Phụ Cấp Chức Vụ Lãnh đạo UBND Các Cấp Thay đổi Thế Nào?

*Lưu ý: Bài viết này được đăng tải ở thời điểm Quốc hội chưa thông qua Nghị quyết 122 về chưa tăng lương cơ sở từ 01/7/2020 do những tác động tiêu cực của dịch Covid-19.

Hiện nay, mức hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo vẫn áp dụng theo mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng/tháng.

Tại Nghị quyết 86, Quốc hội đã chính thức tăng lương cơ sở từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,6 triệu đồng/tháng. Lúc này, không chỉ lương mà hàng loạt phụ cấp khác của các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức cũng đồng loạt tăng theo.

Một trong số đó là phụ cấp chức vụ lãnh đạo của các đối tượng thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.

Mức lương cơ sở mới sẽ được áp dụng từ thời điểm 01/7/2020. Do đó, trước ngày này, các chức danh lãnh đạo nêu trên vẫn được hưởng phụ cấp lãnh đạo theo mức lương cơ sở cũ là 1,49 triệu đồng/tháng (Nghị quyết 70).

Cụ thể:

- Từ nay đến 30/6/2020: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo tính theo mức lương cơ sở cũ là 1,49 triệu đồng/tháng;

- Từ 01/7/2020 trở đi: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo được tính theo mức lương mới là 1,6 triệu đồng/tháng.

1/ Với chức danh lãnh đạo UBND cấp tỉnh

Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204, phụ cấp lãnh đạo với các cán bộ, công chức, viên chức giữ chức danh lãnh đạo do bầu cử hoặc bổ nhiệm tại UBND cấp tỉnh được quy định cụ thể như sau:

Với đô thị loại đặc biệt, TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh

Đơn vị: đồng/tháng

STT

Chức danh

Hệ số

Mức phụ cấp

Đến 30/6/2020

Từ 01/7/2020

1

Phó Chủ tịch UBND

1.2

1.788.000

1.920.000

2

Chánh văn phòng UBND, Giám đốc Sở và tương đương

1.0

1.490.000

1.600.000

3

Phó chánh văn phòng UBND, Phó Giám đốc Sở và tương đương

0.8

1.192.000

1.280.000

4

Trưởng phòng Sở và tương đương

0.6

894.000

960.000

5

Phó trưởng phòng Sở và tương đương

0.4

596.000

640.000

Với đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại

Đơn vị: đồng/tháng

STT

Chức danh

Hệ số

Mức phụ cấp

Đến 30/6/2020

Từ 01/7/2020

1

Chủ tịch UBND

1.25

1.862.500

2.000.000

2

Phó Chủ tịch UBND

1.05

1.564.500

1.680.000

3

Chánh văn phòng UBND, Giám đốc Sở và tương đương

0.9

1.341.000

1.440.000

4

Phó chánh văn phòng UBND, Phó Giám đốc Sở và tương đương

0.7

1.043.000

1.120.000

5

Trưởng phòng Sở và tương đương

0.5

745.000

800.000

6

Phó trưởng phòng Sở và tương đương

0.3

447.000

480.000

2/ Với chức danh lãnh đạo UBND cấp huyện

Điểm a khoản 4 Điều 1 Nghị định 76/2009/NĐ-CP đã bổ sung thêm mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo tại UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh với mức cụ thể như sau:

Với thành phố thuộc tỉnh là đô thị bậc II

Đơn vị: đồng/tháng

STT

Chức danh

Hệ số

Mức phụ cấp

Đến 30/6/2020

Từ 01/7/2020

1

Chủ tịch UBND

0,9

1.341.000

1.440.000

2

Phó Chủ tịch UBND

0,7

1.043.000

1.120.000

3

Chánh văn phòng, Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc UBND

0,5

745.000

800.000

4

Phó chánh văn phòng, Phó trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc UBND

0,3

447.000

480.000

Với thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh

Đơn vị: đồng/tháng

STT

Chức danh

Hệ số

Mức phụ cấp

Đến 30/6/2020

Từ 01/7/2020

1

Chủ tịch UBND

0,8

1.192.000

1.280.000

2

Phó Chủ tịch UBND

0,65

968.500

1.040.000

3

Chánh văn phòng, Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc UBND

0,4

596.000

640.000

4

Phó chánh văn phòng, Phó trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc UBND

0,25

372.500

400.000

Với huyện, thị xã và các quận còn lại

Đơn vị: đồng/tháng

STT

Chức danh

Hệ số

Mức phụ cấp

Đến 30/6/2020

Từ 01/7/2020

1

Chủ tịch UBND

0,7

1.043.000

1.120.000

2

Phó Chủ tịch UBND

0,6

894.000

960.000

3

Chánh văn phòng, Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc UBND

0,3

447.000

480.000

4

Phó chánh văn phòng, Phó trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc UBND

0,2

298.000

320.000

3/ Với chức danh lãnh đạo UBND cấp xã

Theo Điều 7 của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP, mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo UBND cấp xã trong năm 2020 được quy định như sau:

Đơn vị: đồng/tháng

STT

Đối tượng hưởng

Hệ số

Mức phụ cấp

Đến 30/06/2019

Từ 01/07/2020

1

Bí thư Đảng

0,3

447.000

480.000

2

Phó Bí thư đảng ủy, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND

0,25

372.500

400.000

3

Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND

0,2

298.000

320.000

4

Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

0,15

223.500

240.000

Trên đây là toàn bộ mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo UBND các cấp. Có thể thấy, việc tăng lương cơ sở đã tác động tích cực đến loại phụ cấp này của các đối tượng này.

>> Lộ trình tăng lương cho cán bộ, công chức, viên chức đến 2030

Nguyễn Hương

Từ khóa » Hệ Số Lương Phó Chủ Tịch Tỉnh