Phim Truyền Hình/ Phim Chiếu Mạng

Lý Hoành Nghị
Sinh26 tháng 6, 1998 (27 tuổi)Thẩm Dương, Liêu Ninh, Trung Quốc
Quốc tịch Trung Quốc
Dân tộcHán
Trường lớpTốt nghiệp Học Viện Âm Nhạc Đương Đại Bắc Kinh
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2014 - Nay
Tác phẩm nổi bậtThiếu Niên Ca Hành; Thiên Lôi Nhất Bộ Chi Xuân Hoa Thu Nguyệt; Thiếu Gia Ác Ma Đừng Hôn Tôi
Quê quánLiêu Ninh
Chiều cao188
Websitehttp://weibo.com/u/5196622863
Tên tiếng Trung
Tiếng Trung李宏毅
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữLǐ Hóngyì

Lý Hoành Nghị (tiếng Trung: 李宏毅; bính âm: Lǐ Hóngyì, sinh ngày 26 tháng 6 năm 1998) là một nam ca sĩ, diễn viên người Trung Quốc.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Lý Hoành Nghị tốt nghiệp Học viện Âm nhạc đương đại Bắc Kinh.[1][2]

Bởi bố mẹ đều đi làm xa nên cậu sống tự lập từ nhỏ. Năm 2013, Lý Hoành Nghị tham gia thi tuyển ở đợt tuyển 798SM Bắc Kinh, là người đầu tiên trong đợt thi tuyển đó được SM Entertainment chọn và trở thành thực tập sinh của công ty giải trí hàng đầu của Hàn Quốc này. Tuy nhiên, vì một số lý do, cậu đã chọn từ bỏ việc tiếp tục tập luyện, trở về quê hương.[3]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 7/2014, Lý Hoành Nghị xuất hiện trong chương trình truyền hình thực tế "X-Change" của đài Hồ Nam. Thu hút sự chú ý bởi ngoại hình điển trai, thiếu niên 16 tuổi với mái tóc dài lãng tử và chiều cao ấn tượng 1m86. Sau đó, gia nhập làng giải trí, hoạt động ở mảng âm nhạc và tham gia diễn xuất một vài vai nhỏ trong bộ phim sitcom Sister Knows,[4] Intouchable[5] (Nam thần chấp sự đoàn).

Tháng 4/2016, Lý Hoành Nghị xuất hiện lần đầu trên màn ảnh rộng qua bộ phim lãng mạn dành cho giới trẻ Thanh xuân của ai không mơ hồ[6] Bộ phim kinh phí thấp nhưng tạo ra một hit phòng vé và tăng độ nhận diện công chúng cho Lý Hoành Nghị.[7]

Năm 2017, bộ web-drama tình cảm học đường Thiếu gia ác ma đừng hôn tôi (Phần 1,2)[8] phát sóng và tạo một cú hit tăng độ phổ biến cho Lý Hoành Nghị.[9]

Năm 2019, Lý Hoành Nghị ghi dấu ấn với vai chính cổ trang đầu tiên trong web-drama tình cảm Thiên Lôi Nhất Bộ chi Xuân Hoa Thu Nguyệt.

Cuối năm 2022, bộ phim về nhiệt huyết thiếu niên, chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên Thiếu Niên Ca Hành, do Lý Hoành Nghị thủ vai chính Tiêu Sắt, tiếp tục nhận được sự yêu mến từ khán giả.

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề phim Tiêu đề tiếng Trung Vai diễn Ghi chú
2016 Thanh xuân của ai không mơ hồ 谁的青春不迷茫 Hoàng Thao Vai phụ

Phim truyền hình/ Phim chiếu mạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề phim Tiêu đề tiếng Trung Vai diễn Bạn diễn Ghi chú
2017 Thiếu Gia Ác Ma Đừng Hôn Tôi 1, 2 恶魔少爷别吻我 Hàn Thất Lục Hình Phi Vai chính
2018 Hạn Định 24 Giờ 限定24小时 Lê Hân Lý Hạo Nam
Biển Cả Đưa Em Đến 来自海洋的你 Trì Lục Châu Vũ Đồng
2019 Thanh Nang Truyện 青囊传 Mộc Tinh Trần Triệu Lộ Tư
Thiên Lôi Nhất Bộ Chi Xuân Hoa Thu Nguyệt 天雷一部之春花秋月 Thượng Quan Thu Nguyệt Triệu Lộ Tư
2020 Đếm Ngược Thời Gian Để Gặp Em 时间倒数遇见你 Tiêu Dương Thi Thi
2021 Nhất Phiến Băng Tâm Tại Ngọc Hồ 一片冰心在玉壶 Tô Tuý Khách mời
Thế Giới Cool Ngầu 最酷的世界 Đoàn Xung Châu Vũ Đồng Vai thứ chính
2022 Ta là Lưu Kim Phượng / Hoàng hậu Lưu Hắc Bàn 我叫刘金凤 Đoàn Vân Chướng Lạt Mục Dương Tử Vai chính
2022-2023 Thiếu Niên Ca Hành 少年歌行 Tiêu Sắt/ Tiêu Sở Hà Lâm Bác Dương
2023 Võ Lâm Hiệp Khí 武林有侠气 Bạch Nhạc Hoàng Nhật Oánh
2024 Thiếu Niên Bạch Mã Túy Xuân Phong 少年白马醉春风 Tiêu Nghị Khách mời
2024 Hắc Bạch Quyết 黑白诀 Nhậm Lỗi Lỗi Khách mời
TBA Hoắc Khứ Bệnh (2017) 电视剧霍去病 Triệu Phá Nô Trương Nhược Quân Vai phụ
Phong Hỏa Lưu Kim/ Sát Phá Lang (2020) 烽火流金 Thẩm Dịch Tôn An Khả Vai thứ chính
Chớ quấy rầy phi thăng (2022) 勿扰飞升 Trọng Tỉ/ Hoàn Tông Lục Đình Ngọc Vai chính

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Đề cử cho CT
2017 iFensi Award Ceremony 2016 Nghệ sĩ được yêu thích do khán giả bình chọn
2017 2nd Tencent Video Star Awards Giải thưởng nam diễn viên triển vọng nhất Thiếu gia ác ma đừng hôn tôi [10]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "李宏毅18岁成人礼生日会 家人粉丝送祝福" (bằng tiếng Trung). Sina. ngày 28 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ "恶魔少爷"李宏毅:说我演的烂我有点不高兴" (bằng tiếng Trung). Tencent. ngày 16 tháng 3 năm 2017.
  3. ^ "New face李宏毅:乖戾少年已完成蜕变" (bằng tiếng Trung). Sohu.
  4. ^ "《男神执事团》李宏毅本色演绎纯真少年" (bằng tiếng Trung). Netease. ngày 6 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2019.
  5. ^ "《学姐知道》首秀 李宏毅暖男走起" (bằng tiếng Trung). Sina. ngày 8 tháng 8 năm 2018.
  6. ^ "《青茫》首发迷茫版海报 李宏毅深陷迷雾". Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 21 tháng 3 năm 2016.
  7. ^ "《谁的青春不迷茫》李宏毅首部电影上映三天过亿" (bằng tiếng Trung). Netease. ngày 26 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2019.
  8. ^ "年度大戏《恶魔少爷》 李宏毅邢菲宠虐开演". Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  9. ^ "《恶魔少爷别吻我》播放量飘红 剧中人物性格鲜明". China News (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 4 năm 2017.
  10. ^ "2017年腾讯星光大赏获奖名单出炉,汇总一览,大牌云集". Sina (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 12 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lý Hoành Nghị trên Sina Weibo

Từ khóa » Phim Của Lý Hoành Nghị 2020