Phiêu Bạt Di Truyền(biến động Di Truyền) Có Thể ảnh ... - Cungthi.online

  • Trang chủ
  • Đề kiểm tra

Câu hỏi Sinh học

Phiêu bạt di truyền(biến động di truyền) có thể ảnh hưởng nhất tới quần thể nào sau đây? A.Một quần thể nhỏ bị cô lập. B.Một quần thể lớn và giao phối không ngẫu nhiên. C.Một quần thể lớn và giao phối ngẫu nhiên D.Một quần thể lớn với sự nhập cư thường xuyên từ quần thể lân cận Đáp án và lời giải Đáp án:A Lời giải:Phân tích: Phiêu bạt di truyền ảnh hưởng lớn nhất tới các quần thể nhỏ.  

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại - Sinh học 12 - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Khi nói về các nhân tố tiến hóa, xét các kết luận sau:

    (1) Nhân tố tiến hóa là những nhân tố có khả năng làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể.

    (2) Không phải nhân tố tiến hóa nào cũng có khả năng làm biến đổi tần số alen của quần thể.

    (3) Chọn lọc tự nhiên tác động làm thay đổi tần số alen của quần thể.

    (4) Yếu tố ngẫu nhiên không phải lúc nào cũng loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại ra khỏi quần thể.

    Số phát biểu đúng là:

  • Đặc điểm nào không phải của giao phối cận huyết?
  • Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên  

  • Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là:
  • Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể nhân thực lưỡng bội. Trong các phương án giải thích sau, có bao nhiêu phương án giải thích đúng cho câu hỏi nêu trên?

    (1). Vi khuẩn mang hệ gen đơn bội

    (2). Vi khuẩn là sinh vật nhân sơ

    (3). Tốc độ tiến hóa của vi khuẩn nhanh hơn

    (4). Vi khuẩn có hình thức sinh sản đơn giản, thời gian ngắn hơn sinh vật nhân thực.  

  • Cho các phát biểu sau về các nhân tố tiến hóa:

    (1) Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm. 

    (2) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và làm thay đổi tần số tương đối các alen theo một hướng xác định.

    (3) Di - nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.

    (4) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể.

    (5) Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

    Các phát biểu đúng là:     

       

  • Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:

    (1) Trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

    (2) Không có khả năng tạo ra một đặc điểm mới cho quần thể.

    (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể.

    (4) Có thể tác động ngay cả khi môi trường sống ổn định qua nhiều thế hệ.

    (5) Có thể làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể tương đối nhanh.

    (6) Có thể hình thành nhiều đặc điểm thích nghi khác nhau trong cùng quần thể.

    Có bao nhiêu thông tin đúng về chọn lọc tự nhiên?         

  • Nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới là

  • Biến động di truyền là hiện tượng
  • Cho quần thể với tần số kiểu gen ở giới đực là 0,4Aa + 0,6aa = 1 và ở giới cái là 0,2AA + 0,5Aa + 0,3aa = 1(gen A, a nằm trên NST bình thường). Cho các phát biểu sau về quần thể trên:   (1) Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể trên sẽ cân bằng.   (2) Khi quần thể cân bằng, tần số alen A và a lần lượt là 0,325 và 0,675.   (3) Sau 1 thế hệ ngẫu phối, tần số kiểu gen dị hợp là 0,47.   (4) Sau 2 thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội so với kiểu gen đồng hợp lặn gần bằng 4,314    
  • Cho các nhân tố sau: (1) Biến động di truyền. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:    

  • Trong thiên nhiên ở các quần thể thực vật, hình thức giao phối nào là phổ biến nhất? (1) Giao phối ngẫu nhiên; (2) Tự thụ phấn; (3) Vừa tự thụ phấn vừa giao phối ngẫu nhiên; (4) Giao phối có chọn lọc; (5) Giao phối cận huyết.  
  • Cho các phát biểu sau về nhân tố tiến hóa :   1. Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm   2.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số tương đối các alen theo 1 hướng xác định.   3.Di nhập gen cơ thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.   4.Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể.   5.Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Các phát biểu đúng là:  
  • Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể

  • Một nhân tiến hóa X tác động vào quần thể theo thời gian được mô tả qua hình vẽ dưới đây:img1 

    Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về nhân tố tiến hóa X này?

    I. Nhân tố X là nhân tố có hướng.

    II. Nhân tố X làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

    III. Nhân tố X làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.

    IV. Nhân tố X có xu hướng giảm dần kiểu gen dị hợp tử và duy trì các kiểu gen đồng hợp trong quần thể.

  • Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là:         

  • Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là
  • Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hoá hiện đại?

    (1) Chọn lọc tự nhiên làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.

    (2) Trong một quần thề đa hình, chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đột biến trung tính qua đó biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

    (3) Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.

    (4) Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động với từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động với từng cá thể riêng rõ mà còn đối với cả quần thể.    

  • Bệnh Bạch tạng là không phổ biến ở Mỹ nhưng lại ảnh hưởng tới 1/200 ở người Hopi Ấn Độ nhóm người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố tạo nên tỷ lệ người mang bệnh cao là
  • Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của
  • Nhân tố nào dưới đây làm cho tần số tương đối của các alen trong quần thể biến đổi theo hướng xác định?
  • Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với tiến hóa của bộ gen?   

  • Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể bởi:
  • Nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của các gen trong quần thể?
  • Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, xét các phát biểu sau:

    (1) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ của quá trình tiến hóa.

    (2) Các cơ chế cách li thúc đẩy sự thay đổi tần số alen của quần thể.

    (3) Giao phối gần không làm thay đổi tần số tương đối các alen trong quần thể.

    (4) Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

    Số phát biểu đúng là:

  • Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên  
  • Theo quan niệm hiện đại, những yếu tố vừa tham gia hình thành quần thể thích nghi, vừa tham gia hình thành loài mới         

  • Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh nhất?
  • Theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là sai?         

  • Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể vừa có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể?         

  • Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?   

  • Yếu tố ngẫu nhiên:       

  • Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Nếu có sự di – nhập gen chắc chắn làm giảm alen của quần thể.

    II. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể.

    III. Nếu quần thể chịu tác động của đột biến có thể xuất hiện alen mới.

    IV. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.

  • Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản?
  • Khi nói vể tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây sai?         

  • Cho các nhân tố sau: (l) Chọn lọc tự nhiên. (2)Giao phối ngẫu nhiên. (3)Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Cách li địa lý. (5) Dòng gen (6) Đột biến. Có bao nhiêu nhân tố là nhân tố tiến hóa:  
  • Phiêu bạt di truyền(biến động di truyền) có thể ảnh hưởng nhất tới quần thể nào sau đây?
  • Trong số các xu hướng sau: (1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. (2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. (4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ. (5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần. (6) Đa dạng về kiểu gen. (7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện. Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

     The demand was so great. They had to reprint the book immediately.

  • Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

    A ghostly animal creeps silently through a Florida swamp. It’s a rare type of big cat known as a Florida panther, one of only 80 to 100 such panthers left in the world. Scientists must work to save these remaining panthers from extinction, but their secretive nature is making it difficult. They are attaching a special transmitter to each Florida panther so they can follow their movements, range, and habits. The technology these transmitters use is called satellite tracking.

    The scientists are dedicated professionals, but they are not pioneers. Their colleagues before them have attached tiny transmitters to many different kinds of wild animals, including birds, fish, and big cats. So the Florida scientists are using their methods. Firstly, they must trap and tranquillize the panther. Then, the transmitter is attached to a harness and strapped to the panther’s body. Each harness is custom designed and manually adjusted for panthers so it fits comfortably. Scientists don’t want the transmitter to interfere with the panther’s natural habits. The point of tracking them is to find out as much as they can about their natural habits.

    Once the tracking transmitter is in place, the information it records is sent to an orbiting satellite. The satellite can see the transmitter that is attached to the panther, even when it is out of sight of a biologist on the ground. The satellite collects information from the transmitter about the

    panther’s exact location. Once the information is received, it is transmitted back to Earth so it can be recorded by the scientists.

    Scientists can use the information in many different ways. They can follow the panthers on the ground and observe their behavior. Alternatively, they can use the information to determine the panthers’ ranges and to understand their social patterns. They can also track how environmental changes like weather conditions affect their movements and health. All this information can be used to provide ideal conditions for the endangered panthers. It can also be used to protect the panthers from danger.

    In the end, the panther silently slips away through the trees. Around its shoulders a transmitter is sending signals via satellite to a dedicated biologist. The biologist is using the information the transmitter provides to save the Florida panthers from extinction. With the help of satellite tracking these beautiful cats have a better chance of survival in the modern world.

    The word "their" in paragraph 4 refers to                                      

  • Số “ba trăm hai mươi mốt triệu năm trăm hai mươi ba nghìn” viết là:

  • Vietnamese language is different (as/ like/ from/ with) American language.

  • Mike said to Kate: “Would you like to go out for a coffee?”

  • Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions from 28 to 29.

  • Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the

    correct answer to each of the questions

    Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.

    One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud was a distraction to others. Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.

    The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers. Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should be used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as newspapers was in some way mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in education. However, whateverits virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialised readership on the other.

    By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader. The social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied.

    Silent reading, especially in public places, flourished mainly because of ______.

  • Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

    The joys and tribulations of being a pet owner! During our lifetime most of us have some experience of either owning a pet or being in close contact with someone who does. Is there such a thing as “the ideal pet”? If so what characterizes the ideal pet? Various (26) _______ influence one‟s choice of pet, from your reasons for getting a pet (27) _______ your lifestyle. For example, although quite a few pets are relatively cheap to buy, the cost of (28) _______ can be considerable. Everything must be taken into account, from food and bedding, to vaccinations and veterinary bills. You must be prepared to spend time on your pet, (29)_______ involves shopping for it, cleaning and feeding it. Pets can be demanding and a big responsibility. Are you prepared to exercise and housetrain an animal or do you prefer a more independent pet? How much spare room do you have? Is it right to lock an energetic animal into a (30) _______ space? Do you live near a busy road which may threaten the life of your pet? Pets such as turtles and goldfish can be cheap and convenient, but if you prefer affectionate pets, a friendly cat or dog would be more appropriate. People get pets for a number of reasons, for company, security or to teach responsibility to children. Pets can be affectionate and loyal and an excellent source of company as long as you know what pet suit you and your lifestyle.

    You must be prepared to spend time on your pet, (29)_______ involves shopping for it, cleaning and feeding it.
  • Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là

  • Để tăng chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn lên hai lần, phải thực hiện cách nào sau đây?

Không

Từ khóa » Phiêu Bạt Gen