Phiên âm Tiếng Anh Là Gì? Mẹo Phát âm Tiếng Anh Chuẩn

Mục lục hiện 1. Phiên âm anh tiếng Anh là gì? 2. Cách đọc các phiên âm tiếng Anh 2.1. Cách đọc nguyên âm tiếng anh 2.2. Cách đọc phụ âm 3. Mẹo học phát âm tiếng Anh chuẩn 3.1. Tận dụng kiến thức trên internet 3.2. Tập chép phiên âm 3.3. Sử dụng gương khi học phát âm 4. ELSA Speak – ứng dụng học phát âm tiếng Anh với công nghệ nhận giọng AI

Phần lớn người Việt học tiếng Anh gặp khó khăn với việc viết phiên âm và phát âm chuẩn theo đúng như người bản xứ. Có cách nào để cải thiện tình trạng này? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu phiên âm tiếng Anh là gì, và cách để bạn có thể phát âm chuẩn qua nội dung bài viết dưới đây.

Phiên âm anh tiếng Anh là gì?

Phiên âm tiếng Anh là các ký tự Latinh. Các ký tự này được ghép với nhau để tạo nên cách đọc cho một từ. Người học tiếng Anh khi biết và hiểu về phiên âm sẽ phát âm chuẩn từ đó. Tuy nhiên, đọc hay phát âm chuẩn các phiên âm là một thách thức rất lớn đối với hầu hết mọi người học tiếng Anh.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }} Tiếp tục Cải thiện ngay Click to start recording! Recording... Click to stop! loading

Cách đọc các phiên âm tiếng Anh

Mỗi nguyên âm, phụ âm có cách đọc khác nhau từ khẩu hình, cách đặt lưỡi, nhả hơi. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách đọc các phiên âm tiếng Anh:

Cách đọc nguyên âm tiếng anh

Bảng phiên âm tiếng Anh

Nguyên âm / ɪ /

– Đặc điểm: đây là nguyên âm ngắn, phát âm gần giống âm “i” của tiếng Việt nhưng ngắn hơn ½ so với âm “I” tiếng Việt.

– Khẩu hình khi phát âm: môi mở rộng ra hai bên, lười đồng thời hạ thấp xuống.

– Độ dài hơi: ngắn

Nguyên âm /i:/

– Đặc điểm: đây là nguyên âm dài. Phát âm tương tự âm / ɪ / nhưng kéo dài hơn. Âm được phát ra từ khoang miệng thay vì thổi hơi ra.

– Khẩu hình khi phát âm: môi giống như khi bạn cười, mở rộng sang hai bên,lưỡi nâng cao.

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm / ʊ /

– Đặc điểm: đây là âm / ʊ / ngắn, phát âm tương tự âm “u” trong tiếng Việt. Hơi được đẩy từ cổ họng thay vì dùng môi.

– Khẩu hình khi phát âm: môi hơi tròn còn lưỡi thì hạ thấp.

– Độ dài hơi: ngắn

Nguyên âm /u:/

– Đặc điểm: đây là nguyên âm dài, phát âm tương tự / ʊ / nhưng kéo dài hơn. Hơi cũng được phát ra từ khoang miệng chứ không thổi hơi.

– Khẩu hình khi phát âm: môi tròn, lưỡi nâng cao

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm / e /

– Đặc điểm: tương tự như âm e trong tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn.

– Khẩu hình khi phát âm: so với khi phát âm nguyên âm I, môi bạn sẽ mở rộng sang hai bên hơn, nhưng lưỡi thì lại hạ thấp hơn.

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm / ə /

– Đặc điểm: tương tự như âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm nhẹ và ngắn hơn.

– Khẩu hình khi phát âm: hơi mở rộng môi, thả lỏng lưỡi.

– Độ dài hơi: ngắn

Nguyên âm /ɜ:/

– Đặc điểm: tương tự nguyên âm / ə /nhưng lưỡi cong lên và âm được phát ra từ khoang miệng.

– Khẩu hình khi phát âm: môi hơi mở rộng trong khi lưỡi cong lên, khi kết thúc âm lưỡi sẽ chạm vào vòm miệng.

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm / ɒ /

– Đặc điểm: phát âm tương tự âm “’o” của tiếng Việt nhưng ngắn.

– Khẩu hình khi phát âm: môi hơi tròn còn lưỡi hạ thấp.

– Độ dài hơi: ngắn

Nguyên âm /ɔ:/

– Đặc điểm: phát âm tượng tự âm “o” nhưng lưỡi cong, và âm phát ra từ khoang miệng.

– Khẩu hình khi phát âm: môi tròn, lưỡi cong lên và khi kết thúc âm chạm vào vòm miệng

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm /æ/

– Đặc điểm: còn gọi là âm a bẹt. Phát âm ở giữa hai âm “a” và “e” nhưng tạo cảm giác âm phát ra bị đè xuống.

– Khẩu hình khi phát âm: môi dưới hạ thấp trong khi miệng mở rộng. Lưỡi cũng được hạ thấp.

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm / ʌ /

– Đặc điểm: gần giống với việc phát âm âm “’ ă” của tiếng Việt nhưng cũng có nét âm thanh của âm “ơ”. Hơi được bật ra.

– Khẩu hình khi phát âm: miệng thu hẹp lại trong khi lưỡi nâng lên cao.

– Độ dài hơi: ngắn

Nguyên âm /ɑ:/

– Đặc điểm: âm phát ra trong khoang miệng, tương tự như phát âm âm “a” nhưng kéo dài hơn.

– Khẩu hình khi phát âm: miệng mở rộng còn lưỡi thì hạ thấp.

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm /ɪə/

– Đặc điểm: phát âm âm / ɪ / rồi chuyển sang âm / ə /.

– Khẩu hình khi phát âm: môi dẹt rồi tròn dần, lưỡi thụt về sau

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm /ʊə/

– Đặc điểm: phát âm âm / ʊ / rồi chuyển sang âm /ə/

– Khẩu hình khi phát âm: môi mở rộng dần, lưỡi được đẩy về phía trước.

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm /eə/

– Đặc điểm: phát âm âm / e / rồi chuyển sang âm / ə /

– Khẩu hình khi phát âm: thu hẹp môi còn lưỡi thụt dần về phía sau.

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm /eɪ/

– Đặc điểm: phát âm âm / e / rồi chuyển sang âm / ɪ /

– Khẩu hình khi phát âm: bẹt dần môi sang hai bên trong khi lưỡi hướng lên trên dần dần.

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm /ɔɪ/

– Đặc điểm: phát âm âm / ɔ: / rồi chuyển sang âm /ɪ/

– Khẩu hình khi phát âm: bẹt dần môi sang hai bên trong khi lưỡi được nâng lên và đẩy dần ra phía trước.

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm /aɪ/

– Đặc điểm: phát âm âm / ɑ: / rồi chuyển sang âm /ɪ/

– Khẩu hình khi phát âm: bẹt dần môi sang hai bên trong khi lưỡi được nâng lên và đẩy dần ra phía trước.

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm /əʊ/

– Đặc điểm: phát âm âm / ə/ rồi chuyển sang âm / ʊ /

– Khẩu hình khi phát âm: môi mở dần tới hơi tròn trong khi lưỡi lùi dần về sau.

– Độ dài hơi: dài

Nguyên âm /aʊ/

– Đặc điểm: phát âm âm / ɑ: / rồi chuyển sang âm /ʊ/

– Khẩu hình khi phát âm: môi tròn dần còn lưỡi thụt dần về sau.

– Độ dài hơi: dài

Cách đọc phụ âm

Đối với phụ âm, cách đọc phiên âm có liên quan tới môi, lưỡi và dây âm thanh

– Dây âm thanh rung khi phát âm các âm /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/

– Dây âm thanh không rung khi phát âm /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

– Đầu lưỡi cong chạm vào nướu nếu phát âm / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /

– Đầu lưỡi cong chạm tới ngạc cứng khi phát âm / r /

– Cuống lưỡi được nâng lên khi phát âm / k /, / g /, / η /

– Răng lưỡi kết hợp khi phát âm /ð/, /θ/

– Chu môi khi phát âm /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/

– Lưỡi răng kết hợp khi phát âm /f/, /v/

Mẹo học phát âm tiếng Anh chuẩn

Phát âm chuẩn như người bản xứ là một thách thức lớn đối với người Việt học tiếng Anh. Có nhiều âm trong tiếng Anh không tồn tại trong tiếng Việt nên gây khó khăn khi phát âm. Vậy làm sao để có thể luyện phát âm chuẩn nhất:

Tận dụng kiến thức trên internet

Bạn có thể tận dụng các thông tin được cung cấp trên internet để luyện phát âm. Có rất nhiều bài học, bài viết, các video hướng dẫn phát âm để bạn học theo.

Ngoài các bài học trên internet, bạn còn có thể sử dụng các bài hát, chương trình giải trí, phim ảnh trên internet để giúp nghe và phát âm chuẩn hơn.

Tập chép phiên âm

Phiên âm có cách viết khác với cách chúng ta vẫn viết tiếng Việt hoặc tiếng Anh. Vì thế, nhiều người gặp khó khi viết và nhận biết phiên âm. Bạn có thể tập chép phiên âm để quen với các ký tự này. Nhờ đó bạn sẽ nhận diện nhanh hơn, và phát âm chuẩn hơn.

Sử dụng gương khi học phát âm

Dùng gương khi học phát âm cũng là cách học hiệu quả. Bạn nhìn khẩu hình trong gương để tự điều chỉnh sao cho đúng nhất các vị trí, chuyển động của môi, lưỡi…

ELSA Speak – ứng dụng học phát âm tiếng Anh với công nghệ nhận giọng AI

Với công nghệ nhận diện giọng nói AI, ứng dụng học tiếng Anh ELSA Speak mang tới cho người học trải nghiệm khác biệt khi luyện phát âm. ELSA Speak được tích hợp chức năng nhận biết lỗi sai khi phát âm. Ứng dụng sẽ thông báo khi bạn phát âm sai, hướng dẫn lại cho bạn phát âm sao cho đúng, khẩu hình như thế nào, cách nhả hơi ra sao…để bạn có thể tự mình điều chỉnh.

Có tới 95% người học, sau 3 tháng trải nghiệm cùng ELSA Speak đã tự tin khi phát âm, 90% người học tự tin để giao tiếp tiếng Anh. Tải ứng dụng và tham gia vào lộ trình học của ELSA Speak chắc chắn sẽ không làm bạn thất vọng. Khả năng phát âm chuẩn và sự tự tin của bạn sẽ được cải thiện nhanh chóng.

Từ khóa » Phát âm Trong Tiếng Anh Là Gì