Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 2 Là Gì ? Và được Sử Dụng Trong Trường Hợp ...
Có thể bạn quan tâm
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì ? Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được sử dụng trong những trường hợp nào theo quy định của pháp luật.
Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được quy định tại Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009 và Thông tư 13/2011/TT-BTP. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 gồm 3 nội dung chính, cụ thể:
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2
Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2 bao gồm:
Thứ nhất, về thông tin cá nhân
Thông tin cá nhân bao gồm các nội dung sau: Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Thứ hai, về tình trạng án tích
– Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
– Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
Lưu ý, Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
Xem thêm: thủ tục làm lý lịch tư pháp
Cách ghi mục này còn được quy định tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư 13/2011/TT-BTP:
– Đối với người không bị kết án thì ghi là “Không có án tích”; trường hợp người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì ghi “Không có án tích trong thời gian cư trú tại Việt Nam”. Các ô, cột trong mục này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
– Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
Lưu ý, Án tích nào không có các nội dung tại các mục hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự, án phí thì ghi dấu “//” vào các mục đó.
– Nội dung về Tình trạng thi hành án ghi theo nội dung quyết định, giấy chứng nhận được cập nhật trong Lý lịch tư pháp của người đó tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
+ Ví dụ: Ghi Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của Nguyễn Văn A:
Tình trạng án tích của Nguyễn Văn A là: có án tích. Trong Lý lịch tư pháp của Nguyễn Văn A tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp được cập nhật đến “Quyết định hoãn chấp hành án phạt tù” thì trong mục “Tình trạng thi hành án” ghi là: Hoãn chấp hành án phạt tù theo Quyết định số…, ngày….tháng…năm…, của Tòa án nhân dân….
– Cách ghi mục “Xóa án tích”: Đối với những án tích đã được xóa thì ghi là “Đã được xóa án tích ngày tháng năm”. Đối với những án tích chưa được xóa thì ghi là “Chưa được xóa án tích”.
Xem thêm: Mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cá nhân
Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập doanh nghiệp, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Cách ghi mục này còn đươc quy định tại Thông tư 13/2011/TT-BTP, cụ thể
Đối với người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì ghi “Không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”, các ô, cột trong mục này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Lưu ý, Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã được ghi theo thứ tự thời gian cập nhật thông tin. Nội dung thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã ghi theo quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án.
Trên đây là nội dung của phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo quy định của pháp luật. Hãy liên hệ Lawkey để được tư vấn và cung cấp dịch vụ xin lý lịch tư pháp uy tín của chúng tôi.
Từ khóa » Giấy Lý Lịch Tư Pháp Số 2 Là Gì
-
Lý Lịch Tư Pháp Là Gì? Thủ Tục Làm Lý Lịch Tư Pháp Mới Nhất
-
Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 1 Và Số 2 Khác Nhau Như Thế Nào?
-
Phiếu Lý Lịch Tư Pháp 2 Là Gì?
-
Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 2 Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
Phân Biệt Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 1 Và Số 2 Khác Nhau Thế Nào?
-
Những Thông Tin Về Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 2
-
Nội Dung Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 2 Gồm Những Nội Dung Gì?
-
Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 1, Số 2 Là Gì? Làm ở đâu? - TransOcean
-
Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 2 Là Gì?
-
Thủ Tục Xin Lý Lịch Tư Pháp Số 1 Và Số 2 - QUẦN LIÊU
-
Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 2 - Gia Hợp Visa
-
Lý Lịch Tư Pháp Là Gì? - FBLAW
-
Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Số 2 Và Những điều Bạn Cần Biết
-
Thủ Tục Cấp Phiếu Lý Lịch Tư Pháp - Công Ty Luật Việt An