Phong Thấp ACP - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng

Có thể bạn quan tâm

  • Thuốc
  • Nhà thuốc
  • Phòng khám
  • Bệnh viện
  • Công ty
  • Trang chủ
  • Thuốc mới
Home Thuốc Phong thấp ACP Gửi thông tin thuốc Phong thấp ACP Phong thấp ACPNhóm sản phẩm: Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vậtDạng bào chế:Viên nang cứngĐóng gói:Hộp 5 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Cao khô Hy thiêm; Cao khô Ngũ gia bì gai; Cao khô Thiên niên kiện; Cao khô Cẩu tích; Cao khô Thổ phục linh SĐK:GC-225-14
Nhà sản xuất: Công ty CP dược phẩm Me Di Sun - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần đông dược Á Châu Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Điều trị các chứng phong thấp và đau nhức xương khớp.

Liều lượng - Cách dùng

Người lớn: 2 – 3 viên/lần. Ngày uống 3 lần.Trẻ em: 1 – 2 viên/lần. Ngày uống 3 lần.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ:

Có thể gây táo bón, nếu có hiện tượng bất thường khác nên ngừng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ.

Chú ý đề phòng:

Các trường hợp: Âm hư nội nhiệt, táo bón, thận hư nhiệt nên hỏi ý kiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ trước khi sử dụng.

Thông tin thành phần Thiên niên kiện

Mô tả:Thiên niên kiện là cây sống lâu năm nhờ thân rễ mập, bò dài, thơm, khi bẻ ngang có xơ như kim. Lá mọc từ thân rễ, phiến lá sáng bóng, dài tới 30cm, có 3 cặp gân gốc, 7-9 cặp gân phụ. Cụm hoa là những bông mo, có mo màu xanh, dài 4-6cm, không rụng; buồng 3-4cm, ngắn hơn mo; bầu chứa nhiều noãn. Quả mọng thuôn, chứa nhiều hạt có rạch. Mùa hoa tháng 4-6, mùa quả tháng 8-10.Địa lý: Cây có nguồn gốc từ Malaysia và châu Ðại Dương, mọc hoang ở rừng, nơi ẩm ướt cạnh suối hay dọc theo hai bên bờ khe suối.Thu hái, sơ chế: Rễ củ đào vào mùa xuân hoặc mùa thu. Loại bỏ rễ xơ, rửa sạch, phơi nắng và thái thành lát mỏng.Thành phần hóa học:Trong thân rễ có khoảng 0,8-1% tinh dầu tính theo rễ khô kiệt. Tinh dầu màu vàng nhạt, mùi thơm dễ chịu. Trong tinh dầu có chừng 40% l-linalol, một ít terpineol và chừng 2% este tính theo linalyl acetat. Ngoài ra còn có sabinen, limonen, a-terpinen, acetaldehyt, aldehyd propionic.Tính vị: Vị đắng, cay, tinh ônQuy kinh: Vào kinh Can, Thận.Chỉ định :Khư phong thấp, bổ gân cốt, chỉ thống tiêu thũng. Dùng chữa phong hàn thấp nhức mỏi các gân xương, hoặc co quắp tê bại. Trong nhân dân, Thiên niên kiện thường được dùng chữa thấp khớp, đau nhức khớp, đau dạ dày, làm thuốc kích thích tiêu hoá. Còn dùng trị đau bụng kinh, trừ sâu nhậy.Liều lượng - cách dùng:- Ngày dùng 6-12g dạng thuốc sắc hay ngâm rượu uống. - Lá tươi giã với ít muối đắp chữa nhọt độc.Bài thuốc+ Chữa thoái hóa cột sống: Ngày dùng 6-12g thiên niên kiện dạng thuốc sắc hay ngâm rượu uống.+ Chữa nhức mỏi gân cốt, tê thấp: Thiên niên kiện 6 – 12g, kết hợp với thổ phục linh, độc lực, cỏ xước, sắc uống trong ngày.+ Chữa tê bại chân tay và phong thấp: Đem giã thân rễ cây Thiên niên kiện tươi, rồi ngâm rượu dùng để xoa bóp chỗ đau nhức rất tốt.+ Chữa đau bụng kinh: Thiên niên kiện, rễ cây bướm bạc, rễ cây bưởi bung, gỗ vang, rễ sin rừng, sắc uống trong ngày.Chống chỉ định :Người âm hư nội nhiệt, táo bón, nhức đầu không nên dùng

Thông tin thành phần Thổ phục linh

Mô tả:

Thổ phục linh là cây khúc khắc là một loại cây sống lâu năm, dài 4-5m, có nhiều cành nhỏ, gầy, không gai, thường có tua cuốn dài. Lá hình trái xoan thuôn, phía dưới tròn, dài 5-13cm, rộng 3-7cm, chắc cứng, hơi mỏng, có 3 gân nhỏ từ gốc và nhiều gân con. Hoa mọc thành tán chừng 2mm, cuống riêng dài hơn chừng 10mm hay hơn. Quả mọng, hình cầu, đường kính 6-7mm, hơi 3 cạnh, có 3 hạt.Phân bố, thu hái và chế biếnMọc hoang khắp nơi ở nước ta. Thu hoạch quanh năm, nhưng tốt nhất vào thu đông. Đào lấy thân rễ, cắt bỏ rễ nhỏ rửa sạch, đang còn ướt thái mỏng, phơi khô, có khi người ta ngâm nước nóng ít phút rồi mới thái cho dễ hơn. Có nơi lại để nguyên củ phơi khô.Tác dụng :Tính vị: Vị ngọt, nhạt, hơi chát, tính bình. Quy kinh: Vào kinh can, vị. Vị thuốc Thổ phục linh Thành phần hóa học: Saponins, tannin, resin. Tác dụng của Thổ phục linh: Khư phong giải độc, tiêu thũng, tán kết, lợi gân cốt, kiện tỳ vị.Chỉ định :Chữa tiêu hoá không bình thường, đau bụng tiêu chảy, viêm thận, viêm bàng quang, phong thấp, viêm khớp, đòn ngã tổn thương, tràng nhạc, mụn nhọt độc, lở ngứa, viêm mủ da, giang mai, giải độc thuỷ ngân và bạc.Liều lượng - cách dùng:Liều dùng: 15-30g, dạng thuốc sắc, cao nước hay hoàn tán.Bài thuốc- Chữa phong thấp, gân, xương đau nhức, tê buốt: Thổ phục linh 20g, cốt toái bổ (còn gọi là tắc kè đá, cây tổ rồng...) 10g, thiên niên kiện 8g, đương quy 8g, bạch chỉ 6g; sắc kỹ với nước, chia 2-3 lần uống trong ngày (Theo kinh nghiệm dân gian Việt Nam).- Chữa giang mai: Thổ phục linh 40g, hà thủ ô 16g, vỏ núc nác 16g, ké đầu ngựa (thương nhĩ tử) 10g, gai bồ kết (thiêu tồn tính) 8g; sắc nước uống (Kinh nghiệm dân gian Việt Nam).- Chữa bệnh vẩy nến: Dùng thổ phục linh kết hợp với ké đầu ngựa, hà thủ ô, huyền sâm sắc uống mỗi ngày 1 thang.Chống chỉ định :Thổ phục linh kỵ trà (chè). Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
  • Share on Facebook
  • Share on Twitter
  • Share on Google
Thấp khớp hoàn P/H

Thấp khớp hoàn P/H

SĐK:VD-25448-16

Thuốc khớp Phong Dan

Thuốc khớp Phong Dan

SĐK:VD-12458-10

Khu phong hóa thấp Xuân Quang

SĐK:VD-29441-18

Khu phong hóa thấp Xuân Quang

SĐK:VD-29442-18

Tisore - Khu phong hóa thấp Xuân Quang

SĐK:VD-29444-18

Phong tê thấp DHĐ

SĐK:VD-27357-17

Rheumapain - H

SĐK:VD-27464-17

Eprosartan

Eprosartan

Oseltamivir

Oseltamivir

Dequalinium

Dequalinium chloride

Semaglutide

Semaglutide

Apixaban

Apixaban

Sotalol

Sotalol hydrochloride

Tolvaptan

Tolvaptan

Palbociclib

Palbociclib

Axitinib

Axitinib

Fluticasone

Fluticasone propionate

Mua thuốc: 0388606009 fb chat
...
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn

Từ khóa » Gc-225