Phiên âm Tiếng Hán

PHẦN 1:GIỚI THIỆU VỀ PHIÊN ÂM TIẾNG HÁN

 

I 汉语音节结构Cấu tạo âm tiết tiếng Hán:

Đa số các âm tiết tiếng Hán bao gồm 3 phần: Thanh mẫu(声母), Vận mẫu(韵母), Thanh điệu(声调). Ví dụ: bā, gè,

chī.

- Thanh mẫu: Phụ âm mở đầu của âm tiết:b, g, ch.

- Phần đứng sau thanh mẫu gọi là vận mẫu:“a, e, i”. Vận mẫu đơn do một nguyên âm đảm nhiệm, ví dụ:“a, e, i”đều là vận mẫu đơn. Vận mẫu kép gồm 2 hoặc 3 nguyên âm, ví dụ: “ia, iao, ou”. Loại thứ ba là vận mẫu âm mũi do một nguyên âm và phụ âm n, ng cấu thành: an, ang, ong, in.

- Thanh điệu: Hán ngữ phổ thông có 4 thanh điệu cơ bản, lần lượt có các kí hiệu sau:

 “-” (thanh thứ nhất); “'” (thanh thứ hai); “ˇ”(thanh thứ ba) ; “﹑”(thanh thứ tư). Các thanh điệu khác nhau thì ý nghĩa cũng khác nhau.

Ví dụ: ō  ó  ǒ  ò

     mā má mǎ mà

Ký hiệu thanh điệu viết trên nguyên âm chính. Khi nguyên âm “i” mang thanh điệu phải bỏ dấu ở trên “i” đi. Ví dụ: nǐ,bǐ…Khi vần của một âm tiết có hai hoặc hai nguyên âm trở lên ký hiệu thanh điệu phải viết trên nguyên âm có độ mở của miệng lớn nhất. Ví dụ: kuài, liú, mǎi, biān.

Khi hai âm tiết đều mang thanh thứ 3 đi liền nhau thì thanh điệu của của âm tiết trước đọc thành thanh thứ 2.

Ví dụ: měi hǎo―méi hǎo        wǒxiǎng — wó xiǎng

II  发音要领Cách phát âm:

  1. 声母Thanh mẫu:

Tiếng Hán phổ thông có 22 phụ âm. Nhưng chỉ có 21 thanh mẫu, vì phụ âm ng thường đứng cuối âm tiết tạo thành vận mẫu âm mũi.

Sau đây là bảng cách phát âm 21 thanh mẫu tiếng Hán. Những thanh mẫu có dấu “*” đi kèm thì khi phát âm phải bật hơi. Cách tốt nhất là khi phát âm những âm này bạn cầm một tờ giấy hoặc lấy bàn tay để trước miệng, sau đó bật hơi phát âm, tờ giấy sẽ rung, hoặc tay bạn cảm nhận một luồng hơi từ miệng.

 

Từ khóa » Phiên âm Tiếng Hán