Phong Thấp – Wikipedia Tiếng Việt

Bệnh phong thấp, hay tê thấp, là chứng bệnh làm đau nhức, sưng đỏ các khớp xương, bắp thịt và một số cơ quan khác trong cơ thể.

Nguyên nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Đông y, phong thấp hay tý chứng là do cơ thể yếu đuối bị "Phong", "Hàn", "Thấp", "Nhiệt" thừa cơ xâm nhập kinh lộ, cơ nhục, khớp xương, làm tổn thương huyết mạch và tâm, đưa đến sưng đỏ, đau nhức, nặng nề, tê bại trong cơ thể, các khớp xương, chân tay vv... bệnh nhân cảm thấy hàn nhiệt, biểu chứng.

Tùy theo sự cảm nhiễm bệnh, chia ra làm bốn loại khác nhau:[1]

  1. Hành tê (hành tý)
  2. Thống tê (thống tý)
  3. Trứ tê (trứ tý)
  4. Nhiệt tê (nhiệt tý)

Trong Tây y, phong thấp (tiếng Anh: rheumatism) thường có nghĩa là sưng đau khớp xương (tiếng Anh: athritis) và các bộ phần của hệ vận động do chứng tự miễn dịch, và nhiều nguyên nhân khác chưa được phát hiện.

Dịch tễ học

[sửa | sửa mã nguồn]

Bệnh phong thấp đứng đầu trong các bệnh tàn phế tại Hoa Kỳ, với 17 triệu người không đi làm được vì đau khớp xương, gân, hay bắp thịt.[2]

Điều trị

[sửa | sửa mã nguồn] Những thông tin y khoa của Wikipedia tiếng Việt chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế ý kiến chuyên môn.Trước khi sử dụng những thông tin này, độc giả cần liên hệ và nhận sự tư vấn của các bác sĩ chuyên môn.

Tây y

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vật lý trị liệu
    1. Thoa bóp
    2. Châm cứu
    3. Dùng điện giao thoa
  • Thuốc chống viêm:[3]
    1. NSAIDs
    2. Cox-2 inhibitors
    3. Steroids
  • Thuốc ứng chế miễn dịch:
    1. Methotrexate
  • Thay đổi lối sống:
    1. Thức ăn
    2. Hoạt động

Thuốc dân gian

[sửa | sửa mã nguồn]

Các liều thuốc theo BS Hoàng Xuân Đại:

  1. Sinh địa 20 g, hà thủ ô 20 g, cỏ xước 12 g, cốt toái bổ 12 g, vòi voi 10 g, cốt khí 10 g, phòng đẳng sâm 20 g, huyết đằng 12 g, hy thiêm 12 g, bồ công anh 12 g, thiên niên kiện 10 g, dây đau xương 10 g
  2. Thương truật ngâm nước gạo sao 28 g, nam uy linh tiên sao vàng 24 g, trần bì sao vàng 12 g, ô dược 24 g, nam mộc thông 24 g, nam sâm sao vàng 20 g, đại táo hay long nhãn 20 g, xuyên quy 12 g, hậu phác 12 g, nam mộc hương 12 g, huyết giác 8 g, chi tử sao đen 8 g, hạt mã đề 8 g, cam thảo 8 g. Mỗi ngày dùng 1 thang sắc uống chia làm 2 lần/ngày.[cần dẫn nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Điều Trị Bệnh Phong Thấp Lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2013 tại Wayback Machine www.thuvienvietnam.com
  2. ^ Bệnh thấp Trung tâm kiểm soát và ngừa bệnh Hoa Kỳ
  3. ^ Thuốc NSAIDs hay Cox-2 inhibitors Điều Trị Phong Thấp? Lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2007 tại Wayback Machine BS. Trần Mạnh Ngô, M.D., Ph.D - www.yduocngaynay.com

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Tây y
  • Thông tin về bệnh thấp Thư viện Y Khoa Quốc gia Hoa Kỳ
Y học cổ truyền
  • Điều trị bệnh lý khớp xương theo Y Học Cổ Truyền Lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2007 tại Wayback Machine

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Y học
Các chuyên khoa và chuyên khoa sâu
Ngoại khoa
  • Ngoại tim mạch
  • Ngoại lồng ngực
  • Ngoại tiêu hóa
  • Phẫu thuật mắt
  • Ngoại tổng quát
  • Ngoại thần kinh
  • Phẫu thuật miệng & hàm mặt
  • Ngoại chỉnh hình
  • Phẫu thuật bàn tay
  • Tai mũi họng (y khoa)
  • Ngoại nhi
  • Phẫu thuật tạo hình
  • Phẫu thuật sinh dục
  • Ung bướu ngoại khoa
  • Ngoại ghép tạng
  • Ngoại chấn thương
  • Ngoại tiết niệu
    • Nam khoa
  • Ngoại mạch máu
Nội khoa
  • Dị ứng / Miễn dịch học
  • Nội tim mạch
  • Nội tiết
  • Khoa tiêu hóa
  • Lão
  • Huyết học
  • Bệnh truyền nhiễm
  • Nội thận
  • Nội ung bướu
  • Khoa hô hấp
  • Phong thấp
Sản phụ khoa
  • Phụ khoa
  • Ung bướu phụ khoa
  • Thai nhi
  • Sản khoa
  • Chuyên khoa nội tiết sinh sản và vô sinh
  • Sinh dục
Chẩn đoán
  • Các ngành Khoa học chăm sóc sức khỏe
  • Khoa X quang
    • Khoa xạ trị, Y học hạt nhân
  • Bệnh lý học
    • Bệnh lý học giải phẫu, Bệnh lý học lâm sàng, Hóa học lâm sàng, Miễn dịch học, Tế bào bệnh học, Vi sinh học y khoa, Truyền máu
Các chuyên khoakhác
  • Addiction medicine
  • Adolescent medicine
  • Gây mê
  • Dermatology
  • Disaster medicine
  • Diving medicine (Undersea and hyperbaric medicine)
  • Y học cấp cứu
  • Y học gia đình
  • Bác sĩ đa khoa
  • Hospital medicine
  • Y học chăm sóc tích cực
  • Di truyền học y khoa
  • Thần kinh học
    • Sinh lý thần kinh học lâm sàng
  • Occupational medicine
  • Nhãn khoa
  • Điều trị đau
  • Palliative care
  • Nhi khoa
    • Sơ sinh
  • Vật lý trị liệu và phục hồi chức năng (Physiatry)
  • Y học dự phòng
  • Tâm thần khoa
  • Ung bướu phóng xạ
  • Y học sinh sản
  • Sexual medicine
  • Y học giấc ngủ
  • Y học thể thao
  • Y học cấy ghép
  • Y học nhiệt đới
    • Y học du lịch
Đào tạo y khoa
  • Trường y
  • Hệ thực hành
    • Bác sĩ chuyên khoa
    • Bác sĩ chuyên khoa sâu
  • Hệ song song nghiên cứu-thực hành
    • Thạc sĩ-Bác sĩ
    • Tiến sĩ-Bác sĩ
Các chủ đề liên quan
  • Allied health
  • Ung bướu học phân tử
  • Y học nano
  • Y học cá thể hóa
  • Y tế công cộng
  • Y tế vùng xa
  • Therapy
  • Thú y
  • Bác sĩ
    • Bác sĩ chủ nhiệm
  • Lịch sử y học
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Commons
  • Dự án Wiki Dự án
  • Cổng thông tin Cổng thông tin
  • Outline

Từ khóa » Chứng Bệnh Phong Thấp