Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Tiếng Việt 2 Sách Kết Nối Tri Thức (Cả Năm)
Có thể bạn quan tâm
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu được giới thiệu bao gồm 2 bộ đề bài tập cuối tuần.
Nội dung được biên soạn theo chương trình học. Để nhận file cả năm, vui lòng liên hệ SĐT: 0936120169.
Tài liệu bao gồm:
- Bộ số 1 bao gồm: 36 đề của HK1 (cơ bản + nâng cao, có đáp án, cập nhật theo từng tuần học); 34 đề của HK2 (cơ bản + nâng cao, có đáp án, hiện đang có từ tuần 19 - 29)
- Bộ số 2 bao gồm: 35 đề, 70 trang của cả năm học (Có đáp án từ tuần 19 - 25)
- File Word có thể chỉnh sửa.
- File PDF thuận tiện in trên Mobile.
Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- 1. Phiếu bài tập Tiếng Việt 2 KNTT (bộ số 1)
- Tuần 1 - Đề cơ bản
- Xem thử Phiếu BTCT Tiếng Việt 2 KNTT
- 2. Phiếu bài tập Tiếng Việt 2 KNTT (bộ số 2)
- Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt 2 - Tuần 1
- Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt 2 - Tuần 2
- Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt 2 - Tuần 3
- Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt 2 - Tuần 4
- Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt 2 - Tuần 5
1. Phiếu bài tập Tiếng Việt 2 KNTT (bộ số 1)
Tuần 1 - Đề cơ bản
I. Đọc hiểu văn bản
TIẾNG TRỐNG
Tiếng trống vang rềnGiục chân trẻ nhỏGiờ học đừng quênTrống luôn nhắc nhở
Nếu ai đi muộnTrống buồn lặng thinhVà nghe tiếng trốngVang trong ngực mình.
(Nguyễn Lãm Thắng)
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hỏi:
Câu 1. Từ ngữ miêu tả âm thanh của tiếng trống là gì?
A. vang rền
B. vang vọng
C. vang lừng
D. vang dội
Câu 2. Tiếng trống nhắc nhở trẻ nhỏ điều gì?
A. Giờ học đừng quên
B. Thức dậy thật sớm
C. Nhớ làm bài tập
D. Vâng lời thầy cô
Câu 3. Nếu ai đi muộn, trống sẽ như thế nào?
A. Vui vẻ
B. Buồn lặng thinh
C. Nằm im lặng
D. Không có đáp án đúng
Câu 4. Từ ngữ chỉ hoạt động trong câu thơ “Và nghe tiếng trống”?
A. Và
B. nghe
C. tiếng
D. trống
Câu 5. Nội dung của bài thơ Tiếng trống là gì?
A. Vai trò của tiếng trống ở trường học
B. Miêu tả vẻ đẹp chiếc trống
C. Giới thiệu về cấu tạo của chiếc trống
D. Không có đáp án đúng
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Điền từ thích hợp vào bảng dưới đây:
Từ chỉ cây cối | Từ chỉ hoạt động trong lớp học |
Bài 2. Đặt câu với các từ:
a. học sinh
b. lớp học
Bài 3. Hoàn thiện câu sau:
a. Bố em là…
b. Nhà em…
c. Cô giáo…
d. Bông hoa…
III. Viết
Bài 1. Viết chính tả:
- Người không học như ngọc không mài.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết 2 - 3 câu giới thiệu về bản thân.
Xem thử Phiếu BTCT Tiếng Việt 2 KNTT
2. Phiếu bài tập Tiếng Việt 2 KNTT (bộ số 2)
Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt 2 - Tuần 1
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
TÔI LÀ HỌC SINH LỚP HAI
Ngày khai trường đã đến.
Sáng sớm, mẹ mới gọi một câu mà tôi đã vùng dậy, khác hẳn mọi ngày. Loáng một cái, tôi đã chuẩn bị xong mọi thứ. Bố ngạc nhiên nhìn tôi, còn mẹ cười tủm tỉm. Tôi rối rít: “Con muốn đến lớp sớm nhất”.
Tôi háo hức tưởng tượng ra cảnh mình đến đầu tiên, cất tiếng chào thật to những bạn đến sau. Nhưng vừa đến cổng trường, tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp đang ríu rít nói cười ở sân. Thì ra, không chỉ mình tôi muốn đến sớm nhất. Tôi chào mẹ, chạy ào vào cùng các bạn.
Chúng tôi tranh nhau kể về chuyện ngày hè. Ngay cạnh chúng tôi, mấy em lớp 1 đang rụt rè níu chặt tay bố mẹ, thật giống tôi năm ngoái. Trước các em, tôi cảm thấy mình lớn bổng lên. Tôi đã là học sinh lớp 2 rồi cơ mà.
Văn Giá
AI. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Chi tiết bạn nhỏ “vùng dậy”, “chuẩn bị xong mọi thứ” cho thấy:
A. Bạn nhỏ rất buồn ngủ.
B. Bạn nhỏ rất háo hức đến trường.
C. Bạn nhỏ rất chăm ngoan.
2. Bố và mẹ cảm thấy thế nào trước hành động khác hẳn mọi ngày của bạn nhỏ?
A. ngạc nhiên, thích thú
B. kì lạ
C. khó hiểu
3. Khi thấy các bạn cùng lớp, bạn nhỏ đã làm gì?
A. ngạc nhiên vì các bạn cùng đến sớm
B. ríu rít chuyện trò cùng các bạn.
C. chào mẹ, chạy ào vào chỗ các bạn.
4. Ngày Khai giảng hàng năm của nước ta thường diễn ra vào ngày nào?
A. Ngày 2 tháng 2
B. Ngày 1 tháng 6
C. Ngày 5 tháng 9
II. Luyện tập:
5. Xếp các từ sau vào bảng cho thích hợp:
bạn, nói, bố, quần áo, cặp sách, đi học, chạy, cô giáo
Chỉ người | Chỉ vật | Chỉ hoạt động |
............................ | ............................ | ............................ |
6. Viết tiếp để có câu giới thiệu:
a. Em là ……………………………………………………………………………...
b. Trường em là ……………………………………………………………………..
c. Mẹ em là …………………………………………………………………………..
7. Điền c/k/q vào chỗ chấm:
- con … ò | - con … iến | - con … ông |
- con … uạ | - cây … ầu | - cái … ìm |
8. Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau:
Hôm qua em tới trườngMẹ dắt tay từng bướcHôm nay mẹ lên nươngMột mình em đến lớp…
9. Đặt câu có chứa từ:
a. đi học: ………………………………………………………………………………
b. nghe giảng: …………………………………………………………………………
10. Em hãy viết 2 đến 3 câu giới thiệu về bản thân mình.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt 2 - Tuần 2
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
BÉ MAI ĐÃ LỚN
Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười. Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên:
- Ô, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y như mẹ quét vậy.
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói:
- Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.
Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn.
Theo Tiếng Việt 2, tập 1, 1988
AI. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Bé Mai thích điều gì?
A. thích làm người lớn
B. thích làm việc nhà
C. thích học giỏi
2. Lúc đầu, Bé Mai đã thử làm người lớn bằng cách nào?
A. đi giày của mẹ, buộc tóc giống cô
B. đeo túi xách, đồng hồ
C. Cả hai đáp án trên
3. Sau đó, Mai đã làm những việc gì khiến bố mẹ đều vui?
A. quét nhà, nhặt rau
B. nhặt rau, dọn bát đũa
C. quét nhà, nhặt rau, dọn và xếp bát đũa ngay ngắn trên bàn
4. Theo em, vì sao bố mẹ nói rằng Mai đã lớn?
……………………………………………………………………………………..
II. Luyện tập:
5. Gạch dưới từ chỉ sự vật có trong câu sau:
Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ.
6. Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau:
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau.
7. Khoanh vào chữ cái trước dòng có tiếng viết sai chính tả s/x:
a. sim, sông, suối, chim sẻ
b. xem xét, mùa xuân, xấu xa, xa xôi c. quả sung, chim xáo, sang sông d. đồng xu, xem phim, hoa xoan
8. Hãy viết thêm từ ngữ vào chỗ trống để tạo thành câu nêu hoạt động:
a. Cô giáo …………………………………………………………………………………
b. Các bạn học sinh ……………………………………………………………………..
9. Viết câu nêu hoạt động phù hợp với mỗi tranh dưới đây:
………………………………………………… | |
………………………………………………… |
Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt 2 - Tuần 3
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
ÚT TIN
Út Tin vừa theo ba đi cắt tóc về. Mái tóc đen dày được cắt cao lên, thật gọn gàng.
Quanh hai tai, sau gáy em chỉ còn vệt chân tóc đen mờ. Không còn vướng tóc mái, cái trán dô lộ ra, nhìn rõ nét tinh nghịch. Gương mặt em trông lém lỉnh hẳn. Cái mũi như hếch thêm, Còn ánh mắt hệt đang cười. Tôi thấy như có trăm vì sao bé tí cùng trốn trong mắt em. Bên má em vẫn còn dính vụn tóc chưa phủi kĩ. Hai má phúng phính bỗng thành cái bánh sữa có rắc thêm mấy hạt mè. Tôi định bẹo má trêu nhưng rồi lại đưa tay phủi tóc cho em.
Ngày mai, Út Tin là học sinh lớp Hai rồi. Em chẳng thích bị trêu vậy đâu!
Nguyễn Thị Kim Hoà
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Út Tin theo ba đi đâu về?
A. đi xem lớp học mới
B. đi cắt tóc
C. đi thả diều
Câu 2. Gương mặt Út Tin thế nào sau khi cắt tóc?
A. Gương mặt trông lém lỉnh hẳn ra.
B. Nhìn rõ nét tinh nghịch.
C. Hệt như đang cười
Câu 3. Tác giả định trêu em Tin bằng cách:
A. Nói má em như cái bánh sữa.
B. Nói rằng trong mắt em như có trăm vì sao bé tí đang trốn.
C. Bẹo má trêu em
Câu 4. Vì sao Út Tin không thích bị trêu?
III. Luyện tập:
Câu 5. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:
đen, cao, hiền lành, nhỏ nhắn, gầy, xanh, phúng phính, mập, to, hung dữ, đo đỏ, thấp
Đặc điểm về tính cách | Đặc điểm về màu sắc | Đặc điểm về hình dáng, kích cỡ |
…………………………. | …………………………. | …………………………. |
…………………………. | …………………………. | …………………………. |
………………………….. | ………………………….. | ………………………….. |
Câu 6. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm có trong câu sau:
Mái tóc đen dày được cắt cao lên, thật gọn gàng.
Câu 7. Gạch dưới những từ viết sai chính tả rồi chữa lại cho đúng:
a. Ở gốc cây đa có chiếc gế gỗ để bé ngồi hóng mát.
………………………………………………………………………………………….
b. Bàn học của Minh lúc nào cũng được xắp xếp ghọn gàng.
………………………………………………………………………………………….
Câu 8. Sắp xếp các từ dưới đây thành 2 câu khác nhau và viết lại cho đúng:
lưng/mái tóc/ bà em/bạc phơ/còng/và
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 9. Viết tiếp vào chỗ chấm để hoàn thành câu nêu đặc điểm:
- Bầu trời ………………………………………………………………………………
- Em bé …………………………………………………………………………………
Câu 10. Đặt câu với từ:
a. chót vót: ……………………………………………………………………………..
b. xinh xắn: …………………………………………………………………………….
Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt 2 - Tuần 4
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
Em mơ | |
Em mơ làm mây trắng Bay khắp nẻo trời cao, Nhìn non sông gấm vóc Quê mình đẹp biết bao! | Em mơ làm gió mát Xua bao nỗi nhọc nhằn Bác nông dân cày ruộng Chú công nhân chuyên cần. |
Em mơ làm nắng ấm Đánh thức bao mầm xanh Vươn lên từ đất mới Đem cơm no áo lành. | Em còn mơ nhiều lắm: Mơ những giấc mơ xanh... Nhưng bây giờ còn bé. Nên em chăm học hành Mai Thị Bích Ngọc |
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Bạn nhỏ mơ làm những gì?
A. mơ làm mây trắng
B. mơ làm nắng ấm
C. mơ làm gió mát
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
2. Bạn nhỏ mơ làm nắng ấm để làm gì?
A. để bay khắp nẻo trời cao
B. để đánh thức mầm xanh
C. để đem cơm no áo lành cho mọi người
3. Bạn nhỏ mơ làm gió mát để xua tan nỗi nhọc nhằn cho những ai?
A. chú công nhân
B. bác nông dân
C. chú công an
4. Những giấc mơ của bạn nhỏ cho ta thấy điều gì?
A. Bạn nhỏ ngủ rất nhiều.
B. Bạn nhỏ thích khám phá nhiều điều mới lạ.
C. Bạn nhỏ rất yêu quê hương, đất nước và mọi người.
III. Luyện tập:
5. Xếp các từ in đậm trong câu sau vào ô thích hợp trong bảng:
Cậu bé nhìn ngó xung quanh, thấy ở bụi rậm có một quả bóng màu cam tròn xoe. Cậu suy nghĩ một lát rồi đi tới chỗ quả bóng. Nhẹ nhàng nhặt quả bóng lên, cậu bé mỉm cười và chạy thật nhanh về phía những người đang đi tìm quả bóng.
Từ ngữ chỉ sự vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
……………………………………….. | ……………………………………….. |
………………………………………. | ……………………………………….. |
……………………………………….. | ……………………………………….. |
6. Điền ch/ tr thích hợp vào chỗ chấm:
con ….. âu
…..e chở
….âu báu
nấu …..áo
cây ….e
….ào mào
7. Viết từ ngữ chỉ hoạt động thể thao phù hợp với nội dung hình vẽ:
8. Ghi tên các dụng cụ thể thao có trong hình ảnh dưới đây:
9. Viết 2 câu nêu hoạt động với các từ cho trước sau:
- kéo co: ………………………………………………………………………………..
- nhảy dây: ……………………………………………………………………………..
Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt 2 - Tuần 5
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản sau:
Cô giáo lớp em | |
Sáng nào em đến lớp Cũng thấy cô đến rồi Đáp lời “Chào cô ạ!" Cô mỉm cười thật tươi | Những lời cô giáo giảng Ấm trang vở thơm tho Yêu thương em ngắm mãi Những điểm mười cô cho. Nguyễn Xuân Sanh |
Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. |
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Mỗi ngày đến lớp, bạn nhỏ đã gặp ai đến trước?
A. cô giáo
B. các bạn
C. bác lao công
2. Cô giáo đã dạy các bạn làm gì?
A. tập đọc
B. tập viết
C. kể chuyện
3. Khi bạn nhỏ chào cô, cô đáp lại bằng cách:
A. chào lại bạn nhỏ
B. gật đầu
C. mỉm cười thật tươi
4. Hãy viết 2 đến 3 việc em sẽ rèn luyện để khiến cô giáo vui lòng.
III. Luyện tập:
5. Nối từ thích hợp vào ngôi nhà:
6. Xếp các từ sau đây vào ô thích hợp:
giơ tay, giảng bài, điểm danh, xếp hàng, chấm bài, phát biểu, soạn giáo án, viết bài
Các từ chỉ hoạt động của học sinh | Các từ chỉ hoạt động của giáo viên |
7. Giải những câu đố về đồ dùng học tập sau:
Cây suôn đuồn đuột
Trong ruột đen thui
Con nít lui cui
Dẫm đầu đè xuống !
Là ………………….
Da tôi màu trắng
Bạn cùng bảng đen
Hãy cầm tôi lên
Tôi làm theo bạn.
Là ………………….
8. Viết câu nêu hoạt động của:
a. Học sinh trong giờ ra chơi:
b. Cô giáo:
...
.........Xem chi tiết tại file tải dưới đây............
Từ khóa » Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 5 Sách Kết Nối
-
Giải Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 5 | Kết Nối Tri Thức
-
Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 5 - Kết Nối Tri Thức
-
Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt 2, VBT Tiếng Việt 2 Kết Nối Tri Thức
-
Đề Kiểm Tra Cuối Tuần Tiếng Việt 2: Tuần 5
-
Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Tuần 5: Chính Tả
-
Phiếu Bài Tập Lớp 2 Tuần 5. Sách Kết Nối Tri Thức - Kinh Nghiệm Dạy Học
-
Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Bài 10 Tuần 5 - 23 | Kết Nối Tri Thức
-
Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 35 | Kết Nối Tri Thức - Haylamdo
-
Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 1 | Kết Nối Tri Thức
-
Giải Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 3 | Kết Nối Tri Thức
-
Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt 2 Tập 1 Kết Nối Tri Thức - Tech12h
-
Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (cả Năm)
-
Sách Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Môn Tiếng Việt Lớp 2 ( Kết Nối Tri Thức )
-
Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tuần 5 | Kết Nối Tri Thức