Phim điện ảnh

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tiểu sử và sự nghiệp Hiện/ẩn mục Tiểu sử và sự nghiệp
    • 1.1 Tiểu sử
    • 1.2 Sự nghiệp
  • 2 Điện ảnh Hiện/ẩn mục Điện ảnh
    • 2.1 Phim truyền hình
    • 2.2 Tập đặc biệt
    • 2.3 TV Show
    • 2.4 Video ca nhạc
  • 3 Âm nhạc
  • 4 Giải thưởng
  • 5 Tham khảo
  • 6 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Jumpol Adulkittiporn
จุมพล อดุลกิตติพร
Sinh20 tháng 1, 1991 (33 tuổi)Bangkok, Thái Lan
Quốc tịch Thái Lan
Trường lớpĐại học Silpakorn
Nghề nghiệpDiễn viên, MC
Năm hoạt động2013-nay
Tổ chứcGMMTV
Nổi tiếng vì
  • Cho biết trong Theory of Love
Chiều cao178 cm (5 ft 10 in)
Cân nặng64 kg (141 lb)

Jumpol Adulkittiporn (tiếng Thái: จุมพล อดุลกิตติพร, phiên âm: Chum-bon A-đun-kít-ti-bon, sinh ngày 20 tháng 1 năm 1991) còn có nghệ danh là Off (ออฟ), là một diễn viên, ca sĩ và người dẫn chương trình người Thái Lan trực thuộc GMMTV. Anh dần biết đến với các vai diễn trong loạt series phim Senior Secret Love: Puppy Honey & Senior Secret Love: Puppy Honey 2 (2016-2017), Our Skyy (2018), Theory of Love (2019), Not Me (2022).

Tiểu sử và sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Off sinh ngày 20 tháng 1 năm 1991 tại Băng Cốc, Thái Lan. Anh đã tốt nghiệp bằng cử nhân Khoa Công nghệ Thông tin và Truyền thông tại Đại học Silpakorn.[1]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2013, anh bắt đầu tham gia vào làng giải trí và Off là một trong những MC dẫn chương trình âm nhạc nổi tiếng ở Thái Lan, LIVE FIVE FRESH với Tawan Vihokatana (Tay), Korawit Boonsri (Gun), Thirathat Sriboonnak (Bond), Thitipoom Techaapaikhun (New), Pariyavit Suvitayawat (Kikey).[2] Sau khi chương trình kết thúc, Off đã ra mắt với tư cách là diễn viên thông qua vai diễn khách mời trong phim Hormones (2013). Vào năm 2014, anh có vai chính đầu tiên trong phim Room Alone 401-410. Hiện nay, Off đang hoạt động dưới công ty GMMTV.[3]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Nhân vật Vai Ct.
2013 Hormones Khách mời
2014 Room Alone 401-410 Puen Vai chính [4]
2015 Wifi Society: The Horror Home Sam Vai chính
Ugly Duckling: Pity Girl Tom Vai phụ
Room Alone 2 Puen Vai chính [5]
2016 Senior Secret Love: Puppy Honey Pick Vai chính [6]
SOTUS: The Series Bright Vai phụ
2017 Love Songs Love Series: Still Single Nem Vai phụ
Senior Secret Love: Puppy Honey 2 Pick Vai chính [7]
U-Prince Series: The Ambitious Boss Li Tang Vai chính
Teenage Mom: The Series Khách mời
Bangkok Love Story: Keep Love Joe Vai phụ
Fabulous 30: The Series Zen Vai phụ [8]
SOTUS S: The Series Bright Vai phụ
2018 Chuamong Tong Mon Sun Vai phụ
Our Skyy Pick Vai chính [9]
2019 Wolf Por Vai chính [10]
Theory of Love Khai Vai chính [11]
2020 Girl Next Room: Motorbike Baby Krathing Khách mời
Girl Next Room: Midnight Fantasy Vai phụ
Girl Next Room: Richy Rich Vai chính [12]
Girl Next Room: Security Love Khách mời
Fai Sin Chua Ron Vai phụ [13]
I'm Tee, Me Too Mae-Tee Vai chính [14]
The Shipper Khách mời
2021 Girl2K Thawin Vai chính
46 Days Pat Vai chính [15]
Not Me Series Sean Vai chính
2022 10 Year Ticket Plu Vai chính [16]
Midnight Series: Midnight Motel Mote Vai chính
Astrophile Tankhun Vai chính [17]
2023 The Jungle Pine/Lion Vai chính
Cooking Crush Ten Vai chính
2024 The trainee Jane Vai chính

Tập đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Nhân vật Vai Ct.
2014 A Love Exchange: True Love, Crush Pop Vai chính
2016 Kon Mee Sanay Off Vai phụ
2016 Little Big Dream Khách hàng Khách mời
2019 Love from Outta Space Off Vai chính
2020 Cornetto Love Expert Vai chính
Theory of Love : Special Episode "Stand By Me" Khai Vai chính

TV Show

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên chương trình Dẫn chương trình Ct.
2014 - 2015 Five Live Fresh Co-host Tawan Vihokatana (Tay), Korawit Boonsri (Gun), Thirathat Sriboonnak (Bond), Thitipoom Techaapaikhun (New), Pariyavit Suvitayawat (Kikey)
2015 - 2016 Proteen Co-host Chatchawit Techarukpong (Victor)
2016 ชิงกันเทรนด์ (Trend Battle) Co-host Leo Saussay
2017 - 2018 OffGun Fun Night Season 1 Co-host Atthaphan Phunsawat (Gun)
2018 - present School Rangers Co-host Atthaphan Phunsawat (Gun) and many others.
2018 แต่งหน้ากันครับ (Let's Put On Makeup) Co-host Atthaphan Phunsawat (Gun)
2019 Beauty & The Babes Season 2 Coach
2019 - present OffGun Fun Night Season 2 Co-host Atthaphan Phunsawat (Gun)
2020 Live At Lunch Season 1 Host ep. 5 & 11
2020 เฟรนด์ขับ (Friend Drive) Co-host Tawan Vihokatana (Tay) và Weerayut Chansook (Arm)
2020 Beauty & the Babes Season 3 Coach
2020 - 2022 รสมือแม่ (OffGun Mommy Taste) Co-host Atthaphan Phunsawat (Gun)
2020 Dear Future Diary Thailand (Ep. 5-7) Co-host Atthaphan Phunsawat (Gun)
2021 Live At Lunch Season 2 Host ep. 4
2021 Live At Lunch: Friend Lunch Friend Live Co-host ep. 5 & 7
2021 Safe House Season 2: Winter Camp Member
2022 Safe House Season 3: Best Bro Secret Member
2022 Magic Eyes Challenge by Isuzu Contestant

Video ca nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên bài hát Ca sĩ Ghi chú Ct.
2013 อยากรู้ (Yak Ru) Plastic Plastic
2014 สัญญาณ (Sign) Jetset'er
จิ๊กซอว์ (Jigsaw) Kanitlul Nedtabud (Praew)
ลอง (Try) Paradox
2016 แอบเพ้อเจ้อ (Ab Per Jer) Rangsan Panyaruen (Songkran) OST. Senior Secret Love: Puppy Honey
คนมีเสน่ห์ (Kon Mee Sa Ne) Nakarin Kingsak (Kang)
ฝน (Rain) Scrubb
2017 ยืนยันแค่เธอคนเดียว (Yeun Yun Kae Tur Kon Diow) Achirawich Saliwattana (Gun) OST. Senior Secret Love: Puppy Honey 2
หนี (Nee) Worranit Thawornwong (Mook) OST. Senior Secret Love: Puppy Honey 2
Miss You

(Cover)

Worranit Thawornwong (Mook)

Phurikulkrit Chusakdiskulwibul (Amp)

คนเจ้าชู้(บีดับบีดู)

(Cover)

Worranit Thawornwong (Mook)

Phurikulkrit Chusakdiskulwibul (Amp)

2018 เข้าใจใช่ไหม (Khao Jai Chai Mai) Pattadon Janngeon (Fiat) OST. Our Skyy
2019 เกมล่าเธอ (Game Lar Ter) Suthita Chanachaisuwan (Image) OST. Wolf
ความเงียบดังที่สุด (The Loudest Silence)

(Cover)

Jumpol Adulkittiporn (Off)

Atthaphan Phunsawat (Gun)

พระเอกจำลอง (Fake Protagonist) Getsunova OST. Theory of Love
2020 รักตัวเองบ้างนะ (Love Yourself) Worranit Thawornwong (Mook) OST. Girl Next Room
เล็ก ๆ บ่อย ๆ (Leklek Boiboi) Gungun Preechavuttikhun OST. I'm Tee Me Too
ไม่รักไม่ลง (Too Cute To Handle) Jumpol Adulkittiporn (Off)

Atthaphan Phunsawat (Gun)

2021 Not Me Tanatat Chaiyaat (Kangsom) OST. Not Me
2022 เข้าข้างตัวเอง (My Side) Jumpol Adulkittiporn (Off)

Atthaphan Phunsawat (Gun)

OST. Not Me
Save All Memories In This House Jumpol Adulkittiporn (Off)

Atthaphan Phunsawat (Gun)

Pirapat Wattanasetsiri (Earth)

Sahaphap Wongratch (Mix)

Jitaraphol Potiwihok (Jimmy)

Tawinan Anukoolprasert (Sea)

Thanawin Teeraphosukarn (Louis)

Trai Nimtawat (Neo)

Natachai Boonprasert (Dunk)

Archen Aydin (Joong)

MV của Safe House Season 3

Âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên bài hát Ca sĩ
2019 ความเงียบดังที่สุด (The Loudest Silence)

(cover)

Jumpol Adulkittiporn

Atthaphan Phunsawat

2020 ไม่รักไม่ลง (Too Cute To Handle)

(đĩa đơn)

Jumpol Adulkittiporn

Atthaphan Phunsawat

ตุ๊บๆ จุ๊บๆ OK! (Jubjub Tubtub OK!)

(đĩa đơn)

Jumpol Adulkittiporn

Atthaphan Phunsawat

Prachaya Ruangroj

Perawat Sangpotirat

Vachirawit Chivaaree

Metawin Opasiamkajorn

2022 เข้าข้างตัวเอง (My side)

(nhạc phim Not Me)

Jumpol Adulkittiporn

Atthaphan Phunsawat

Save All Memories In This House

(đĩa đơn)

Jumpol Adulkittiporn

Atthaphan Phunsawat

Pirapat Wattanasetsiri

Sahaphap Wongratch

Jitaraphol Potiwihok

Tawinan Anukoolprasert

Thanawin Teeraphosukarn

Trai Nimtawat

Natachai Boonprasert

Archen Aydin

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Tác phẩm Kết quả
2017 Great Stars Social Awards Couple of the Year (cùng với Atthaphan Phunsawat) Secret Love: Puppy Honey Đề cử
2018 Maya Awards[18] Best Couple (cùng với Atthaphan Phunsawat) Secret Love: Puppy Honey Đề cử
HOWE Awards[19] Best Couple (cùng với Atthaphan Phunsawat) Đoạt giải
Great Stars Social Awards Best Couple (cùng với Atthaphan Phunsawat) Đề cử
2019 ManGu Magazine

Thailand Headlines Person of the Year[20]

Best Couple (cùng với Atthaphan Phunsawat) Theory of Love Đoạt giải
Maya Awards[21] Best Couple (cùng với Atthaphan Phunsawat) Theory of Love Đoạt giải
LINE TV Awards[22] Best Couple (cùng với Atthaphan Phunsawat) Our Skyy Đoạt giải
Great Stars Social Awards[23] Best Couple (cùng với Atthaphan Phunsawat) Đoạt giải
Kazz Awards[24] Kazz Magazine's Choice (Male) Đoạt giải
2020 LINE TV Awards[25] Best Couple (cùng với Atthaphan Phunsawat) Theory of Love Đoạt giải
Maya Awards[26] Best Couple (cùng với Atthaphan Phunsawat) Theory of Love Đề cử
Joox Thailand Music Awards[27] Most Stylish Male Đoạt giải
2021 Kazz Awards Top Actor Award Đề cử
2022 Maya Awards Best Couple (cùng với Atthaphan Phunsawat) Theory of Love Đề cử

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ ““ออฟ ไฟว์ไลฟ์ เฟรช” ปลื้มคว้าปริญญา”. ryt9.com (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ ““Five Live Fresh” (ไฟว์ไลฟ์ เฟรช) พร้อมเสิร์ฟความสนุกสดใหม่ ดึง 6 หนุ่ม”. ryt9.com (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ “OFF: Jumpol Adulkittiporn ออฟ: จุมพล อดุลกิตติพร”. www.gmm-tv.com (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  4. ^ “เรื่องย่อ Room Alone 401-410”. kapook.com. 14 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  5. ^ “เรื่องย่อ Room Alone 2”. kapook.com. 22 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  6. ^ "เชอรีน" มีปมกลัวหมา เปิดฉาก รุ่นพี่ Secret Love ตอน Puppy Honey”. www.sanook.com/movie (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  7. ^ “ลุ้นหนัก 'ออฟ-กัน' ตัดสินความสัมพันธ์!!!”. คมชัดลึกออนไลน์ (bằng tiếng Thái). 6 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  8. ^ “เรื่องย่อ 30 กำลังแจ๋ว The Series”. kapook.com. 17 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  9. ^ “สายวายต้องพร้อมพายเรือ ! โปรเจกต์สุดพิเศษ "Our Skyy" 5 เรื่อง 5 คู่ 5 ตอน”. springnews (bằng tiếng Thái). 19 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  10. ^ "WOLF เกมล่าเธอ" ภารกิจล่า จีบคนแปลกหน้าทั่วเอเชีย”. www.sanook.com/movie (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  11. ^ “อ่านแล้วอินฟินกระจาย "ทฤษฎีจีบเธอ" ชวนละเมอ เพ้อ แอบรัก”. www.newtv.co.th (bằng tiếng Thái). 30 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  12. ^ "หอนี้ชะนีแจ่ม Girl Next Room" สุดปัง!!!”. www.newsplus.co.th (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  13. ^ “https://twitter.com/gmm25thailand/status/1273827850106306561”. Twitter. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp)
  14. ^ “GMMTV พาลงเรือลำใหม่ในซีรีส์ "คนละทีเดียวกัน-ต้นหนชลธี"”. www.sanook.com/movie (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  15. ^ "ออฟ จุมพล" แฮปปี้!! บทคุณหมอมวดกวน เข้าทางสายคอมเมดี้”. Maya Channel. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  16. ^ "GMMTV" ปังขั้นสุด!!! จัดงานใหญ่ "GMMTV 2022 : BORDERLESS" เผยซีรีส์ 20 เรื่องใหม่คุณภาพคับจอ และภาพยนตร์บิ๊กโปรเจกต์”. www.gmm-tv.com (bằng tiếng Thái). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022.
  17. ^ "ออฟ" สลัดลุคหนุ่มมาดกวน สวมวิญญาณโปรดิวเซอร์สุดคูลในซีรีส์ "คืนนับดาว" จนแฟนคลับเอ็นดูเพียบ!!!”. www.gmm-tv.com (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2022.
  18. ^ “ผลรางวัลงาน MAYA Awards 2018 ใครได้อะไรติดมือกลับบ้านบ้างต้องดู!”. SUDSAPDA (สุดสัปดาห์) - TREND LIFESTYLE AND INSPIRATION (bằng tiếng Anh). 9 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021.
  19. ^ “ฉลองครบรอบ 7 ปี ก้าวสู่ปีที่ 8 นิตยสาร HOWE พร้อมประกาศรางวัลครั้งยิ่งใหญ่ HOWE AWARDS 2018”.
  20. ^ "ออฟ-จุมพล" และ "กัน อรรถพันธ์" คว้ารางวัล "Thailand Headlines Person of the Year 2019" สาขาวัฒนธรรมและบันเทิง”. EFM (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021.
  21. ^ “Here Is The List of The Winners From Maya Awards 2019”. Thai Update (bằng tiếng Anh). 20 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021.
  22. ^ "จีเอ็มเอ็มทีวี" กวาด 4 รางวัล "LINE TV AWARDS 2019"”. springnews (bằng tiếng Thái). 13 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021.
  23. ^ "ออฟ-กัน" ปลื้ม!!! คว้า"คู่จิ้นแห่งปี"จาก "Great Stars Social Awards 2019"”. www.newsplus.co.th (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021.
  24. ^ Fukkhiao, Pongsapak (8 tháng 5 năm 2019). “กรี๊ดฮอลล์แตก! คนบันเทิงตบเท้ารับ 50 รางวัลในงาน 'KAZZ Awards 2019'”. KAZZ Magazine (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021.
  25. ^ “สรุปผลรางวัล LINE TV AWARDS 2020 กลัฟ-มิว, โอม-สิงโต, ออฟ-กัน และบ้านนาดาว คว้ารางวัลเรียกเสียงกรี๊ดได้ตามคาด”. THE STANDARD (bằng tiếng Thái). 20 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021.
  26. ^ “กลับมาอีกครั้ง !! MAYA AWARDS 2020 [17 รางวัลมหาชน]”. Maya Channel. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021.
  27. ^ “ใครจะเป็นผู้ชนะ! ในงาน Sanook x JOOX Thailand Music Awards 2020”. season.sanook.com. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Jumpol Adulkittiporn trên Instagram
  • Off Tumcial trên Twitter
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Jumpol_Adulkittiporn&oldid=71595574” Thể loại:
  • Nam diễn viên Thái Lan
  • Nhân vật còn sống
  • Sinh năm 1991
  • Nghệ sĩ GMMTV
  • Nam diễn viên Thái Lan thế kỷ 21
  • Nam diễn viên từ Bangkok
  • Nam người mẫu Thái Lan
  • Nam diễn viên truyền hình Thái Lan
Thể loại ẩn:
  • Nguồn CS1 tiếng Thái (th)
  • Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
  • Lỗi CS1: liên kết ngoài

Từ khóa » Những Bộ Phim Của Off Jumpol