Phrases And Clauses Of Purpose (cụm Từ Và Mệnh đề Chỉ Mục đích)
Có thể bạn quan tâm
Trang chủ Tìm kiếm Trang chủ Tìm kiếm PHRASES AND CLAUSES OF PURPOSE (CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ CHỈ MỤC ĐÍCH) doc 3 53 KB 0 298 4 ( 13 lượt) Xem tài liệu Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Tải về Đang chuẩn bị: 60 Bắt đầu tải xuống Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Chủ đề liên quan cụm từ chỉ mục đích Mệnh đề chỉ mục đích phrases of purpose clauses of purpose so that
Nội dung
PHRASES AND CLAUSES OF PURPOSE (CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ CHỈ MỤC ĐÍCH) I. Phrases of purpose 1. Nếu muốn diễn tả mục đích khẳng định, ta dùng một cụm từ bắt đầu bằng “to”, “in order to”, “so as to”. to + infinitive in order to + Vbare-inf so as to E.g. (để mà) + I try to study to pass my next exam. + I try to study in order to pass my next exam. + He does morning exercises regularly so as to improve his health. 2. Nếu muốn diễn tả mục đích phủ định, ta dùng một cụm từ bắt đầu bằng “so as not to” hoặc “in order not to”. E.g. + She got up early so as not to miss the bus. + He studies hard in order not to fail in the exam. II. Clauses of purpose (Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích) Mệnh đề chỉ mục đích thường bắt đầu bằng : “so that”, “in order that” Mệnh đề chỉ mục đích có cấu trúc sau. so that/in S+ + that V will/ would order + S + can/could + Vbare-inf may/ might E.g. + I try all my best to study English in order that I can find a better job. + I try to study so that I can pass the exam. + He hurried so that he wouldn’t miss the train. Lưu ý : nếu chủ ngữ của mệnh đề chính và mệnh đề chỉ mục đích khác nhau, ta không được dùng Phrases of purpose. III. Các dạng bài tập 1. Dạng 1 : Nối 2 câu có cùng chủ ngữ thành 1 câu có cụm từ chỉ mục đích hoặc mệnh đề chỉ mục đích. E.g. Mary gets up early every morning. She wants to learn her lessons. → Mary gets up early to learn her lessons. → Mary gets up early so that she can learn her lessons. 2. Dạng 2 : Nối 2 câu có cùng chủ ngữ nhưng sau “want” có tân ngữ hoặc túc từ (Object) E.g. He gave me his address. He wants me to visit him. → He gave me his address so that I would visit him. They whispered. They didn’t want anyone to hear their conversation. → They whispered in order that no one could hear their conversation. Nếu muốn dùng Phrases of Purpose ở dạng này, ta sử dụng công thức : in order for + O + to-inf E.g. He gave me his address in order for me to visit him. They whispered in order for no one to hear their conversation. 3. Dạng 3 : Đổi 1 câu từ “phrase of purpose” sang “clause of purpose” hoặc ngược lại. E.g. He hurried to school so as not to be late. → He hurried to school so that he wouldn’t be late. Mary locked her door so that she wouldn’t be disturbed. → Mary locked her door so as not to be disturbed. Lưu ý : Khi động từ trong mệnh đề chính ở thì hiện tại thì ta dùng “can/will” ở mệnh đề chỉ mục đích. Khi động từ trong mệnh đề chính ở thì quá khứ thì ta dùng “could/would” ở mệnh đề chỉ mục đích. EXERCISES I. Use a phrase or clause of purpose to combine each pair of sentences below. 1. The boy stood on the benches. He want to get a better view. 2. We lower the volume of the radio. We don’t want to bother our neighbours. 3. Please shut the door. I don’t want the dog to go out of the house. 4. I wish to have enough money. I want to buy a new house. 5. He moves to the front row. He could hear the speaker better. 6. Mr. Thompson is learning Vietnamese. He wishes to read Kim Van Kieu. 7. My father drove carefully. He didn’t want to cause accident. 8. You should walk slowly. Your sister can follow you. 9. They did their jobs well. They hoped the boss would increase their salary. 10.I whispered. I didn’t want to disturb anyone. II. 1. 2. 3. 4. 5. Rewrite the following sentences, using phrases of purpose. Leave early so that you may get home before dark. This man changed his address constantly so that he could avoid the police. I shouted in order that I could warn everyone of danger. Banks are developed so that they can keep people’s money safe. She is learning French so that she will be able to speak it when she comes to Paris. III. Change phrases of purpose to clauses of purpose. 1. He hurried to school so as not to be late. 2. She put on warm clothes so that she wouldn’t catch cold. 3. Some young people like to earn their own living in order that they will be independent of their parents. 4. Every people in the world must unite their efforts to maintain and protect peace. 5. She locked the door in order for no one to break into the house. This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.Tìm kiếm
Chủ đề
Đồ án tốt nghiệp Trắc nghiệm Sinh 12 Đề thi mẫu TOEIC Thực hành Excel Mẫu sơ yếu lý lịch Bài tiểu luận mẫu Đơn xin việc Giải phẫu sinh lý Atlat Địa lí Việt Nam Lý thuyết Dow Tài chính hành vi Hóa học 11 adblock Bạn đang sử dụng trình chặn quảng cáo?Nếu không có thu nhập từ quảng cáo, chúng tôi không thể tiếp tục tài trợ cho việc tạo nội dung cho bạn.
Tôi hiểu và đã tắt chặn quảng cáo cho trang web nàyTừ khóa » Công Thức Purpose
-
Mệnh đề Trạng Ngữ Chỉ Mục đích (Clauses Of Purpose) - Học Tiếng Anh
-
Cụm Từ Và Mệnh đề Chỉ Mục đích (Phrases And Clause Of Purpose)
-
PHRASES AND CLAUSES OF PURPOSE(Cụm Từ Và Mệnh đề Chỉ ...
-
Phrase And Clause Of Purpose - SlideShare
-
Cụm Từ Và Mệnh đề Chỉ Mục đích
-
Cách Hỏi Và Nói Về MỤC ĐÍCH - PURPOSE Trong Tiếng Anh
-
Hướng Dẫn Từ A đến Z Cách Sử Dụng Mệnh đề Chỉ Mục đích Trong ...
-
Cụm Từ Và Mệnh đề Chỉ Mục đích Trong Tiếng Anh - Du Học TMS
-
[PDF] PHRASES AND CLAUSES OF PURPOSE - TaiLieu.VN
-
The Infinitive Of Purpose - Nguyên Mẫu Chỉ Mục đích
-
Giới Từ Chỉ Mục đích (Preposition Of Purpose): Cách Sử Dụng Và ...
-
Tổng Hợp Ngữ Pháp Và Bài Tập Về Mệnh đề Mục đích - Language Link
-
Adverbial Clauses Of Purpose (Mệnh đề Trạng Ngữ Chỉ Mục đích) Lý ...
-
Tài Liệu PHRASES AND CLAUSES OF PURPOSE Pptx - 123doc