Phụ âm Là Gì? Cập Nhật Những Thông Tin Chính Xác ... - Du Học Sunny

4/5 - (114 bình chọn)

Trong tất cả các bảng chữ cái của các Quốc gia trên Thế giới, luôn có hai thành tố chính đó là nguyên âm và phụ âm để cấu tạo nên một từ hoàn chỉnh.

Vậy thì phụ âm là gì? Phụ âm trong tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng Hàn có gì khác nhau? Hãy cùng Sunny tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.

Phụ âm là gì?

Phụ âm là âm thanh được phát ra từ thanh quản, là âm thanh của lời nói, âm thanh khi phát ra sẽ bị môi cản trở. Đối lập với phụ âm là nguyên âm.

Thường số phụ âm trong tất cả các bảng chữ cái của mọi ngôn ngữ trên toàn Thế giới sẽ lớn hơn rất nhiều số ký tự trong các bảng chữ cái đó.

Phân biệt nguyên âm và phụ âm

Nguyên âm và phụ âm đều là những thành tố có trong bảng chữ cái, tuy nhiên thì hai thành tố này lại khác nhau cả về định nghĩa lẫn trong cách sử dụng.

  • Định nghĩa:
    • Nguyên âm: Là sự rung lên của thanh quản, âm được phát ra không bị cản trở.
    • Phụ âm: Là âm thanh được phát ra từ thanh quản, là âm thanh của lời nói, âm thanh sẽ bị môi cản trở.
  • Cách sử dụng:
    • Nguyên âm: Có thể đứng một mình riêng biệt hoặc kết hợp cùng với phụ âm.
    • Phụ âm: Chỉ khi kết hợp với nguyên âm thì phụ âm mới được phát ra thành tiếng.

Xem thêm: Nguyên âm là gì? Nguyên âm tiếng Hàn – Việt – Anh khác nhau như thế nào? để tìm hiểu kỹ hơn về nguyên âm phụ âm là gì.

Phụ âm tiếng Việt

Nguồn gốc của bảng chữ cái tiếng Việt

Chữ Quốc ngữ là bảng chữ cái tiếng Việt được ra đời từ lâu, thuộc bộ chữ Latin và chính thức có tên gọi là “Chữ Quốc ngữ” vào khoảng năm 1867, được tạo nên dựa trên quy tắc chính tả của tiếng Ý và Bồ Đào Nha.

Cũng trong năm này, Trương Vĩnh Ký – một nhà chính trị, nhà văn, nhà ngôn ngữ, nhà giáo dục học và khảo cứu văn hóa nổi tiếng tại Việt Nam đã cho xuất bản đến hai cuốn sách về ngữ pháp. Một là “Mẹo luật dạy học tiếng pha-lang-sa”, hai là “Abrégé de grammaire annamite (Khái yếu ngữ pháp tiếng An Nam)”, hai cuốn sách này đều đề cập đến chữ Quốc ngữ – chỉ chữ Latin tiếng Việt lúc bấy giờ.

Nguồn gốc của bảng chữ cái tiếng Việt

Các phụ âm trong tiếng Việt

Trong tiếng Việt có 17 phụ âm đơn khác nhau, đó là: b, c, d, đ, g, h, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, x và có 10 phụ âm ghép:  ch, gh, gi, kh, ng, ngh, nh, th, tr, qu.

Thanh điệu của bảng phụ âm tiếng Việt

Chữ Phát âm Chữ Phát âm
b bờ ng ngờ
c cờ ngh ngờ kép
ch chờ nh nhờ 
d dờ p pờ
đ đờ q qui
g gờ qu quờ
gh gờ kép r rờ
gi giờ s sờ
h hờ t tờ
k cờ th thờ
kh khờ tr trờ
l lờ v vờ
m mờ x xờ
n nờ

Tổng quan phụ âm trong tiếng Anh

Nguồn gốc của bảng chữ cái tiếng Anh

Bảng chữ cái tiếng Anh đầu tiên (hay còn gọi là tiếng Anh cổ) được viết bằng chữ cái rune Anglo-Saxon. 

Sau này, bảng chữ cái Latin xuất hiện và thay thế chữ rune Anglo-Saxon vào khoảng thế kỷ thứ VII. 

Hiện nay, bảng chữ cái tiếng Anh hiện đại đã bỏ đi những chữ cái bị xem là lỗi thời xong những bảng chữ cái cổ ngày trước như Ƿ, Þ, Ð, Æ, œ,…

Nguồn gốc của bảng chữ cái tiếng Anh

Phụ âm trong tiếng Anh là gì?

Phụ âm là gì trong tiếng Anh hay Consonant là gì chắc chắn là câu hỏi mà rất nhiều bạn thắc mắc và hay nhầm lẫn với vowel. Trong tiếng Anh, consonant chính là thành tố phụ âm trong trong bảng chữ cái. Là âm mà khi nói, âm thanh từ thanh quản sẽ bị cản lại ở môi và không phát ra được thành tiếng.

Phụ âm đầu là gì? Trong bảng chữ cái tiếng Anh có đến 21 âm là phụ âm đầu: b, c, d, f , g , h , j , k , l , m , n , p , q , r , s , t , v , w , x , y , z . 

Có 3 loại phụ âm:

  • Phụ âm hữu thanh (voiced sounds): Là những âm khi nói, thanh quản sẽ rung lên.
  • Phụ âm vô thanh là gì? (unvoiced sounds): Là những âm khi nói không làm rung thanh quản mà chỉ phát ra những tiếng nhỏ nhẹ.
  • Các phụ âm còn lại.
Phụ âm hữu thanh Phụ âm vô thanh Các phụ âm còn lại
/b/ /f/ /m/
/d/ /k/ /n/
/g/ /tʃ/ /h/
/dʒ/ /t/ /η/
/v/ /p/ /l/
/ð/ /ʃ/ /r/
/z/ /s/ /j/
/ʒ/ /θ/ /w/

Cách đọc các phụ âm trong tiếng Anh

Phụ âm Cách đọc Phụ âm Cách đọc
b /biː/ p /piː/
c /siː/ q /kjuː/
d /diː/ r /ɑr/
f /ɛf/ s /ɛs/
g /dʒiː/ t /ɛs/
h /eɪtʃ/

/heɪtʃ/

v /viː/
j /dʒeɪ/ w /ˈdʌbəl.juː/
k /keɪ/ x /ɛks/
l /ɛl/ y /waɪ/
m /ɛm/ z /zɛd/

/ziː/

/ˈɪzərd/

n /ɛn/

Tìm hiểu về phụ âm tiếng Hàn 

Nguồn gốc của bảng chữ cái tiếng Hàn 

Bảng chữ cái tiếng Hàn (한글) được ra đời vào Triều đại Joseon dưới thời của Vua Sejong (Vua Thế Tông).

Nguồn gốc của bảng chữ cái tiếng Hàn 

Vào khoảng cuối tháng 12/1443, đầu tháng 1/1444, hệ thống chữ viết này được hoàn thành và được ấn bản trong tài liệu mang tên “Huấn dân chính âm” (!446). Đến ngày 9/10 – ngày Hangul thì hệ thống chữ viết này mới được chính thức ấn bản.

Ngoài tên gọi 한글 – hangul ra thì bảng chữ cái tiếng Hàn trước đây đã có rất nhiều sự thay đổi. Có thể kể đến một vài cái tên là “Huấn dân chính âm”, “Urigeul (우리글”, “암클 (암클)”, “Achimgeul (아침글)”, “Quốc văn (국문)”,…

Phụ âm tiếng Hàn là gì?

Phụ âm (자음) là những thành tố trong bảng chữ cái tiếng Hàn. 

Trong bảng chữ cái tiếng Hàn có 19 phụ âm. Trong đó, có 14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm đôi. Khi đứng một mình, các phụ âm này sẽ không tạo được thành âm. Chỉ khi kết hợp cùng với các nguyên âm khác thì mới có thể trở thành một âm tiết có ý nghĩa.

  • 14 phụ âm cơ bản: ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ,ㅂ,ㅅ,ㅇ,ㅈ,ㅊ,ㅋ,ㅌ,ㅍ,ㅎ
  • 5 phụ âm đôi: ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ

Phụ âm cuối trong tiếng Hàn (받칩) là những phụ âm đứng ở cuối của âm tiết. Theo cách đọc tiếng Hàn, chỉ có duy nhất 7 âm khi đóng vai trò là phụ âm cuối có thể được phát âm còn những phụ âm khác sẽ bị biến đổi cách phát âm theo 1 trong 7 âm đó. Ngoài ra, khi phụ âm cuối là hai phụ âm được kết hợp lại với nhau sẽ tạo ra phụ âm đôi và được phát âm theo phụ âm trước hoặc phụ âm sau tùy theo từng trường hợp cụ thể.

  • Những phụ âm đôi được phát âm theo phụ âm trước: ㄵ(n), ㄶ(n), ㄼ(l), ㅄ(p).
  • Những phụ âm đôi được phát âm theo phụ âm sau là: ㄺ(k), ㄻ(m).

Cách phát âm của các phụ âm có những từ gần như giống nhau, và cũng tùy vào việc phụ âm kết hợp với nguyên âm nào thì cách phát âm của phụ âm sẽ khác nhau.

Cách đọc phụ âm tiếng Hàn trong bảng phụ âm tiếng Hàn

Phụ âm Cách đọc
giyeok (기역)
nieun (니은)
digeut (디귿)
rieul (리을)
mieum (미음)
bieup (비읍)
siot (시옷)
ieung (이응)
jieut (지읒)
chieut (치읓)
kieuk (키읔)
tieut (티읕)
pieup (피읖)
hieut (히읗)
ssanggiyeok (쌍기역)
ssangdigeut (쌍디귿)
ssangpieup (쌍비읍)
ssangsiot (쌍시옷)
ssangjieut (쌍지읒)

Phát âm 19 phụ âm tiếng Hàn như thế nào ?

Loại phụ âm Từ Cách phát âm
Phụ âm thường (nhẹ) ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ Không khí được đẩy ra không quá mạnh
Phụ âm bật hơi  ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ Đẩy mạnh không khí ra ngoài
Phụ âm căng ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ Cơ lưỡi căng

Chú ý khi phát âm phụ âm trong tiếng Hàn: Phụ âm “o” khi đóng vai trò đứng đầu của một âm tiết thì sẽ trở thành âm câm (âm không được phát ra), còn khi là phụ âm cuối thì sẽ được phát âm là “ng”.

Cách viết phụ âm tiếng Hàn

Theo nguyên tắc thuận quen thuộc:

  • Từ trái sang phải
  • Từ trên xuống dưới

Cách viết phụ âm tiếng Hàn

Cách ghép âm:

  • Với những nguyên âm có dạng đứng như chữ ㅏ, ㅕ, ㅑ, ㅐ, ㅔthì phụ âm khi ghép vào sẽ đứng thay thế cho ㅇ, đi về phía bên trái của nguyên âm.
    • Ví dụ: 아 => 가 – 나 – 다 – 라 / 여 => 겨 – 녀 – 뎌 – 려
  • Với những nguyên âm có dạng nằm như chữ ㅡ, ㅗ, ㅛ, ㅜ thì phụ âm cũng thay thế cho ký hiệu tròn và thường nằm ở phía bên trên phần nguyên âm.
    • Ví dụ: 오 => 보 – 조 – 모 – 호 / 유 => 뷰 – 쥬 – 뮤 – 휴

Trên đây là tất cả những thông tin chính xác nhất về các phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng Hàn cũng những cách phát âm, cách viết cụ thể mà Trung tâm du học Sunny đã tổng hợp cho các bạn.

Hy vọng qua bài viết này, các bạn sẽ có thể nắm được những kiến thức cơ bản về phụ âm là gì để hỗ trợ tốt nhất cho quá trình học của bạn nhé!

Từ khóa » Bảng Chữ Cái Phụ âm Tiếng Việt