Phó Từ 也[yě] Cũng Và 都[dōu] đều

Trạng từ tiếng Việt “cũng” được thể hiện bằng chữ “也” trong tiếng Trung. Trong tiếng Trung thì “也” đứng trước động từ (hình dung từ).

“也” làm thành phần trạng ngữ trong câu nên nó được đặt sau chủ ngữ, trước động từ hoặc hình dung từ.

 

1. Phó từ “也”

Cấu trúc 1: Chủ ngữ + + Động từ/cụm động từ + Tân ngữ

  (1) 麦克是留学生,玛丽是留学生。     Màikè shì liúxuéshēng, Mǎlì shì liúxuéshēng.     Mike là lưu học sinh, Mary cũng là lưu học sinh.

Không thể nói: *也玛丽是留学生。(Yě Mǎlì shì liúxuéshēng.)

(2) 田芳不是留学生,张东不是留学生。     Tián Fāng bú shì liúxuéshēng, Zhāng Dōng  bú shì liúxuéshēng.     Điền Phương không phải lưu học sinh, Trương Đông cũng không phải lưu học sinh.

Cấu trúc 2: Chủ ngữ + (+ phó từ.) + Hình dung từ

 

(1) 你知道了,我知道了。      Nǐ zhīdào le, wǒ zhīdào le.      Bạn biết rồi, tôi cũng biết rồi.

(2) 她很漂亮。      Tā hěn piàoliang.      Cô ấy cũng rất xinh đẹp.

(3) 昨天很热,今天很热。     Zuótiān hěn rè, jīntiān hěn rè.    Hôm qua rất nóng, hôm nay cũng rất nóng.

(4) 我觉得这个饭店很好。     Wǒ juéde zhège fàndiàn hěn hǎo.     Tôi thấy nhà hàng này cũng rất được.

2. Phó từ “都”

“都” [dōu] diễn tả như “đều” trong tiếng Việt.

Chủ ngữ + + Cụm động từ/ hình dung từ

   (1) 麦克是留学生,玛丽也是留学生,他们是留学生。      Màikè shì liúxuéshēng, Mǎlì yě shì liúxuéshēng, tāmen dōu shì liúxuéshēng.      Mike là lưu học sinh, Mary cũng là lưu học sinh, họ đều là lưu học sinh.

Không thể nói: *都他们是留学生。(Dōu tāmen shì liúxuéshēng.)

(2) 我和妈妈喜欢看电影。      Wǒ hé māme dōu xǐhuān kàn diànyǐng.      Tôi và mẹ đều thích xem phim.

(3) 他们两个知道这件事。      Tāmen liǎng gè dōu zhīdào zhè jiàn shì.      Hai người họ đều biết chuyện này.

(4) 玛丽和他奶奶不喜欢吃肉。       Mǎlì hé tā nǎinai dōu bù xǐhuān chī ròu.       Mary và bà nội của cô ấy đều không thích ăn thịt.

(5) 今天我和麦克没有作业。      Jīntiān wǒ hé Màikè dōu méiyǒu zuòyè.      Hôm nay tôi và Mike đều không có bài tập.

 

Từ khóa » Chữ đều Trong Tiếng Trung