Phỏng Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Hán Nôm
Có thể bạn quan tâm
- Từ điển
- Chữ Nôm
- phỏng
Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.
Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật NgữĐịnh nghĩa - Khái niệm
phỏng chữ Nôm nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ phỏng trong chữ Nôm và cách phát âm phỏng từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phỏng nghĩa Hán Nôm là gì.
Có 7 chữ Nôm cho chữ "phỏng"仿phảng, phỏng [仿]
Unicode 仿 , tổng nét 6, bộ Nhân 人 (亻)(ý nghĩa bộ: Người).Phát âm: fang3, pang2 (Pinyin); fong2 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Giống, tựa như◎Như: tha trường đắc cân tha phụ thân tương phảng 他長得跟他父親相仿 nó giống cha nó quá.Một âm là phỏng(Động) Bắt chước◎Như: phỏng tạo 仿造 bắt chước mà làm, phỏng cổ 仿古 bắt chước theo lối cổ.Dịch nghĩa Nôm là:phảng, như "phảng phất" (vhn) phẳng, như "bằng phẳng" (btcn) phàng, như "phũ phàng" (gdhn) phần, như "bay phần phật; chia phần" (gdhn) phỏng, như "mô phỏng, phỏng chừng" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [仿佛] phảng phất 2. [仿古] phỏng cổ 3. [仿照] phỏng chiếu 4. [仿造] phỏng tạo倣 phỏng [倣]
Unicode 倣 , tổng nét 10, bộ Nhân 人 (亻)(ý nghĩa bộ: Người).Phát âm: fang3, pang2 (Pinyin); fong2 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Bắt chước§ Cũng như phỏng 仿.Dịch nghĩa Nôm là:phỏng, như "mô phỏng, phỏng chừng" (vhn) phổng, như "phổng mũi" (btcn) phỗng, như "thằng phỗng" (btcn) phạng, như "phạng cho một cái (phang cho một cái)" (gdhn)彷 bàng, phảng [彷]
Unicode 彷 , tổng nét 7, bộ Xích 彳(ý nghĩa bộ: Bước chân trái.).Phát âm: pang2, fang3 (Pinyin); fong2 pong4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Bàng hoàng 彷徨: (1) Bồi hồi, ngập ngừng, băn khoăn, ý không yên định§ Cũng viết là: 旁皇, 傍偟, 徬徨☆Tương tự: bồi hồi 徘徊, bàng hoàng 徬徨, do dự 猶豫(2) Bay liệng§ Cũng như cao tường 翱翔◇Trang Tử 莊子: Bàng hoàng hồ vô vi kì trắc, tiêu diêu hồ tẩm ngọa kì hạ 彷徨乎無為其側, 逍遙乎寢臥其下 (Tiêu dao du 逍遙遊) Bay liệng không làm gì ở bên, tiêu dao ta nằm (ngủ) khểnh ở dưới (cây).(Động) Bàng dương 彷徉 quanh co, không tiến◇Khuất Nguyên 屈原: Bàng dương vô sở ỷ, Quảng đại vô sở cực tá! 彷徉無所倚, 廣大無所極些 (Chiêu hồn 招魂) Quanh co không biết nương tựa vào đâu, Rộng bao la không biết đâu là cùng!Một âm là phảng(Động) Phảng phất 彷彿 tựa hồ, giống như, thấy không được rõ ràng§ Cũng viết là phảng phất 仿佛☆Tương tự: hảo tượng 好像, tự hồ 似乎.Dịch nghĩa Nôm là:phảng, như "phảng phất" (vhn) phẳng, như "bằng phẳng" (btcn) bàng, như "bàng hoàng" (gdhn) phỏng, như "mô phỏng, phỏng chừng" (gdhn) vưởng, như "vất vưởng" (gdhn)放 phóng, phỏng [放]
Unicode 放 , tổng nét 8, bộ Phộc 攴 (攵)(ý nghĩa bộ: Đánh khẽ).Phát âm: fang4, fang3 (Pinyin); fong3 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Buông, thả◎Như: phóng ưng 放鷹 thả chim cắt, phóng hạc 放鶴 thả chim hạc.(Động) Buông tuồng, không biết giữ gìn◎Như: phóng tứ 放肆 phóng túng, phóng đãng 放蕩 buông tuồng.(Động) Vứt, bỏ◇Tam quốc chí 三國志: Nãi đầu qua phóng giáp 乃投戈放甲 (Khương Duy truyện 姜維傳) Bèn ném mác bỏ áo giáp.(Động) Đuổi, đày◎Như: phóng lưu 放流 đuổi đi xa, đem đày ở nơi xa◇Khuất Nguyên 屈原: Khuất Nguyên phóng trục tại giang Tương chi gian, ưu sầu thán ngâm, nghi dong biến dịch 屈原放逐在江湘之閒, 憂愁歎吟, 儀容變易 (Sở từ 楚辭, Ngư phủ 漁父) Khuất Nguyên bị đày ở khoảng sông Tương, đau buồn than thở, hình mạo biến đổi.(Động) Phát ra◎Như: phóng quang 放光 tỏa ánh sáng ra, phóng tiễn 放箭 bắn mũi tên ra xa◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Kiên thủ tiến, liên phóng lưỡng tiến, giai bị Hoa Hùng đóa quá 堅取箭, 連放兩箭, 皆被華雄躲過 (Đệ ngũ hồi) Kiên cầm cung, bắn liền hai mũi tên, Hoa Hùng đều tránh được cả.(Động) Mở ra, nới ra◎Như: bách hoa tề phóng 百花齊放 trăm hoa đua nở, khai phóng 開放 mở rộng.(Động) Đốt◎Như: phóng pháo 放炮 đốt pháo.(Động) Tan, nghỉ◎Như: phóng học 放學 tan học, phóng công 放工 tan việc, nghỉ làm.(Động) Phân phát◎Như: phóng chẩn 放賑 phát chẩn, phóng trái 放債 phát tiền cho vay lãi.(Động) Nhậm chức, thường chỉ quan ở kinh bổ ra ngoài◎Như: phóng khuyết 放缺 bổ ra chỗ khuyết.(Động) Đặt, để◎Như: an phóng 安放 xếp đặt cho yên.(Động) Làm cho to ra◎Như: phóng đại 放大 làm cho to ra (hình ảnh, âm thanh, năng lực).Một âm là phỏng(Động) Bắt chước§ Cùng nghĩa với phỏng 倣.(Động) Nương theo, dựa theo◇Luận Ngữ 論語: Phỏng ư lợi nhi hành, đa oán 放於利而行, 多怨 (Lí nhân 里仁) Dựa theo lợi mà làm thì gây nhiều oán.(Động) Đến◇Mạnh Tử 孟子: Phỏng ư Lang Tà 放於琅邪 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Đến quận Lang Tà.Dịch nghĩa Nôm là:phóng, như "phóng hoả" (vhn) phúng, như "phúng phính" (btcn) phưng, như "phưng phức" (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [奔放] bôn phóng 2. [解放] giải phóng 3. [開放] khai phóng 4. [心花怒放] tâm hoa nộ phóng 5. [黜放] truất phóng訪 phóng, phỏng [访]
Unicode 訪 , tổng nét 11, bộ Ngôn 言 (ý nghĩa bộ: Nói).Phát âm: fang3 (Pinyin); fong2 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Hỏi◎Như: thái phóng dân tục 採訪民俗 xét hỏi tục dân◇Tả truyện 左傳: Sử Nhiễm Hữu phóng chư Trọng Ni 使冉有訪諸仲尼 (Ai Công thập nhất niên 哀公十一年) Sai Nhiễm Hữu hỏi Trọng Ni.(Động) Dò xét, điều tra◎Như: phóng nã 訪拿 đi dò bắt kẻ phạm tội, phóng sự 訪事 (nhà báo) điều tra, thông tin.(Động) Tìm lục◎Như: phóng bi 訪碑 tìm lục các bia cũ, phóng cổ 訪古 tìm tòi cổ tích.(Động) Thăm hỏi, yết kiến◎Như: tương phóng 相訪 cùng đến thăm nhau◇Nguyễn Du 阮攸: Tha nhật Nam quy tương hội phóng, Lục Đầu giang thượng hữu tiều ngư 他日南歸相會訪, 六頭江上有樵漁 (Lưu biệt cựu khế Hoàng 留別舊契黃) Mai này về Nam, gặp gỡ hỏi thăm nhau, Thì trên sông Lục Đầu đã có người đốn củi, người đánh cá.(Danh) Họ Phóng.§ Còn đọc là phỏngDịch nghĩa Nôm là: phỏng, như "phỏng vấn" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [訪古] phỏng cổ 2. [訪問] phỏng vấn访phóng, phỏng [訪]
Unicode 访 , tổng nét 6, bộ Ngôn 言 (ý nghĩa bộ: Nói).Phát âm: fang3 (Pinyin); fong2 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 訪.Dịch nghĩa Nôm là: phỏng, như "phỏng vấn" (gdhn)𤊦[𤊦]
Unicode 𤊦 , tổng nét 12, bộ Hỏa 火 (灬)(ý nghĩa bộ: Lửa).
Dịch nghĩa Nôm là: phỏng, như "phỏng dạ" (vhn)
Xem thêm chữ Nôm
Cùng Học Chữ Nôm
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phỏng chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Chữ Nôm Là Gì?
Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm
Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.
Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.
Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.
Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2025.
Từ điển Hán Nôm
Nghĩa Tiếng Việt: 仿 phảng, phỏng [仿] Unicode 仿 , tổng nét 6, bộ Nhân 人 (亻)(ý nghĩa bộ: Người).Phát âm: fang3, pang2 (Pinyin); fong2 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 仿 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Giống, tựa như◎Như: tha trường đắc cân tha phụ thân tương phảng 他長得跟他父親相仿 nó giống cha nó quá.Một âm là phỏng(Động) Bắt chước◎Như: phỏng tạo 仿造 bắt chước mà làm, phỏng cổ 仿古 bắt chước theo lối cổ.Dịch nghĩa Nôm là: phảng, như phảng phất (vhn)phẳng, như bằng phẳng (btcn)phàng, như phũ phàng (gdhn)phần, như bay phần phật; chia phần (gdhn)phỏng, như mô phỏng, phỏng chừng (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [仿佛] phảng phất 2. [仿古] phỏng cổ 3. [仿照] phỏng chiếu 4. [仿造] phỏng tạo倣 phỏng [倣] Unicode 倣 , tổng nét 10, bộ Nhân 人 (亻)(ý nghĩa bộ: Người).Phát âm: fang3, pang2 (Pinyin); fong2 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 倣 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Bắt chước§ Cũng như phỏng 仿.Dịch nghĩa Nôm là: phỏng, như mô phỏng, phỏng chừng (vhn)phổng, như phổng mũi (btcn)phỗng, như thằng phỗng (btcn)phạng, như phạng cho một cái (phang cho một cái) (gdhn)彷 bàng, phảng [彷] Unicode 彷 , tổng nét 7, bộ Xích 彳(ý nghĩa bộ: Bước chân trái.).Phát âm: pang2, fang3 (Pinyin); fong2 pong4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 彷 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Bàng hoàng 彷徨: (1) Bồi hồi, ngập ngừng, băn khoăn, ý không yên định§ Cũng viết là: 旁皇, 傍偟, 徬徨☆Tương tự: bồi hồi 徘徊, bàng hoàng 徬徨, do dự 猶豫(2) Bay liệng§ Cũng như cao tường 翱翔◇Trang Tử 莊子: Bàng hoàng hồ vô vi kì trắc, tiêu diêu hồ tẩm ngọa kì hạ 彷徨乎無為其側, 逍遙乎寢臥其下 (Tiêu dao du 逍遙遊) Bay liệng không làm gì ở bên, tiêu dao ta nằm (ngủ) khểnh ở dưới (cây).(Động) Bàng dương 彷徉 quanh co, không tiến◇Khuất Nguyên 屈原: Bàng dương vô sở ỷ, Quảng đại vô sở cực tá! 彷徉無所倚, 廣大無所極些 (Chiêu hồn 招魂) Quanh co không biết nương tựa vào đâu, Rộng bao la không biết đâu là cùng!Một âm là phảng(Động) Phảng phất 彷彿 tựa hồ, giống như, thấy không được rõ ràng§ Cũng viết là phảng phất 仿佛☆Tương tự: hảo tượng 好像, tự hồ 似乎.Dịch nghĩa Nôm là: phảng, như phảng phất (vhn)phẳng, như bằng phẳng (btcn)bàng, như bàng hoàng (gdhn)phỏng, như mô phỏng, phỏng chừng (gdhn)vưởng, như vất vưởng (gdhn)放 phóng, phỏng [放] Unicode 放 , tổng nét 8, bộ Phộc 攴 (攵)(ý nghĩa bộ: Đánh khẽ).Phát âm: fang4, fang3 (Pinyin); fong3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 放 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Buông, thả◎Như: phóng ưng 放鷹 thả chim cắt, phóng hạc 放鶴 thả chim hạc.(Động) Buông tuồng, không biết giữ gìn◎Như: phóng tứ 放肆 phóng túng, phóng đãng 放蕩 buông tuồng.(Động) Vứt, bỏ◇Tam quốc chí 三國志: Nãi đầu qua phóng giáp 乃投戈放甲 (Khương Duy truyện 姜維傳) Bèn ném mác bỏ áo giáp.(Động) Đuổi, đày◎Như: phóng lưu 放流 đuổi đi xa, đem đày ở nơi xa◇Khuất Nguyên 屈原: Khuất Nguyên phóng trục tại giang Tương chi gian, ưu sầu thán ngâm, nghi dong biến dịch 屈原放逐在江湘之閒, 憂愁歎吟, 儀容變易 (Sở từ 楚辭, Ngư phủ 漁父) Khuất Nguyên bị đày ở khoảng sông Tương, đau buồn than thở, hình mạo biến đổi.(Động) Phát ra◎Như: phóng quang 放光 tỏa ánh sáng ra, phóng tiễn 放箭 bắn mũi tên ra xa◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Kiên thủ tiến, liên phóng lưỡng tiến, giai bị Hoa Hùng đóa quá 堅取箭, 連放兩箭, 皆被華雄躲過 (Đệ ngũ hồi) Kiên cầm cung, bắn liền hai mũi tên, Hoa Hùng đều tránh được cả.(Động) Mở ra, nới ra◎Như: bách hoa tề phóng 百花齊放 trăm hoa đua nở, khai phóng 開放 mở rộng.(Động) Đốt◎Như: phóng pháo 放炮 đốt pháo.(Động) Tan, nghỉ◎Như: phóng học 放學 tan học, phóng công 放工 tan việc, nghỉ làm.(Động) Phân phát◎Như: phóng chẩn 放賑 phát chẩn, phóng trái 放債 phát tiền cho vay lãi.(Động) Nhậm chức, thường chỉ quan ở kinh bổ ra ngoài◎Như: phóng khuyết 放缺 bổ ra chỗ khuyết.(Động) Đặt, để◎Như: an phóng 安放 xếp đặt cho yên.(Động) Làm cho to ra◎Như: phóng đại 放大 làm cho to ra (hình ảnh, âm thanh, năng lực).Một âm là phỏng(Động) Bắt chước§ Cùng nghĩa với phỏng 倣.(Động) Nương theo, dựa theo◇Luận Ngữ 論語: Phỏng ư lợi nhi hành, đa oán 放於利而行, 多怨 (Lí nhân 里仁) Dựa theo lợi mà làm thì gây nhiều oán.(Động) Đến◇Mạnh Tử 孟子: Phỏng ư Lang Tà 放於琅邪 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Đến quận Lang Tà.Dịch nghĩa Nôm là: phóng, như phóng hoả (vhn)phúng, như phúng phính (btcn)phưng, như phưng phức (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [奔放] bôn phóng 2. [解放] giải phóng 3. [開放] khai phóng 4. [心花怒放] tâm hoa nộ phóng 5. [黜放] truất phóng訪 phóng, phỏng [访] Unicode 訪 , tổng nét 11, bộ Ngôn 言 (ý nghĩa bộ: Nói).Phát âm: fang3 (Pinyin); fong2 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 訪 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Hỏi◎Như: thái phóng dân tục 採訪民俗 xét hỏi tục dân◇Tả truyện 左傳: Sử Nhiễm Hữu phóng chư Trọng Ni 使冉有訪諸仲尼 (Ai Công thập nhất niên 哀公十一年) Sai Nhiễm Hữu hỏi Trọng Ni.(Động) Dò xét, điều tra◎Như: phóng nã 訪拿 đi dò bắt kẻ phạm tội, phóng sự 訪事 (nhà báo) điều tra, thông tin.(Động) Tìm lục◎Như: phóng bi 訪碑 tìm lục các bia cũ, phóng cổ 訪古 tìm tòi cổ tích.(Động) Thăm hỏi, yết kiến◎Như: tương phóng 相訪 cùng đến thăm nhau◇Nguyễn Du 阮攸: Tha nhật Nam quy tương hội phóng, Lục Đầu giang thượng hữu tiều ngư 他日南歸相會訪, 六頭江上有樵漁 (Lưu biệt cựu khế Hoàng 留別舊契黃) Mai này về Nam, gặp gỡ hỏi thăm nhau, Thì trên sông Lục Đầu đã có người đốn củi, người đánh cá.(Danh) Họ Phóng.§ Còn đọc là phỏngDịch nghĩa Nôm là: phỏng, như phỏng vấn (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [訪古] phỏng cổ 2. [訪問] phỏng vấn访 phóng, phỏng [訪] Unicode 访 , tổng nét 6, bộ Ngôn 言 (ý nghĩa bộ: Nói).Phát âm: fang3 (Pinyin); fong2 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 访 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 訪.Dịch nghĩa Nôm là: phỏng, như phỏng vấn (gdhn)𤊦 [𤊦] Unicode 𤊦 , tổng nét 12, bộ Hỏa 火 (灬)(ý nghĩa bộ: Lửa).var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 𤊦 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: phỏng, như phỏng dạ (vhn)Từ điển Hán Việt
- cân phủ từ Hán Việt là gì?
- thế thái từ Hán Việt là gì?
- lăng di từ Hán Việt là gì?
- mi sơn từ Hán Việt là gì?
- tam khôi từ Hán Việt là gì?
- sát hạch từ Hán Việt là gì?
- chuyên tinh từ Hán Việt là gì?
- áp cước thú từ Hán Việt là gì?
- tam muội từ Hán Việt là gì?
- động sản từ Hán Việt là gì?
- cửu nhật từ Hán Việt là gì?
- câu hiệu từ Hán Việt là gì?
- chửng cứu từ Hán Việt là gì?
- đầu đà từ Hán Việt là gì?
- chi giải từ Hán Việt là gì?
- bì tiên từ Hán Việt là gì?
- nhĩ ngu ngã trá từ Hán Việt là gì?
- trượng nhân từ Hán Việt là gì?
- bạch xỉ thanh mi từ Hán Việt là gì?
- côn cương từ Hán Việt là gì?
- cổ thể từ Hán Việt là gì?
- cẩu đạo từ Hán Việt là gì?
- triết nhân từ Hán Việt là gì?
- vu quy từ Hán Việt là gì?
- bất danh nhất tiền từ Hán Việt là gì?
- mệnh lệnh từ Hán Việt là gì?
- ái nữ từ Hán Việt là gì?
- gian khổ từ Hán Việt là gì?
- tùng san từ Hán Việt là gì?
- phản mệnh từ Hán Việt là gì?
Từ khóa » Chữ Phong Tiếng Hán
-
-
Tra Từ: Phong - Từ điển Hán Nôm
-
Tra Từ: Phong - Từ điển Hán Nôm
-
Phong - Wiktionary Tiếng Việt
-
Chữ PHONG 風 Bao Gồm Một Biến Thể Của... - Chiết Tự Chữ Hán
-
Nghĩa Của Từ “phong” | Thảo Luận 247
-
Bộ Phong (風) – Wikipedia Tiếng Việt
-
[kanji] Chữ Hán Tự : PHONG 封 - Dạy Tiếng Nhật Bản
-
Top 8 Chữ Phong (gió) Trong Tiếng Hán 2022
-
Top 9 Nghĩa Của Từ Phong Trong Hán Việt 2022
-
Nên Cẩn Trọng Hơn Khi Dùng Từ Hán Việt
-
Bộ Thủ 182 – 風 (凬-风) – Bộ PHONG - Học Tiếng Trung Quốc
-
Phồng Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Hán Nôm