apple.com/vn/app/la-kinh-s%E1%BB%91/id1192079339?l=vi&mt=8&fbclid=IwAR2eA9uwKtOIYm9vtyDs1-jr9yKjwc_HgMUR5tWPYsX_wpXEccHCMFtw6Zk

la kinh so

Bước 3: Tra khảo ý nghĩa các cặp số

Xem sự việc của ngôi nhà đang ở, tra các cặp số nhỏ, theo hình là 5-8 / 9-3/ 1-4

:: Tổ hợp phi tinh cát lợi •  Hợp thập cục: Vận bàn + toạ hoặc hướng = 10. Ví dụ vận bàn là 8, toạ hoặc hướng là 2 = 10. – Đối cung hợp thập: hướng + toạ = 10. – Tam ban quái: xuất hiện tổ hợp “1,4,7” – “2,5,8” – “3,6,9” – Liên châu tam quái: xuất hiện tổ hợp “1,2,3” – “3,4,5”

:: Tổ hợp phi tinh hung – Thượng sơn hạ thuỷ: Vận tinh xuất hiện tại hướng tinh cung toạ và tại toạ cung hướng – Nhất Bạch + Nhị hắc, Nhất Bạch + Tam bích đồng cung – Phục ngâm: toạ hoặc hướng tinh ở trung cung xuất hiện Ngũ hoàng (số 5 giữa).

• Sao âm tính là: Nhị Hắc (mẹ), Tứ Lục (trưởng nữ), Thất Xích (út nữ), Cửu Tử (thứ nữ). Sao dương tính là: Nhất Bạch (thứ nam), Tam Bích (trưởng nam), Lục Bạch (cha), Bát Bạch (út nam).

Nhất bạch   (Thuỷ) – Khảm – Trai thứ ( + ) Nhị hắc (Thổ) – Khôn – Mẹ ( – ) Tam bích (Mộc) – Chấn – Trai lớn ( + ) Tứ lục (Mộc) – Tốn – Gái lớn ( – ) Ngũ hoàng (Thổ) Lục bạch (Kim) – Càn – Cha ( + ) Thất xích (Kim) – Đoài – Gái út ( – ) Bát bạch (Thổ) – Cấn – Trai út ( + ) Cửu tử (Hoả) – Ly – Gái thứ ( – ) – Sơn quản nhân đinh, sức khoẻ. Hướng tinh quản tài. – Cặp tổ hợp sao kỵ thuần âm, thuần dương. Thuần âm hung sát hơn thuần dương.

Tương sinh / Tỷ vượng / Thoái khí / Xung sát / Lao tử

          Thước lỗ ban: Tủ thờ, bàn thờ

· Thước lỗ ban 52,2 cm: Để đo khối rỗng, các khoảng thông thủy trong nhà như: Ô cửa sổ, ô tháng, cửa chính, cả đi, cửa sổ… · Thước lỗ ban 42,9 cm: Để đo khối đặc, các chi tiết trong nhà, đồ đạc nội thất: Kích thước giường tủ, bệ bếp, bậc…v…v… · Thước lỗ ban 38,8 cm: Để đo kích thước âm trạch: Mồ mả, tiểu, quách, ban thờ…

:: Kích thước tủ thờ

  • Chiều ngang (dài): 127 cm ; 157 cm ; 175 cm , 197 cm , 217 cm …
  • Chiều sâu (rộng): 61 cm ; 69 cm ; 81 cm , 97 cm , 107 cm, 117 cm …
  • Chiều cao : 117 cm ; 127 cm …

:: Kích thước bàn thờ treo phổ thông (bước 1: chọn kích thước tủ)

  • Kích thước bàn thờ treo tường Sâu 480 mm (Hỷ Sự) x Rộng 810 mm (Tài Vượng)
  • Kích thước bàn thờ treo tường Sâu 480 mm (Hỷ sự) x Rộng 880 mm (Tiến Bảo)
  • Kích thước bàn thờ treo tường Sâu 495mm (Tài Vượng) x Rộng 950 mm (Tài Vượng)
  • Kích thước bàn thờ treo tường Sâu 560 mm (Tài Vượng) x Rộng 950 mm (Tài Vượng)
  • Kích thước bàn thờ treo tường Sâu 610 mm (Tài Lộc) x Rộng 1070mm (Quý Tử)

:: Chiều cao đặt kệ treo tầng Thấp (thờ gia tiên) –  (bước 2: chọn chiều cao bàn thờ gia tiên)

  • Đại cát: 132,5 cm
  • Tài vượng: 133,5 cm
  • Tiến bảo: 137 cm
  • Thuận khoa: 139 cm
  • Quí tử: 145cm
  • Thêm Đinh: 146 cm
  • Hưng vượng: 147 cm
  • Nghênh phúc: 152 cm
  • Tiến bảo: 154 cm
  • Tài đức: 155 cm
  • Tài vượng: 157,5 cm

Chiều cao giữa tầng Thấp và tầng Cao nên cách nhau trên 30 – 40cm dành để đủ chiều cao bình hoa.

:: Chiều cao đặt kệ treo tầng Cao (thờ Phật) –  (bước 3: chọn chiều cao bàn thờ Phật)

  • Đại cát: 171 cm
  • Tài vượng: 172 cm
  • Thiên khố: 174 cm
  • Phú quí: 175 cm
  • Tiến bảo: 176 cm
  • Đông khoa: 183 cm
  • Quí tử: 184 cm
  • Thêm Đinh: 185 cm
  • Hưng vượng: 186 cm

Nguồn: wonder.vn/thuoc-lo-ban

:: Vị trí Bếp theo vận bàn

  • Các phương sinh vượng suy tử ngôi nhà, đều có liên quan đến bếp. Cửa bếp (Hoả môn) · Hướng về Nhất bạch, là vị trí thích hợp, tượng trưng có thể đạt đến thuỷ hoả ký kế. · Hướng về Tứ lụcMộc sinh Hoả, cũng là bếp tốt. · Hướng về Bát bạch, Hoả sinh Thổ, cát trung · Hướng về Cửu Tử, bình thường.
  • Hướng về Thất xích & Cửu Tử đồng cung, sẽ gặp hoạ Hoả sát Kim. (xấu) · Hướng về Tam Bích hoặc Ngũ hoàng, do Nhị, Ngũ tượng trưng Nữ chủ nhân, cho thấy Nữ chủ nhân trong gia đình tâm trạng khó vui vẻ, có thể dễ mắc bệnh, gọi là “bệnh táo”, Bếp ở Nhị hắc, Ngũ hoàng đều là bố cục không tốt. (xấu)
  • Lưu ý khác: BếpNhà vệ sinh đều không được nằm ở trung cung ngôi nhà, ảnh hưởng đến sức khoẻ.

          Vị trí Nhà vệ sinh

  • Không được gần cửa chính. Không được giữa nhà · Không nên ở Tây Bắc · Không nên nhiều vị trí của các tầng · Không được vào cửa chính thấy ngay nhà vệ sinh. · Không nên thiết kế cùng nhà bếp. · Tránh ẩm thấp mất vệ sinh, nên sạch sẽ, hút ẩm, thường xuyên đóng cửa lại.

          Bổ cứu góc khuyết

  • Nhà nên vuông vắn là nhà tốt, mỗi góc trong nhà là một hướng, đại diện một thành viên, giả dụ khuyết góc Đông, gia chủ sẽ khó có con trai hoặc con trai không ở cùng. :: Cách bổ cứu khuyết góc: (treo tranh hoặc bày đồ chơi) · Khuyết góc ở hướng Đông: treo bức tranh hình con thỏ, mèo. · Khuyết góc ở hướng Đông Nam: treo tranh Rồng. · Khuyết góc ở hướng Nam: treo tranh hoặc tượng Ngựa. · Khuyết góc ở hướng Tây Nam: treo tranh hoặc tượng Dê, Trâu, Khỉ. · Khuyết góc ở hướng Tây: treo tranh hoặc tượng . · Khuyết góc ở hướng Tây Bắc: treo tranh hoặc tượng Chó, heo (cần Hoả hình Chó, cần Thuỷ hình Heo). · Khuyết góc ở hướng Bắc: treo tranh hoặc tượng Chuột, Chuột Micky. · Khuyết góc ở hướng Đông Bắc: treo tranh hoặc tượng đứa trẻ cởi Trâu, hoặc mèo, hổ.

          Thúc đẩy tài vị trong nhà, kinh doanh

  • Tài vị chính là phương vị trực tiếp ảnh hưởng đến tài vận, nằm ở vị trí góc nghiêng “bên trái” hoặc “bên phải” từ cửa chính.
  • Đặt các vật cát tường vào tài vị có thể thúc đẩy được vận tài: Thần tài, Nguyên bảo, Bình hoa, Kỳ lân, Cầu thạch anh, bưởi, cam, trúc phú quý, cóc vàng 3 chân

:: Nên

  • 1. Giữ cho vị trí tài vị sáng sủa, sạch sẽ, sẽ có dương khí tụ lại · 2. Đặt các vật cát tường hoặc cây có lá rộng · 3. Đặt đồ dùng có người lui tới: sofa, ghế, bàn ăn…

:: Không nên

  • Tài vị bị đè nén: tủ áo, kệ sách, tủ cao · Bể cá, cây cảnh có nước · Không có điểm tựa vững, ví dụ: cửa sổ, đường qua lại, sân thượng. · Nhà vệ sinh, kho, nơi để tạp vật · Bị sự xung xạ các góc nhọn, vật nhọn · Tăm tối, không đủ không khí lưu thông hoặc nằm ở góc chết.

          Phúc nguyên

  • Phúc nguyên là một danh từ tương đối phức tạp trong Phong thuỷ, nói đơn giản nó đại diện sự giúp đỡ trong Tam hợp cục. Mệnh chủ có thể lựa chọn vị trí đặt vật phẩm ngũ hành cần vào, theo Bát tự mệnh khuyết

Cần Thuỷ, Phúc nguyên tại: Thân, Tý, Thìn.

Cần Kim, Phúc nguyên tại : Tỵ, Dậu, Sửu.

Cần Hoả, Phúc nguyên tại : Dần, Ngọ, Tuất.

Cần Mộc, Phúc nguyên tại : Hợi, Mão, Mùi.

Cần Thổ, Phúc nguyên tại : Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

  • Đơn giản hơn, dựa vào năm sinh có thể chọn vị trí Phúc nguyên để ngủ dựa theo tam hợp trên.

          Hàm trì: đào hoa, tình yêu

  • Hàm trì chỉ về vận đào hoa, tình yêu, tình dục, gặp gỡ nhiều người. Đào hoa được phân theo đào hoa tường nội và đào hoa tường ngoại. Bày trí không khéo dẫn đến đào hoa sát.

:: Đào hoa theo con giáp

  • Xét theo tiêu sinh, nếu ta đặt vật phẩm, tranh, hình tượng vào phương vị đào hoa sẽ thúc đẩy vận đào hoa. Ví dụ nữ tuổi Dậu tìm hướng Ngọ trong nhà, đặt tranh nam minh tinh hoặc con Ngựa tại đây.

Tuổi: Thân, Tý, Thìn: đào hoa tại “DẬU” hướng Tây.

Tuổi: Tỵ, Dậu, Sửu: đào hoa tại “NGỌ”” hướng Nam.

Tuổi: Dần, Ngọ, Tuất: đào hoa tại “MÃO”” hướng Đông.

Tuổi:  Hợi, Mão, Mùi: đào hoa tại “TÝ”” hướng Bắc.

  • Nếu chồng bạn tuổi Ngọ, bạn đặt hình nữ minh tinh ở hướng Đông hoặc phương Tây bắc trong nhà sẽ gây nhiều phiền phức, vì Tây bắc còn đại diện cho Nam chủ nhân, tương tự Tây Nam đại diện nữ chủ nhân.

Dịch mã: chủ về du lịch, đi xa, di chuyển, thay đổi

  • Nếu tháng này hành Dịch mã tất trong tháng sẽ đi du lịch. Thời thìn hành Dịch mã tất thời gian này sẽ ra khỏi nhà.
  • Mã là tượng trưng cho thay đổi biến động, Trong Bát tự gặp nó, đại diện người này có tính hướng ngoại, thích ngao du khắp nơi. Trong bát tự của thương nhân, quân nhân, nhà ngoại giao thường mang nhiều Mã tinh. Mã tinh còn là tiên chí cho xuất ngoại. Nếu Mã tinh bị hợp thì tuy có cũng bằng không, Mã tinh bị xung thì ngày đi ngìn dặm. Phụ nữ có nhiều Mã tinh chủ về thân tâm bất an, là tượng bất lợi.
  • Muốn hành dịch mã, gia chủ có thể bày trí vật theo tiêu sinh tại hướng đó sẽ dễ hành vận, ví dụ bạn tuổi Thân, Tý, Thìn hãy đặt tượng con Hổ, tranh Hổ ở hướng Dần (Đông Bắc)

Tuổi: Thân, Tý, Thìn: Dịch mã tại “DẦN” (Đông Bắc).

Tuổi: Tỵ, Dậu, Sửu: Dịch mã tại “HỢI” (Tây bắc).

Tuổi: Dần, Ngọ, Tuất: Dịch mã tại “THÂN” (Tây Nam).

Tuổi:  Hợi, Mão, Mùi: Dịch mã tại “TỴ” (Đông Nam).

  • Ví dụ khác, bạn tuổi Thân, Tý, Thìn vào các năm, tháng Dần sẽ dễ hành vận dịch mã…

Tài vị

Tài vị cung vị quẻ: KHẢM + Vị trí: Nhâm Văn xương cung: KHẢM Tại: Quý
Tài vị cung vị quẻ: CÀN + Vị trí: Văn xương cung: CÀN Tại: Tuất, Hợi
Tài vị cung vị quẻ: ĐOÀI – Vị trí: Tân Văn xương cung: ĐOÀI Tại: Tân
Tài vị cung vị quẻ: KHÔN – Vị trí: Mùi Văn xương cung: KHÔN Tại:
Tài vị cung vị quẻ: LY – Vị trí: Bính, Ngọ Văn xương cung: LY Tại:
Tài vị cung vị quẻ: TỐN – Vị trí: Tốn Văn xương cung: TỐN Tại: Tốn
Tài vị cung vị quẻ: CHẤN + Vị trí: Văn xương cung: CHẤN Tại: Ất
Tài vị cung vị quẻ: CẤN + Vị trí: Cấn Văn xương cung: CẤN Tại:
CHỦ TINH KHÍ KHẨU GẶP LƯU NIÊN, LƯU NGUYỆT
NHẤT BẠCH
1-6 Chủ: Nhất bạch Khách lưu niên: Lục bạch. Danh lợi, hoạn lộ, học hành tốt sinh
1-7 Khách lưu niên: Thất xích. Tình yêu, tiền tài, đào hoa sinh 
1- 2 5 8 Khách lưu niên: Nhị hắc, Ngũ hoàng, Bát bạch.

Bất lợi, tổn hại sức khoẻ

Khắc  
1-3 1-4 Khách lưu niên: Tam bích, Tứ lục.

Tài vận không đẹp.

Tiết khí 
1-9 Khách lưu niên: Cửu tử.

Khó phát triển.

Khắc xuất, thoái khí  
NHỊ HẮC
2-9 Chủ: Nhị hắc Khách lưu niên: Cửu tử. Có tài nhưng bệnh, hoạ đào hoa Sinh 
Khách lưu niên: Tam bích, Tứ lục. Đại cát, thanh danh, được bạn bè anh chị em tương trợ. Khắc nhập 
2-5 Khách lưu niên: Ngũ hoàng. Tương trợ tốt. Tương phù 
2-8 Khách lưu niên: Bát bạch. Cát lợi, hỷ sự, thêm nhân đinh, quan hệ xã hội tốt. Tương phù 
2-6 2-7 Khách lưu niên: Lục bạch, Thất xích.

Bất lợi

Hao tiết, khắc xuất  
2-1 Khách lưu niên: Nhất bạch.

Bất lợi

Khắc xuất  
3-1 Chủ: Tam bích Khách lưu niên: Nhất bạch

Danh tiếng, tài lộc, được bạn bè giúp đỡ.

Sinh 
3-9 Khách lưu niên: Cửu tử

Thoái tài, kinh tế khó khăn.

Tiết khí  
4-1 Chủ: Tứ lục Khách lưu niên: Nhất bạch Danh dự, học hành, tình yêu, đào hoa. Sinh 
4-9 Khách lưu niên: Cửu tử

Thoái tài, kinh tế khó khăn.

  
5-9 Chủ: Ngũ hoàng Khách lưu niên: Cửu tử Ảnh hưởng sức khoẻ (cần hoá giải) Nếu ở vị trí bếp dễ ngộ độc Sinh  (Ngũ hoàng kỵ ở bếp)
5-6

5-7

Khách lưu niên: Lục bạch, Thất xích.

Bất lợi

Hao tiết, khắc xuất 
5-1 Khách lưu niên: Nhất bạch.

Bất lợi

Khắc xuất  
Chủ tinh Lục bạch hướng khí khẩu, gặp Nhị hắc, Ngũ hoàng, Bát bạch, Thất xích của Lưu niên, nguyệt là tượng sinh phù
6-2 6-5 6-8 Chủ: Lục bạch Khách lưu niên: Nhị hắc, Ngũ hoàng, Bát bạch. Ở cung Càn sẽ phát tài. Sinh phù 
6-5 Khách lưu niên: Ngũ hoàng. Có hại sức khoẻ, nhưng Tài lộc tốt  
6-8 Khách lưu niên: Bát bạch. Cát lợi sự nghiệp, cha con thuận hoà Sinh 
6-7 Khách lưu niên: Thất xích

Công việc thuận lợi nhưng gây thị phi.

Tương phù 
6-3 6-4 Khách lưu niên: Tam bích, Tứ lục.

Bất lợi

Hao khí, bất lợi 
6-9 Khách lưu niên: Cửu tử.

Tiến khí đại cát

Khắc nhập đại cát 
THẤT XÍCH
7-2 Chủ: Thất xích  gặp Nhị hắc, Ngũ hoàng, Bát bạch, Thất xích của Lưu niên, nguyệt là tượng sinh phù (2-7 hợp Thuỷ) Sinh phù 
7-5 Khách lưu niên: Ngũ hoàng. Bất lợi sức khoẻ con gái, nhưng Tài lộc tốt Sinh 
7-8 Khách lưu niên: Bát bạch. Buôn bán thuận lợi. Tiến khí 
7-3 7-4 Khách lưu niên: Tam bích, Tứ lục.

Bất lợi

Hao khí, bất lợi 
7-9 Khách lưu niên: Cửu tử.

Tiến khí đại cát

Khắc nhập đại cát 
7-1 Khách lưu niên: Nhất bạch.

Không có lợi

Tiết khí 
BÁT BẠCH
8-9 Chủ: Bát Bạch Khách lưu niên: Cửu tử

Cát lợi, may mắn, hỷ sự

Sinh 
8-2 Khách lưu niên: Nhị hắc

Thuận lợi.

Tương phù 
8-5 Khách lưu niên: Ngũ hoàng. Bất lợi sức khoẻ, nhưng Tài lộc tốt   
8-6 8-7 Khách lưu niên: Lục bạch, Thất xích.

Bất lợi

Hao tiết, khắc xuất
8-1 Khách lưu niên: Nhất bạch.

Bất lợi, hao tổn

Khắc xuất  
8-3 Khách lưu niên: Tam bích.

Bất lợi

Khắc  
9- CỬU TỬ
9-3 Chủ: Cửu tử Khách lưu niên: Tam bích

Uy tín, danh tiếng.

Sinh 
9-4   Khách lưu niên: Tứ lục

Uy tín, danh tiếng vang xa

Sinh 
9-6 9-7 Khách lưu niên: Lục bạch, Thất xích.

Bất lợi, thị phi. Gặp Nhị hắc gây hại nhân đinh.

Khắc xuất  
Thuỷ – Khảm NHẤT BẠCH (184)
1-1 Nhất bạch + Nhất bạch (Thuỷ) – Khảm – Trai thứ Tỷ hoà
Nhất bạch đang sao sao Cát tinh tương lai. Tượng trưng quan tinh, đại diện cho làm nghề cảnh sát, quan chức trong chính phủ. Khi thoái vận, Nhất bạch sẽ biến thành giặc, trộm cướp, người giang hồ. Khi so với ý nghĩa trộm cướp của sao Tam bích, Nhất bạch chỉ là thành phần xã hội đen giang hồ và quan chức tham lam, bất chính. Nhất bạch thuộc Thuỷ, liên quan đến bộ phận cơ thể như: Tai, Thận, dạ dày. Xét trên Bát tự, Nhất bạch có nét giống với Tý Thuỷ, tượng trưng cho chuột và dơi. Chữ “Phúc” giống như Tý Thuỷ. Tử, Tôn, Nhất, Hào, Nhà vệ sinh, bồn cầu, bể cá, vòi nước đều thuộc Thuỷ. Gia chủ bị điếc, hãy quan sát cung Khảm ở phương vị Bắc.
1-2 Nhất bạch + Nhị hắc (Thổ) – Khôn – Mẹ Con trai thứ không về nhà
Thổ khắc Thuỷ, Nhị hắc quẻ Khôn đại diện Mẹ, Nhất bạch quẻ Khảm đại diện con trai thứ. Mẹ khắc con trai. “Khôn, Cấn tứ quý thương trọng tử”, Tứ quý chỉ về 4 tháng Thổ: Thìn Tuất Sửu Mùi, do Thổ vượng nên con trai thứ dễ rời khỏi nhà, đồng thời chú ý bệnh về thận, tim. Nếu con trai thứ ngủ ở phương vị Nhất bạch, Nhị hắc, sẽ thường ở bên ngoài, xa nhà. Nếu Lưu niên phi tinh Nhị hắc nhập vào phòng ngủ con thứ, con thứ nhất định không về nhà. Nhất bạch gặp Nhị hắc có ảnh hưởng đến chức năng tình dục.6 đồng tiền
1-3 Nhất bạch + Tam bích (Mộc) – Chấn – Trai lớn Gặp gỡ bất ngờ, thị phi
Tượng trưng cho thị phi. Nhất bạch là con trai, Tam bích cũng là con trai. Dương phối dương hoặc âm phối âm là tượng không tốt. Tượng trưng cho thị phi. Nhị hắcTam bích cũng tượng trưng đồng tính hoặc tụ tập việc không chính đáng
1-4 Nhất bạch + Tứ lục (Mộc) – Tốn – Gái lớn Phóng đãng
Nhất bạch + Tứ lục tượng trưng cho vùng đất hưng thịnh, phát đạt. Thuỷ có thể sinh Mộc. Tuy nhiên, có thể sinh ra một hiện tượng khác gọi là “Tứ Nhất phóng đãng”. Tứ lục di chuyển tới quẻ Tố, Tốn là gió, tượng trưng sư phóng đãng, Thuỷ lại tượng trưng sự dâm đãng, đồi truỵ. (Nhà vệ sinh kỵ hướng Tây Bắc có hàm ý này). Trong Bát vận, nếu nhìn thấy trong hình vẽ có Tứ lục Nhất bạch đồng cung. Vị trí đó lại là giường ngủ hoặc tivi, bạn sẽ biết được chủ nhà có đời sống tình dục quá độ.
1-5 Nhất bạch + Ngũ hoàng (Thổ) – x – x Tý quý sinh mụn nhọt
Nhất bạch + Ngũ hoàng tượng trưng cho bệnh: thận, dạ dày, cơ quan sinh dục. Sự việc ứng nghiệm nếu Loan đầu xuất hiện. Ví dụ bạn treo chữ Phúc, hình Tý Thuỷ đó là Nhất bạch, đồng thời đặt 5 vật thuỷ tinh tại đầu giường, đó là Ngũ hoàng. Nhất bạch là sao thoái vận nên tất cả tổ hợp có sao Nhất bạch đều có chút hung hoạ.6 đồng tiền
1-6 Nhất bạch + Lục bạch (Kim) – Càn – Cha Nước làm ngập thiên môn
Nhất bạch + Lục bạch tượng trưng nhiều Kim Thuỷ, là người có xu hướng nghiên về sắc tình. Có nhiều vợ hoặc đời sống tình dục mạnh mẽ. Lục bạch quẻ Càn đại diện người cha hoặc con trai trưởng.
1-7 Nhất bạch + Thất xích (Kim) – Đoài – Gái út Kim, Thuỷ đa tình
Nhất bạch + Thất xích tượng trưng cho “Kim Thuỷ đa tình, đam mê tửu sắc”. Thất xích đại diện miệng lưỡi, thị phi, cũng đại diện cho nữ giới, gái bán hoa, vợ lẻ. Thất xích là quẻ Đoài tượng trưng cho Bạch hổ phía Tây, phía Tây là Dậu. Khi Nhất bạch + Thất xích  gặp nhau sẽ ảnh hưởng sức khoẻ của người phụ nữ mang thai. Dậu phương Tây gặp Tý phương Bắc thường khiến cho một vùng bị ngập lụt.
1-8 Nhất bạch + Bát bạch (Thổ) – Cấn – Trai út Bệnh về tai
Nhất bạch + Bát bạch tượng trưng con thứ tuyệt đối không về nhà, đều là Thổ khắc Thuỷ, cũng tượng trưng các bệnh về Tai.
1-9 Nhất bạch + Cửu tử (Hoả) – Ly – Gái thứ Thuỷ Hoả tương khắc
Nhất bạch + Cửu tử tượng trưng “Nam Ly, Bắc Khảm, vị cực trung ương”. 2 ngũ hành đi với nhau có thể là Thuỷ Hoả ký tế, cũng có thể là Thuỷ Hoả tương xung. Trong Phong thuỷ, những nơi Thuỷ Hoả giao hội đều cần cẩn thận. Trong Loan đầu, vòi nước là Thuỷ nếu đối diện bếp nấu là Hoả.Dùng Thuỷ, thảm xanh dương sau đó có thể thêm thảm vàng.
(Thổ) – Khôn NHỊ HẮC (176)
2-2 Nhị hắc + Nhị hắc (Thổ) – Khôn – Mẹ Tỷ hoà: đề phòng quả phụ
Nhị hắc đồng cung, 2 sao bệnh phù đi cùng nhau là điềm vô cùng hoạ. Trong Bát vận, Nhị hắc là sao thoái vận, Nhị hắc đồng cung chuyển tới cửa chính, tượng trưng nhà có quả phụ hoặc phòng của mẹ chồng cô quạnh.

Hoá giải

Gặp Nhị hắc, Ngũ hoàng đại diện cho Thổ vượng, Thổ gặp Kim, có thể bị tiết khí. Phổ biến nhất treo 6 đồng tiền bằng đồng. Nhưng cần nhớ, Kim không được quá nhiều, chỉ cần một chút là có thể hoá sát. Quá nhiều Kim cũng không thể hoá giải được Ngũ hoàng. Vấn đề quan trọng không kém mà mọi người gặp phải, khi trong nhà quá nhiều tạp vật. Mặc dù chủ nhà treo xâu đồng tiền nhưng vẫn không thể hoá giải được. Chỉ cần dọn dẹp sạch sẽ thông thoáng là phong thuỷ tốt. Ngoài dùng xâu đồng tiền, có thể dùng lượng lớn muối bỏ vào nước, cho thêm tiền xu vào để hoá giải, tuy nhiên phương pháp này không hợp vệ sinh. CHUÔNG GIÓ cũng có tác dụng tương tự
2-3 Nhị hắc + Tam bích (Mộc) – Chấn – Trai lớn Đấu ngưu sát
Tổ hợp này Mộc khắc Thổ là không tốt. Nhị hắcTam bích cũng tượng trưng đồng tính hoặc tụ tập việc không chính đáng.

Nên tĩnh không nên động. Dùng thảm đỏ đè 6 đồng tiền.

Hoá giải

Nhị hắcTam bích đồng cung, cách hoá sát hiệu quả là dùng lửa hoặc đồ màu đỏ là có thể hoá giải. Nhưng Hoả sẽ sinh Thổ, Hoả có thể tiết chế Mộc, nhưng lại sinh vượng Nhị hắc, Ngũ hoàng. Nếu không mặc dầu hoá giải được Đấu ngưu sát, con người cũng sẽ vì thế mà mắc bệnh. Dùng đèn đỏ hoặc giấy đỏ để hoá giải. Lưu ý đèn cần phải bật. Hoặc tại vị trí đó đốt 3 bộ quần áo giấy.
2-4 Nhị hắc + Tứ lục (Mộc) – Tốn – Gái lớn Gái lớn bất hoà với mẹ
Tứ lục quẻ Tốn thuộc Mộc, tượng trưng con Gái lớn. Nhị hắc quẻ Khôn tượng trưng người Mẹ thuộc Thổ. Mộc khắc Thổ tượng trưng con Gái lớn bất hoà với Mẹ. Tứ lục cũng đại diện con dâu lớn, nên cũng thể hiện khắc Mẹ chồng. Nếu Lưu niên Tứ lục di chuyển tới cung Tứ Lục, Nhị hắc, Mẹ chồng có thể ở cùng con dâu, dễ gây bất hoà.
2-5 Nhị hắc + Ngũ hoàng (Thổ) – x – x tổn hại chủ
Nhị hắc bệnh phù, Ngũ hoàng tượng trưng 5 loại côn trùng độc đi với nhau. 2 sao này đồng cung, người thường làm việc tại phương vị này sẽ gặp khó khăn hay có vấn đề về sức khoẻ. Nhị hắc, Ngũ hoàng nhất định cần phối hợp Loan đầu. Ví dụ nơi đó toàn nhân viên nữ, đó chính là Loan đầu của Nhị hắc, Ngũ hoàng gặp nhau. Nhị hắc tượng trưng cho quả phụ hoặc phụ nữ mang thai. Nếu cổng lớn cty, trường học xuất hiện 2 sao này, sẽ ứng nghiệm lên phụ nữ, không có ảnh hưởng xấu đến trẻ em và nam giới. Nói cách khác, nếu số nhà có liên quan đến số 2 số 5 khi có 2 sao này sẽ phát sinh việc không tốt, đây là yếu tố kết hợp Loan đầu.Không nên mở cửa, đào 1 lỗ nhỏ, dùng bình đựng nước muối đặt vào, cho thêm 6 đồng tiền vào bình, dùng xi măng hoặc tấm đá nhỏ đậy lên.

Hoá giải

Gặp Nhị hắc, Ngũ hoàng đại diện cho Thổ vượng, Thổ gặp Kim, có thể bị tiết khí. Phổ biến nhất treo 6 đồng tiền bằng đồng. Nhưng cần nhớ, Kim không được quá nhiều, chỉ cần một chút là có thể hoá sát. Quá nhiều Kim cũng không thể hoá giải được Ngũ hoàng. Vấn đề quan trọng không kém mà mọi người gặp phải, khi trong nhà quá nhiều tạp vật. Mặc dù chủ nhà treo xâu đồng tiền nhưng vẫn không thể hoá giải được. Chỉ cần dọn dẹp sạch sẽ thông thoáng là phong thuỷ tốt. Ngoài dùng xâu đồng tiền, có thể dùng lượng lớn muối bỏ vào nước, cho thêm tiền xu vào để hoá giải, tuy nhiên phương pháp này không hợp vệ sinh. CHUÔNG GIÓ cũng có tác dụng tương tự
2-6 Nhị hắc + Lục bạch (Kim) – Càn – Cha có phú quý đào chu
Lục bạch quẻ Càn, thuộc Kim, đại diện Nam chủ nhân, giám đốc. Thổ có thể sinh Kim, tức nữ giới sinh nam giới. Đào Chu tức Phạm Lễ là người phú quý, vẫn là Thổ sinh Kim, đại diện cho vợ chồng đồng tâm hiệp lực, tiền của dồi dào.
2-7 Nhị hắc + Thất xích (Kim) – Đoài – Gái út nhiều thiếp, mẹ goá
Nhị hắcThất xích đều thuộc quẻ âm, 2 quẻ đại diện cho nữ giới, hai nữ giới di chuyển tới phòng, thường âm tương phối đại diện đào hoa bất chính hoặc đại diện đồng tính. Nếu Nhị hắc Thất xích di chuyển đến cửa nhà, đại diện phòng đó dễ xảy ra hoả hoạn, người trong nhà dễ bị máu nóng, dễ mắc bệnh ung thư. Nếu người trong nhà đó cần Hoả, sát đó không hiệu quả. Vì thế Phi tinh cần phối hợp với yếu tố con người, không nhất định gặp sao hung là không may.
2-8 Nhị hắc + Bát bạch (Thổ) – Cấn – Trai út quả phụ hư không
Do Nhị hắc đại diện quả phụ, Bát bạch thuộc Thổ quẻ Cấn đại diện con trai nhỏ. Quẻ này tượng trưng cho người phụ nữ một mình nuôi con Ngoài ra Bách bạch còn tượng trưng cho chùa miếu. Nhị hắc, Bát bạch đồng cung tượng trưng cho chùa miếu rất nhiều quả phụ, thuộc phong thuỷ của ni cô.
2-9 Nhị hắc + Cửu tử (Hoả) – Ly – Gái thứ Chồng đần độn
Nhị hắc là đất nóng, Cửu tử quẽ Ly thuộc Hoả, đại diện con gái thứ. Đất nóng sẽ biến thành Hoả gặp Thổ, khiến người chồng trở nên đần độn. Nếu người chồng ngủ ở vị trí Nhị hắc, Cửu tử đồng cung sẽ vô cùng bất lợi.
3 Mộc – Chấn TAM BÍCH (191)
Tam bích tượng trưng kiện tụng, thị phi. Trong cuộc sống tượng trưng cho cây cỏ hoa lá, sách vở, các đồ dùng bằng gỗ. 3 bóng đèn không tạo thành Loan đầu Tam bích, thậm chí có thể hoá giải, bởi vì đèn là Hoả, tiết khí Mộc, nhưng đèn phải bật mới có tác dụng.
3-3 Tam bích + Tam bích (Mộc) – Chấn – Trai lớn Xuy vưu sát
Tam bíchTam bích tượng trưng cho sự dũng cảm, đấu tranh. Tam bích là sao Xuy Vưu, tượng trưng cho không ngừng chiến đấu, sự hiếu chiến. Do là sao thoái vận, Mộc thoái vận tượng trưng cho bất nhân, nên thường làm việc ác. Hiện tượng này còn được gọi là “suy cách”.
3-4 Tam bích + Tứ lục (Mộc) – Tốn – Gái lớn Bích lộc phong trần
Tam bíchTứ lục tượng trưng một nhóm người tụ tập ăn chơi, có trộm. Nếu Tam bíchTứ lục lại gặp Ngũ hoàng, đều là hung tin, hậu quả càng nghiêm trọng. Tứ lục quẻ Tốn, tương trưng cho gió, bệnh thần kinh, một nhóm người điên lại gặp Ngũ hoàng, tượng trưng họ sử dụng thuốc lắc hoặc thần kinh điên loạn, ma nhập. Đó là hiện tượng Tam bích Tứ lục đồng cung gây ra.
3-5 Tam bích + Ngũ hoàng (Thổ) – x – x Nhà nghèo gặp dịch bệnh
Tam bíchNgũ hoàng tượng trưng nhà nghèo gặp dịch bệnh, cả 2 sao đều là hung tin. Tam bích đại diện cho gió, Ngũ hoàng đại diện bệnh tật, liên quan tới tinh thần.

6 đồng tiền, chuông gió 6 tầng.

3-6 Tam bích + Lục bạch (Kim) – Càn – Cha Thiên môn bị thế sát
 Tam bíchLục bạch tượng trưng sức khoẻ trưởng bối biểu hiện không tốt. Vì Kim khắc Mộc. Mộc tượng trưng cho gan, Kim đâm vào gan tương trưng mắc bệnh về gan. Thường ứng nghiệm vào người cha, trai trưởng.

Hoá giải

Bày trí bể cá tại phương vị này. Thuỷ tiết hao Kim. Nuôi cá là một phương pháp cải vận quan trọng. Phàm những vị trí có sao đắc lệnh bay tới, cần đặt tại các phương vị này máy điều hoà, quạt gió, cửa sổ, cửa chính, cuối cùng là hồ cá hoặc thác nước nhân tạo. Thông thường có thể nuôi 6 con cá vàng sẽ đạt được hiểu quả Kim sinh Thuỷ. Hoặc 8 con cá đỏ 1 con cá đen. Lưu ý không nên đậy hồ cá. Tác dụng hồ cá là nước bốc lên hoá giải từ trường
3-7 Tam bích + Thất xích (Kim) – Đoài – Gái út Trộm cắp, phản bội
Tam bíchThất xích tượng trưng cho thị phi, kiện tụng, giặc cướp, phản chủ. Người làm thuê ở vị trí Tam bích tượng trưng cho vô ơn.
3-8 Tam bích + Bát bạch (Thổ) – Cấn – Trai út Tổn thương trẻ em
Tam bíchBát bạch tượng trưng cho “thương tiểu khẩu” (gây tổn thương trẻ nhỏ). Mộc khắc Thổ. Bát bạch đại diện con trai Út. Nếu phòng ngủ trẻ em có Tam bíchBát bạch đồng cung, cần chú ý đề phòng chuyện không may.

Thảm đỏ.

3-9 Tam bích + Cửu tử (Hoả) – Ly – Gái thứ Mộc Hoả phát sáng
Tam bíchCửu tử tượng trưng Mộc Hoả phát sáng, khi Mộc Hoả thịnh vượng, người phương đó thông minh, nhanh nhẹn, nhưng tính cách cay nghiệt, tức là con trai con gái vô cùng thông minh nhưng việc gì cũng nghĩ đến tiền. Tam bíchCửu tử gặp Thất xích, gọi là “Xích liên Bích tử”, người có tố chất thông minh nhưng bạc bẻo, có chút “suy cách”.
4 Mộc – Tốn TỨ LỤC (195)
Tứ lục đại diện sách vở, hoa cỏ, cây cối sinh trưởng mạnh mẻ, đồ dùng gỗ như giường, tủ, sàn gỗ… Còn đại diện cho giày mới. Tứ lục thuộc Mộc.
 4-4 Tứ lục + Tứ lục (Mộc) – Tốn – Gái lớn Bệnh tinh thần
Tứ lục Tứ lục tượng trưng cho bệnh điên, Khi 2 sao Tứ lục đồng cung, bạn lại đặt 4 cành Trúc phú quí hay 4 đồ dùng bằng gỗ, thường có tinh thần bất ổn.
4-5 Tứ lục + Ngũ hoàng (Thổ) – x – x Liêm trinh nhập sát, bệnh
Tứ lục Ngũ hoàng tượng trưng cho bệnh về tinh thần. Mộc khắc Thổ.
4-6 Tứ lục + Lục bạch (Kim) – Càn – Cha Niềm vui gõ chậu, không hạnh phúc
Tứ lục Lục bạch tượng trưng nam giới sát hại vợ. Kim khắc Mộc. Tại tổ hợp phi tinh này, nếu này trí dao kéo và thực vật màu xanh lá thì sẽ gây ra hiện tượng Loan đầu. Tứ lục Lục bạch đồng cung cũng tượng trưng cho sát khí của người chồng quá lớn, thậm chí chồng hoặc vợ thường xuyên không ở nhà. Nếu cả 2 thường ở nhà, sức khoẻ người vợ sẽ có vấn đề. Khi xem phong thuỷ là Nam giới, gặp tổ hợp phi tinh này mà không nhìn thấy vợ anh ta, có thể do qua đời hoặc có chuyện chẳng lành.
4-7 Tứ lục + Thất xích (Kim) – Đoài – Gái út Cẩn thận bị thương
Tứ lục Thất xích tượng trưng cho việc nữ gia chủ hoặc nữ giới trong nhà dễ bị thương do dao kéo, nên việc gì cũng cẩn thận
4-8 Tứ lục + Bát bạch (Thổ) – Cấn – Trai út Đề phòng trẻ nhỏ bệnh
Tứ lục Bát bạch tượng trưng cho việc trẻ em dễ bị tổn hại, dễ bị phong hàn và thần kinh gặp vấn đề.
4-9 Tứ lục + Cửu tử (Hoả) – Ly – Gái thứ Gió thổi lửa động
Tứ lục Cửu tử tượng trưng cho gió thổi lửa dễ gây hoả hoạn. Tứ lục Mộc, Cửu tử Hoả, Mộc sinh Hoả người càng thông minh. Nhưng Tứ lục Cửu tử không nghiêm trọng bằng Thất xíchCửu tử, 2 tổ hợp này gặp thêm Nhị hắc sẽ gây ra hoả hoạn.Thảm vàng.
Thổ – NGŨ HOÀNG (198)
5 Ngũ hoàng (Thổ) – x – x
Ngũ hoàng là hạng mục lớn nhất, cũng là hung sát lớn và nguy hiểm nhất. Thế sát này đến đâu “tổn thương nhân khẩu”. Ngũ hoàngNhị hắc có một đặc điểm, đó là đều chỉ phụ nữ mang thai. Tất cả trường hợp có sao Ngũ hoàngNhị hắc di chuyển tới cửa chính hoặc giường, mà trong nhà lại có phụ nữ mang thai thì đều phải chú ý về an thai. Các số từ 1 đến 9 tổ hợp với 5 đều không phải là hiện tượng tốt. Ngũ hoàngThất xích tượng trưng cho thuốc độc màu tím, vàng, tượng trưng cho ăn nhầm thứ gì đó hoặc mầm bệnh ở dạng mầm mống. Đối với tổ hợp Ngũ hoàng, Thất xích, Cửu tử, mọi người nên thận trọng.

Hoá giải

Gặp Nhị hắc, Ngũ hoàng đại diện cho Thổ vượng, Thổ gặp Kim, có thể bị tiết khí. Phổ biến nhất treo 6 đồng tiền bằng đồng. Nhưng cần nhớ, Kim không được quá nhiều, chỉ cần một chút là có thể hoá sát. Quá nhiều Kim cũng không thể hoá giải được Ngũ hoàng. Vấn đề quan trọng không kém mà mọi người gặp phải, khi trong nhà quá nhiều tạp vật. Mặc dù chủ nhà treo xâu đồng tiền nhưng vẫn không thể hoá giải được. Chỉ cần dọn dẹp sạch sẽ thông thoáng là phong thuỷ tốt. Ngoài dùng xâu đồng tiền, có thể dùng lượng lớn muối bỏ vào nước, cho thêm tiền xu vào để hoá giải, tuy nhiên phương pháp này không hợp vệ sinh. CHUÔNG GIÓ cũng có tác dụng tương tự
5-6 Ngũ hoàng + Lục bạch (Kim) – Càn – Cha Ần chứa nguy hiểm
Ngũ hoàngLục bạch tượng trưng cho nhiều hiểm nguy, gặp thêm Nhị hắc dẫn đến các bệnh đau đầu và các bệnh về xương, ứng nghiệm nhất là các bệnh ung thư và viêm phổi. Chủ nhân nam còn có nguy cơ tù tội hoặc tai nạn do núi lở.
5-7 Ngũ hoàng + Thất xích (Kim) – Đoài – Gái út Tử hoàng độc dược
Ngũ hoàngThất xích tượng trưng cho “Ngũ hoàng độc dược, Đoài khẩu hưu thưởng”. Tử là Cửu tử, Hoàng là Ngũ hoàng, Đoài là Thất xích. Trong Thất vận còn nhiều người bị chết vì ung thư và ngộ độc thực phẩm. Thất xích còn đồng nghĩa với miệng. Ngũ hoàngThất xích tức là chỉ thuốc độc vào miệng. Nếu lại di chuyển tới Cửu tử, Hoả sinh Thổ có thể tăng lượng thuốc độc. Có một câu nói rằng: “Các bệnh lầu xanh chỉ là do Thất, Bật cùng với Ngũ”, Bật là Cửu tử, có nghĩa là bệnh tình dục do Ngũ hoàng, Thất xích, Cửu tử dẫn tới. Ngũ hoàng sát còn đại diện cho thế sát 5 người. Ngũ hoàng tượng trưng cho 5 đồ vật. Nếu cùng bật 5 bóng đèn trong nhà, khiến cho Hoả sinh Thổ, hoặc đặt 5 miếng Thuỷ tinh mà Thuỷ tinh cũng thuộc Thổ, gia chủ nhất định gặp tai ương. Hãy chú ý khi Loan đầu có 5 loại Hoả, 5 loại Thổ. Ngũ hoàng thuộc Thổ, có thể dùng Kim hoá giải được khí của Ngũ hoàng. Tại vị trí Ngũ hoàng nên đặt Hồ lô vàng là có thể hoá giải thế sát đó. Vì thế mọi người không cần quá lo lắng. Mặc dầu về lý khí có Ngũ hoàng, nhưng hoá giải bằng Loan đầu khiến Ngũ hoàng không thể phát triển được.
5-8 Ngũ hoàng + Bát bạch (Thổ) – Cấn – Trai út Trẻ em không may
Ngũ hoàngBát bạch tượng trưng cho trẻ gặp chuyện không may. Bát bạch thuộc Thổ, đại diện con trai Út, trẻ em trong nhà, Bát bạch còn tượng trưng cho dạ dày, xươgn sườn. Ngũ hoàngBát bạch đồng cung có thể gây bệnh về xương.

6 đồng tiền, chuông gió 6 tầng.

5-9 Ngũ hoàng + Cửu tử (Hoả) – Ly – Gái thứ Cố chấp
Ngũ hoàngCửu tử đồng cung. Cửu tử thuộc Hoả, Hoả sinh Thổ, tượng trưng cho đàn ông trong nhà nhu nhược, thậm chí không có lập trường. Thật ra các nơi Ngũ hoàng bay tới đều không may. Rất kỵ Ngũ hoàng bay tới những chổ có số 5, như 5 bóng đèn tức 5 Hoả khiến Thổ hung hãn hơn. Đây là loại Loan đầu rất nguy hiểm. Tuy nhiên cần chú ý, tất cả đều kết hợp với Loan đầu. Nếu Ngũ hoàng bay tới bức tường mà vị trí đó ít có người qua lại thì Ngũ hoàng không thể phát huy tác dụng. Nhưng nếu Ngũ hoàng bay tới cửa chính mà hầu hết mọi người đều phải ra vào cửa chính thì Ngũ hoàng sẽ ảnh hưởng tới cả nhà, nếu chỉ dùng cửa sau thì sẽ không ảnh hưởng.Nên tĩnh không nên động. Dùng thảm xám, 6 đồng tiền  hoặc chuông đồng

Hoá giải

Hồ lô tử hoàng. Cửu tử & Ngũ hoàng chủ về Ngũ hoàng sát, cặp sao đại diện cho gặp vấn đề về ngộ độc thức ăn. Chỉ cần đặt Hồ lô, tốt nhất bằng đồng vào nơi sao nhập cung hoặc quầy pha chế thức ăn thức uống, là có thể hoá giải từ trường xấu này Hồ lô là vật dụng chuyên dùng để đựng rượu, đựng nước, thường có hình trái bầu.Chúng ta thường thấy ông Thọ luôn đeo hồ lô trên người. Vì vậy hồ lô là biểu tượng của sự an lành và sức khoẻ.Hồ lô đặc biệt thích hợp dùng cho nhà có trẻ nhỏ hay quấy khóc, hãy treo hồ lô bên cạnh chiếc nôi của trẻ, sẽ tránh được bệnh tật và khóc dạ đề cho trẻ. Hồ lô cũng là quà tặng đầy ý nghĩa cho những gia đình có người ốm đau hoặc có người già với hy vọng mang lại sức khoẻ và trường thọ.Hồ lô đồng: Ngũ hành Kim. Hồ lô sứ: Ngũ hành ThổTấm đồng Có thể dùng Tấm đồng gắn trên trần nhà tại phương vị này
6 Thổ – Càn LỤC BẠCH (201)
6 Lục bạch + (Kim) – Càn – Cha
Lục bạch thuộc Kim, tượng trưng quẻ Càn, tức người Cha, con trai trưởng, giám đốc… Nếu Lục bạch xảy ra vấn đề thì đồng nghĩa người Cha bị ảnh hưởng. Khi số 6 gặp sát thì người đó bị đau đầu, nguy hiểm nhất có thể bị u não. Ví dụ Lục bạch Nhất bạch đồng cung, vốn tượng trưng trong Kim lại có Thuỷ. Nhưng trong thực tế, là Lục bạch Nhất bạch đi với nhau tượng trưng cho trong não có khối u. Lục bạch Cửu tử đi với nhau dể gây bệnh ung thư. Tuy nhiên mọi người không nên quá lo sợ tổ hợp phi tinh này, bởi vì còn có sự phân biệt mức độ nặng nhẹ, đồng thời không phải tất cả tổ hợp đều ảnh hưởng nghiêm trọng đối với gia chủ.
6-7 Lục bạch + Thất xích (Kim) – Đoài – Gái út Giao kiếm sát
Lục bạch Thất xích không phải tổ hợp tốt. Cả 2 đều thuộc Kim, đi với nhau gọi là “giao kiếm sát”, tượng trưng cho cướp giật, đấu võ.

Không nên mở cửa, đào 1 lỗ nhỏ, dùng bình đựng nước muối đặt vào, dùng xi măng hoặc tấm đá nhỏ đậy lên. Trải thảm màu xám trắng.

Hoá giải

Dùng Thuỷ tiết chế Kim. Bày ra một chậu nước sạch có xà phòng, để một hai hôm, lập lại việc này vài tuần một lần tại phương vị này.
6-8 Lục bạch + Bát bạch (Thổ) – Cấn – Trai út Có tiền tài
Lục bạch Cửu tử cũng giống Nhị hắcBát bạch đều là đại diện cho: “Tiền tài và sự giàu có, cũng như Kim gặp Thổ”. Thổ của Bát bạch làm phát triển Kim của Lục bạch. Vì thế, thường có tiền tài, là tổ hợp sao phát tài rất tốt.
6-9 Lục bạch + Cửu tử (Hoả) – Ly – Gái thứ Lửa đốt thiên môn
Lục bạch Cửu tử đồng cung tượng trưng cho “lửa đốt thiên môn”. Lục bạch kỵ nhất gặp Nhất bạch hoặc Cửu tử. Cửu tử thuộc Hoả có thể nóng chảy kim loại. Lục bạch tượng trưng quẻ Càn và còn gọi là Thiên môn. Vì thế gọi là “lửa đốt thiên môn”, tức lửa đốt người cha, tượng trưng cho người cha hoặc con trai trưởng gặp chuyện hoặc có bệnh về cổ. Còn tượng trưng gặp nạn về lửa. Lục thuộc Kim còn đại diện phần phổi, lửa đốt đại diện mắc bệnh phổi ho ra máu, bệnh lao phổi trước đây vốn là do ảnh hưởng của Lục bạch Cửu tử mà ra.Dùng Thuỷ, thảm xanh dương sau đó có thể thêm thảm vàng.
7 Kim – Đoài THẤT XÍCH (204)
Thất xích đại diện cho miệng lưỡi, không chỉ dùng mưu kế để đấu tranh mà còn tượng trưng cho nữ giới, như thiếp, kỹ nữ… Thất có ý nghĩa là Hồ lô.
7-7 Thất xích + Thất xích (Kim) – Đoài – Gái út Hoạ miệng lưỡi
Thất xíchThất xích đồng cung tượng trưng cho sự có thể dựa vào y học và đoán tử vi để cải thiện vận may hay xui xẻo của gia đình. Thất xích đại diện cho miệng, Thất xích gặp Thất xích tượng trưng cho việc dễ xảy ra điều tiếng thị phi. Ví dụ trẻ em bị khuyết môi hoặc khoang miệng bị tật. 2 Thất xích có thể ảnh hưởng tới phụ nữ mang thai và nữ gia chủ.
7-8 Thất xích + Bát bạch (Thổ) – Cấn – Trai út Sinh tài dựng nghiệp
Thất xíchBát bạch tượng trưng cho sự giàu có. Bát bạch Thổ sinh Kim cho Thất xích.
7-9 Thất xích + Cửu tử (Hoả) – Ly – Gái thứ Hoạ hồi lộc, không giữ được tiền
Thất xíchCửu tử tượng trưng cho “Hoạ hồi lộc” (không giữ được tiền), Thất Cửu hợp tan gây hoạ hồi lộc. Ý nghĩa kiếm được bao nhiêu tiền thì lại tiêu tốn bấy nhiêu. Thời xưa bị tịch thu nhà, thời nay khi bạn mua nhà trở thành nợ, vẫn là “hoạ hồi lộc”. Thất xíchCửu tử còn tượng trưng cho “Tử hoàng độc dược, Đoài khẩu hưu thưởng”. Ngũ hoàngThất xích tức là chỉ thuốc độc vào miệng. Nếu lại di chuyển tới Cửu tử, Hoả sinh Thổ có thể tăng lượng thuốc độc. Có một câu nói rằng: “Các bệnh lầu xanh chỉ là do Thất, Bật cùng với Ngũ”, Bật là Cửu tử, có nghĩa là bệnh tình dục do Ngũ hoàng, Thất xích, Cửu tử dẫn tới. Về phi tinh nếu có Cửu tử Ngũ hoàng, không được gặp Thất xích, nếu không sẽ phát sinh nhiều vấn đề nguy khó. Ngọ là Cửu tử, Dậu là Thất xích, Cửu tử thuộc Ly Hoả gặp Thất xích sẽ xuất hiện chuyện mại dâm.Dùng Thuỷ, thảm xanh dương sau đó có thể thêm thảm vàng.

Hoá giải

Bày trí linh vật phong thuỷ màu vàng thuộc Thổ, thì có thể hoá giải sát này, hoặc dùng đồ gốm.
8 Thổ – Cấn BÁT BẠCH (206)
Bát bạch là đại tài tinh, hiện năm 2004-2023 Bát bạch đang đắc lệnh, Phàm số 8 đều thuộc khí thịnh vượng Hai sao Bát bạch gặp nhau, có nghĩa là ruộng đất nhiều, người cũng đông. 20 năm tiếp theo, sao Cửu tử là sao tương lai. Bát bạch Cửu tử đồng cung có nghĩa thịnh vượng, giàu có, nhưng cẩn thận đề phòng các bệnh về mắt.
8-8 Bát bạch + Bát bạch (Thổ) – Cấn – Trai út Song tinh hội tụ
Bát bạch Bát bạch. Hai sao Bát bạch gặp nhau, có nghĩa là ruộng đất nhiều, người cũng đông. Nhân đinh, tiền tài đều vượng. Đây là tổ hợp phi tinh đẹp nhất trong Bát vận
8-9 Bát bạch + Cửu tử (Hoả) – Ly – Gái thứ Tin vui
Bát bạch Cửu tử còn gọi là “Bát gặp Tử chiếu hỷ sự lại đến” (tin vui đến liên tục) Tuy nhiên, Cửu tử có nhiều Hoả, Hoả liên quan đến vấn đề mắt. Nếu sao Cửu tử bay đến giường nằm, tượng trưng cho mắt có thể bị thương. Nếu đồng thời Loan đầu bạn lại đặt ở đầu giường 3 mảnh thuỷ tinh bát giác, chắc chắn mắt sẽ bị tổn thương
9 Hoả – Ly CỬU TỬ (208)
Cửu tử là sao tương lai. Cửu tử cũng là sao đào hoa, thuộc Hoả. Khi đi cùng các sao khác sẽ tạo nên các vận đào hoa khác nhau. Sao Cửu tử có cả cát và hung, cần phân biệt cẩn thận. Khi 2 sao Cửu tử gặp nhau, chủ về danh lợi song toàn, phát triển tốt sự nghiệp. Đồng thời, Cửu tử còn tượng trưng cho bếp nấu. Khi muốn có được đào hoa hoặc tránh đào hoa, bạn cần chú ý đến bếp nấu trong nhà.
9-9 Cửu tử + Cửu tử (Hoả) – Ly – Gái thứ Con đường công danh
Cửu tử Cửu tử đồng cung gọi là “Hoả diệu liên châu, ung dung tự tại trên con đường công danh”. Ý nghĩa về người có trí tuệ và học vấn có thể ung dung tự tại trên đường công danh. Nếu 2 sao Cửu tử đồng cung di chuyển tới một vị trí pha lê Bát giác hoặc ở vị trí đó là một ngọn núi đá lởm chởm, nhẹ sẽ bị chướng mắt, nghiêm trọng sẽ bị mù. Một ngọn núi đẹp đỉnh nhẵn, có nhiều hoa cỏ cây cối tươi xanh. Có một số người thường xuyên bị nháy mắt, đó là tượng trưng cho sự tiêu hao tài sản, dễ bị mất tiền. Nguyên nhân của hiện tượng này nhất định là ở ngoài nhà xuất hiện góc nhọn. Ví dụ một toà nhà nào đó có công trình góc nhọn đối diện với cửa sổ nhà bạn ở, mà vừa không may lại có Cửu tử tinh di chuyển tới gần vị trí đỉnh tam giác này thì sẽ làm cho mắt bị tổn thương.

Niên nguyệt nhật thời phi tinh

:: Tổ hợp phi tinh cát lợi * Hợp thập cục: Vận bàn + toạ hoặc hướng = 10. Ví dụ vận bàn là 8, toạ hoặc hướng là 2 = 10. – Đối cung hợp thập: hướng + toạ = 10. – Tam ban quái: xuất hiện tổ hợp “1,4,7” – “2,5,8” – “3,6,9” – Liên châu tam quái: xuất hiện tổ hợp “1,2,3” – “3,4,5”

:: Tổ hợp phi tinh hung – Thượng sơn hạ thuỷ: Vận tinh xuất hiện tại hướng tinh cung toạ và tại toạ cung hướng – Nhất Bạch + Nhị hắc, Nhất Bạch + Tam bích đồng cung – Phục ngâm: toạ hoặc hướng tinh ở trung cung xuất hiện Ngũ hoàng.

THƯỢNG NGUYÊN: * Vận 1: từ năm 1864- 1883 * Vận 2: từ năm 1884- 1903 * Vận 3: từ năm 1904- 1923.

TRUNG NGUYÊN : * Vận 4: từ năm 1924- 1943 * Vận 5: từ năm 1944- 1963 * Vận 6: từ năm 1964- 1983

HẠ NGUYÊN: * Vận 7: từ năm 1984- 2003 * Vận 8: từ năm 2004- 2023 * Vận 9: từ năm 2024- 2043

THƯỢNG NGUYÊN tiếp: * Vận 1: từ năm 2044 – 2063 * Vận 2: từ năm 2064 – 2083 * Vận 3: từ năm 2084 – 2103

TRUNG NGUYÊN : * Vận 4: từ năm 2104 – 2123 * Vận 5: từ năm 2124 – 2143 * Vận 6: từ năm 2144 – 2163

HẠ NGUYÊN: * Vận 7: từ năm 2164 – 2183 * Vận 8: từ năm 2184 – 2203 * Vận 9: từ năm 2204 – 2223

cuu cung

Niên nguyệt nhật thời phi tinh Sau đây là cách tính Niên nguyệt nhật thời phi tinh. Sau khi lấy được phi tinh thì cho nhập trung cung bay theo “lường thiên xích” thuận để an các phi tinh còn lại vào các cung. 1-/ Niên tinh: Lấy số năm dương lịch, cộng lại lấy tổng số chia cho 9, lấy số dư cộng với 4, tiếp theo trừ cho 9 (nếu lớn hơn 9). số biến sẽ là số nhập trung cung: 1 biến 5 2 biến 4 3 biến 3 4 biến 2 5 biến 1 6 biến 9 7 biến 8 8 biến 7 9 biến 6 Thí dụ: Tìm niên tinh nhập trung cung năm 2009: Ta có: 2+9 = 11; 11/9 còn dư 2; 2+4 = 6; 6 biến 9 vậy niên tinh là 9 nhập trung cung bay thuận để an các sao còn lại. Ví dụ 2: 2019: 2+0+1+9= 12. 12/2 dư 3, 3+4= 7, 7 biến 8, vậy Phi tinh năm 2019 số 8 Bát bạch trung cung. 2 Nguyệt tinh: Bảng nguyệt tinh theo năm Ở đây dùng tháng dương lịch cho nên tháng 1 là của năm trước theo âm lịch. Thường một tháng bắt đầu vào khoảng ngày4 đến ngày 9 của tháng dương lịch.

Bảng tra Lưu Nguyệt Phi tinh nhập trung cung
 Tháng DL Tháng (AL) Năm: Tý Ngọ Mão Dậu

Năm: Thìn Tuất Sửu Mùi

Năm: Dần Thân Tị Hợi

 02 01 Bát bạch Ngũ hoàng Nhị hắc
 03 02 Thất xích Tứ lục Nhất bạch
 04 03 Lục bạch Tam bích Cửu tử
 05 04 Ngũ hoàng Nhị hắc Bát bạch
 06 05 Tứ lục Nhất bạch Thất xích
 07 06 Tam bích Cửu tử Lục bạch
 08 07 Nhị hắc Bát bạch Ngũ hoàng
 09 08 Nhất bạch Thất xích Tứ lục
 10 09 Cửu tử Lục bạch Tam bích
 11 10 Bát bạch Ngũ hoàng Nhị hắc
 12 11 Thất xích Tứ lục Nhất bạch
 01 12 Lục bạch Tam bích Cửu tử

Cửu cung phi tinh năm 2020 theo tháng

Van ban - Phi tinh Nguyet _ 2020 _ 12 thang

….. Cửu cung phi tinh năm 2019 theo tháng

Van ban - Phi tinh Nguyet 2019_12 thang

Van ban - Phi tinh Nguyet 1 Van ban - Phi tinh Nguyet 2 Van ban - Phi tinh Nguyet 3Van ban - Phi tinh Nguyet 4Van ban - Phi tinh Nguyet 5 Van ban - Phi tinh Nguyet 6Van ban - Phi tinh Nguyet 7Van ban - Phi tinh Nguyet - 8Van ban - Phi tinh Nguyet - 9

Hướng Địa nguyên long Thiên nguyên long Nhân nguyên long
số 1: BẮCGồm 3 sơn NHÂM (+) (-) QUÝ (-)
số 2 TÂY NAM3 sơn MÙI (-) KHÔN (+) THÂN (+)
số 3 ĐÔNG3 sơn GIÁP (+) MÃO (-) ẤT (-)
số 4 ĐÔNG NAM3 sơn THÌN (-) TỐN (+) TỴ (+)
số 5 TRUNG CUNG 
số 6 TÂY BẮC: 3 sơn TUẤT (-) CÀN (+) HỢI (+)
số 7 TÂY: 3 sơn CANH (+) DẬU (-) TÂN (-)
số 8 ĐÔNG BẮC3 sơn SỬU (-) CẤN (+) DẦN (+)
số 9 NAM3 sơn BÍNH (+) NGỌ (-) ĐINH (-)
Tam nguyên long bao gồm: ĐỊA NGUYÊN LONG THIÊN NGUYÊN LONG NHÂN NGUYÊN LONG
sơn dương  (+) GIÁP, CANH, NHÂM, BÍNH CÀN, KHÔN, CẤN, TỐN DẦN, THÂN, TỴ, HỢI
sơn âm (-) THÌN, TUẤT, SỬU, MÙI TÝ, NGỌ, MÃO, DẬU ẤT, TÂN, ĐINH, QUÝ

Để chọn được 1 căn hộ tốt, số tầng tốt trong toà nhà, biết được toạ hướng cả toà nhà rồi phân định: âm suy nghịch, dương suy thuận. Lấy trường hợp nhà hướng Ngọ toạ Tý, Tý trong Tam Nguyên Long thuộc âm nên suy nghịch. Dùng vận tinh hiện tại hoặc lưu niên phi tinh để phán đoán tình hình.

:: Hiện tại trong vận 8 (2004- 2023), Bát bạch là tầng trệt, suy nghịch ta có – Bát bạch: trệt – Thất xích: tầng 1 – Lục bạch: tầng 2 – Ngũ hoàng: tầng 3 …..

:: Mỗi thế vận có 20 năm, mỗi năm phi tinh lại khác nhau làm cho vận cát hung biến hoá Dùng Nhà toạ Tý như trên, năm 2020 Thất xít nhập trung cung, theo suy nghịch – Thất xích: trệt – Lục bạch: tầng 1 – Ngũ hoàng: tầng 2 – Tứ lục: tầng 3 …..

:: Trường hợp nhà toạ Hợi hướng Tỵ, Hợi trong Tam Nguyên Long thuộc dương nên suy thuận. năm 2020 Thất xít nhập trung cung, theo suy thuận. – Thất xích: trệt – Bát bạch: tầng 1 – Cửu tử: tầng 2 – Nhất bạch: tầng 3 – Nhị hắc: tầng 4

:: Toạ Hợi hướng Tỵ tính theo vận 8. – Bát bạch: trệt – Cửu tử: tầng 1 – Nhất bạch: tầng 2 – Nhị hắc: tầng 3 – Tam bích: tầng 4 …. cứ thế tính lên

Danh mục bài viết

  • • Bước 1: Xem cách lấy toạ độ nhà
  • Bước 2: Tải phần mềm “La kinh số” Lập vận bàn tại
  • Bước 3: Tra khảo ý nghĩa các cặp số
  •           Thước lỗ ban: Tủ thờ, bàn thờ
  • Hoá giải
  • Hoá giải
  • Hoá giải
  • Hoá giải
  • Hoá giải
  • Hoá giải
  • Hoá giải
  • Hoá giải

Từ khóa » Phi Tinh đoán Vận 9