PHP: Hàm Xử Lý Chuỗi (String) | V1Study

Học viện Đào tạo và Công nghệ V1Study
  • Đào tạo Độ tuổi từ 5 - 11 Độ tuổi từ 12 - 17 Từ 18 tuổi
  • Lập trình Python Lập trình C C++ Java C# - C Sharp Android Scratch Pascal Robot mBot
  • Web ReactJS HTML5 CSS3 JavaScript Node.js JSP ASP.NET Core jQuery PHP
  • FW-CMS Laravel AngularJS Flutter Magento Bootstrap VueJS CodeIgnitor WordPress Sass Drupal
  • Video Video Python Video Lập trình C Video C# Video Java Video HTML5-CSS3-JavaScript Video SQL Server Video PHP Video jQuery Video Android Video C++ Video Scratch
  • Video1 Video XML-JSON Video MySQL Video Excel Video Giải thuật và Lập trình Video Sức khỏe Video Drupal Video mBot Video Giáo dục - Khoa học
  • Other Unity Giải thuật và lập trình Giải thuật và lập trình - C CCNA Mạng máy tính Design Patterns English Facebook SEO Git Tin học đại cương Japanese App-Uti Download
  • Data SQL Server XML JSON MySQL
  • News
Học viện Đào tạo và Công nghệ V1Study ≡ PHP Tuts Giới thiệu Kiểu dữ liệu Hằng (Constant) Biến (Variable) Phép toán (Operator) if-else switch-case Vòng lặp for Vòng lặp while Vòng lặp do-while foreach break và continue Mảng (Array) một chiều Mảng hai chiều Phép toán mảng Các hàm sắp xếp mảng Cookie & Session Hàm (Function) Download AppServ 2.5.9 Cách lấy ngẫu nhiên bản ghi bằng hàm RAND() declare return include include_once print header() Kết nối Host + Database trong PHP Key cho Sublime Text 2.x, 3.x (Win, Mac và Linux) Phạm vi của biến Cách upload nhiều file cùng lúc Cách hiển thị dữ liệu có dấu chuẩn Cách dùng FTP/SFTP Package trong Sublime Text Cách indent 2 dấu cách (space) trong Sublime Text Đọc dữ liệu XML trong PHP COOKIE trong PHP SESSION trong PHP Hướng đối tượng Giới thiệu Class và Object (Lớp và Đối tượng) private, protected và public Hàm tạo (Constructor) và hàm hủy (Destructor) Hằng (Constant) của lớp Tải chồng (Overloading) Toán tử :: Từ khóa final Interface Ngoại lệ (Exception) Thừa kế Ngoại lệ set_exception_handler ErrorException Clone đối tượng So sánh đối tượng Trừu tượng (Abstract) Thừa kế (Inheritance) Mô hình MVC trong PHP Late Static Bindings Tạo thuộc tính mới cho thể hiện của lớp Bài tập Bài tập cơ bản Bài tập phần điều kiện Bài tập phần vòng lặp Bài tập phần mảng (Array) Bài tập phần hàm Bài tập 1 Bài tập 2 Bài tập 3 Bài tập 4 Test PHP Bài tập phần Class Video Cài đặt AppServ V2.6 Tạo Database với AppServ Tạo Database với SQLyog Tạo Site và duyệt trang Giao diện bằng HTML5 Tạo liên kết điều hướng Connect to Host & DataBase Hướng dẫn upload ảnh và đưa vào bài viết với CKEditor Bài 6. Vòng lặp while Bài 7. Vòng lặp do-while Functions Kết nối MySQL Server Hàm thao tác trên DataBase Thao tác trên Dữ liệu (Data) Hàm xử lý chuỗi (String) is_array() trong PHP gettype() trong PHP is_object() trong PHP array_key_exists() trong PHP diff và date_diff Hàm xử lý mảng Tham khảo .htaccess căn bản Một số cách sử dụng .htaccess để cấu hình website - P1 Một số cách sử dụng .htaccess để cấu hình website - P2 Một số cách sử dụng .htaccess để cấu hình website - P3 Chuẩn PSR trong PHP là gì Redis là gì? Cách lấy URL với PHP Documentation mẫu cho thiết kế website Hướng dẫn chuyển hướng từ HTTP sang HTTPS Một số câu hỏi khi phỏng vấn Sử dụng hàm mail() để gửi email trong PHP Cách upload ảnh Tạo tên miền ảo cho localhost với XAMPP Mẫu slide trình bày project Lấy nội dung của các phần tử trang với PHP cURL là gì? Cách sử dụng và thiết lập cURL trên PHP và Linux Taught Biến, điều kiện, vòng lặp, mảng 1 chiều, mảng 2 chiều Hàm (Function) $_GET và $_POST Buổi 1. PHP Project1 PHP: Hàm xử lý chuỗi (String) Khóa học qua video: Lập trình Python All Lập trình C# All SQL Server All Lập trình C Java PHP HTML5-CSS3-JavaScript Đăng ký Hội viên Tất cả các video dành cho hội viên

Dưới đây là danh sách các hàm xử lý chuỗi phổ biến trong PHP:

Nhóm hàm in thông tin lên trình duyệt:

echo(), print() là 2 hàm thường được sử dụng nhiều nhất để in thông tin (chuỗi, giá trị biến, …) lên trình duyệt.

Ví dụ:

echo 'Welcome to PHP'; //Hoặc echo ('Welcome…');

print 'Welcome to V1Study'; //Hoặc print( 'Welcome…');

Lời khuyên: Nên sử dụng hàm echo() vì echo xử lý nhanh hơn print một chút vì không phải return về giá trị.

Hàm strlen():

Hàm này dùng để đếm tổng số ký tự có trong chuỗi.

Ví dụ:

echo strlen('Welcom to v1study.com');

Kết quả: 21

Hàm str_word_count():

Hàm này dùng để đếm tổng số từ có trong chuỗi

Ví dụ:

echo str_word_count('Welcome to v1study.com');

Kết quả: 3

Hàm addslashes():

Hàm addslashes sẽ thêm vào ký tự \ (back slash) trước các ký tự ‘ và ” trong một chuỗi, có tác dụng tránh lỗi SQL injection khi thêm dữ liệu vào database.

Ví dụ:

$str = 'Chao mung ban den voi "Khoa hoc PHP"';

echo addslashes( $str );

$str = "Mot so ham 'xu ly chuoi' trong PHP";

echo "" . addslashes( $str );

Kết quả:

Chao mung ban den voi \”Khoa hoc PHP\”

Mot so ham \’xu ly chuoi\’ trong PHP

Hàm stripslashes():

Hàm stripslashes có tác dụng ngược lại với addslashed, hàm này sẽ loại bỏ các ký tự \ trong chuỗi ký tự, thường được sử dụng để xử lý chuỗi trước khi hiển thị thông tin lên trình duyệt.

Ví dụ:

$str = "Mot so ham \'xu ly chuoi\' trong PHP";

echo "" . stripslashes( $str );

Kết quả: Mot so ham ‘xu ly chuoi’ trong PHP

Hàm str_repeat():

Cú pháp:

str_repeat($str, $n)

Hàm str_repeate() cho phép lặp lại chuỗi $str theo $n lần.

Ví dụ:

echo str_repeat( ‘Hello’, 5 );

Kết quả: HelloHelloHelloHelloHello

Hàm str_replace():

Cú pháp:

str_replace($chuoi_tim, $chuoi_thay_the, $chuoi_nguon)

Hàm str_replace() cho phép tìm kiếm và thay thế trong chuỗi:

Ví dụ 1:

$str = 'Ban dang tham gia khoa hoc PHP';

$str = str_replace( 'PHP', 'PHP co ban', $str );

echo $str;

Tìm tất cả các cụm từ 'PHP' trong chuỗi $str và thay thế bằng 'PHP co ban'

Kết quả: Ban dang tham gia khoa hoc PHP co ban

Lưu ý rằng $chuoi_tim và $chuoi_thay_the có thể là 1 mảng dữ liệu.

Ví dụ 2:

Loại bỏ tất cả các ký tự !,@,#,$,% ra khỏi chuỗi

$str = 'Scelerisque! porttitor@ #elementum% sed$ yyy pellentesque';

$str = str_replace( array('!', '@', '#', '$', '%') , '', $str );

echo $str;

Kết quả: Scelerisque porttitor elementum sed yyy pellentesque

Ví dụ 3: Tìm và thay thế bằng và bằng

$str = str_replace( array('', ''), array ('', '') , $str );

echo $str;

Nhóm hàm loại bỏ ký tự ra khỏi chuỗi:

chop($string) : Loại bỏ những khoảng trắng ở cuối chuỗi

trim($string) : Loại bỏ những khoảng trắng ở đầu và cuối của chuỗi.

ltrim($string, $ky_tu_loai_bo) : Loại bỏ các ký tự ở đầu chuỗi, mặc định loại bỏ tất cả khoảng trắng ở đầu chuỗi.

rtrim($string, $ky_tu_loai_bo) : Loại bỏ các ký tự ở cuối chuỗi, mặc định loại bỏ tất cả khoảng trắng ở cuối chuỗi.

Nhóm hàm liên hệ giữa mảng và chuỗi:

explode(‘Chuỗi tách’, $string) : Tách chuỗi thành mảng bởi chuỗi tách

implode(“Chuỗi nối”, $mang) : Nối các phần tử mảng để tạo thành chuỗi.

join("Chuỗi nối", $mang) : Tương tự implode

Xem thêm về implode và explode trong phần: Các hàm xử lý mảng trong PHP

Các hàm mã hóa chuỗi:

Trong php chúng ta có hai phương pháp mã hóa chuỗi thường sử dụng là md5 và sha1

md5($string) : Mã hóa chuỗi dạng md5, chuỗi sẽ được mã hóa thành một chuỗi gồm 32 ký tự hệ 16.

sha1($string) : Mã hóa chuỗi dạng sha1, chuỗi sẽ được mã hóa thành một chuỗi gồm 40 ký tự hệ 16.

Các hàm thao tác với HTML:

PHP cung cấp cho chúng ta một số hàm thao tác với các thẻ HTML:

htmlentities($string) :

Chuyển tất cả các ký tự có thể áp dụng cho các thẻ HTML như <, > sang dạng thực thể của chúng, các thẻ HTML sẽ không còn tác dụng. Thường được xử dụng trong việc xử lý dữ liệu từ người dùng nhập trước khi lưu vào database.

html_entity_decode($string) :

Ngược lại với htmlentities(), hàm html_entity_decode() sẽ chuyển đổi tất cả các thực thể HTML sang những kí tự có thể dùng được của chúng.

Ví dụ về htmlentities và html_entity_decode:

$str = 'The p trong html';

$str = htmlentities($str);

echo 'Entity: ' . $str . '';

echo 'Decode' . html_entity_decode($str);

Kết quả:

The p trong html

Decode

The p trong html

htmlspecialchars($string) :

Tương tự htmlentities().

htmlspecialchars_decode($string) :

Tương tự html_entity_decode

strip_tags($string, $allow_tags) :

Loại bỏ các thẻ HTML hoặc PHP ra khỏi chuỗi, Thường được sử dụng để xử lý dữ liệu do người dùng nhập trước khi lưu trữ database, hiển thị văn bản dạng trích dẫn.

$allow_tags: Các thẻ cho phép giữ lại

Ví dụ: Loại bỏ các thẻ HTML ra khỏi chuỗi $str, cho phép giữ lại thẻ và

$str = strip_tags( $str, '' );

Các hàm tách chuỗi con (sub):

substr($string, $start, $length) :

Tách chuỗi con từ một chuỗi.

$start: Vị trí bắt đầu tách

$length: Chiều dài chuỗi cần tách

Ví dụ:

$str = "Khoa hoc PHP";

$str = substr( $str, 0, 8 );

echo $str;

Kết quả: Khoa hoc

strstr($string, $ky_tu_cho_truoc) :

Tách ra một chuỗi con từ vị trí đầu tiên của chuỗi cho trước cho đến cuối chuỗi.

Ví dụ:

echo strstr( "Khoa hoc PHP co ban", "PHP" );

Kết quả: PHP co ban

strops($str, $chuoi_tim) :

Tìm vì trí xuất hiện đầu tiên của $chuoi_tim trong chuỗi $str.

Ví dụ:

echo strpos( "Khoa hoc PHP", "PHP" );

Kết quả: 9

Một số hàm khác:

strtolower($string) : Chuyển tất cả ký tự sang chữ thường.

strtoupper($string) : Chuyển tất cả ký tự sang chữ in hoa.

ucfirst($string) : Viết hoa kí tự đầu tiên của chuỗi.

ucwords($string) : Viết hoa kí tự đầu tiên của mỗi từ.

» Tiếp: is_array() trong PHP « Trước: Thao tác trên Dữ liệu (Data) Khóa học qua video: Lập trình Python All Lập trình C# All SQL Server All Lập trình C Java PHP HTML5-CSS3-JavaScript Đăng ký Hội viên Tất cả các video dành cho hội viên Khóa học qua video: Lập trình Python All Lập trình C# All SQL Server All Lập trình C Java PHP HTML5-CSS3-JavaScript Đăng ký Hội viên Tất cả các video dành cho hội viên Copied !!! Copy linkCopied link!
Bạn muốn tìm kiếm điều gì?

Từ khóa » Hàm Nối Chuỗi Trong Php