Phước Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Hán Nôm
Có thể bạn quan tâm
- Từ điển
- Chữ Nôm
- phước
Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.
Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật NgữĐịnh nghĩa - Khái niệm
phước chữ Nôm nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ phước trong chữ Nôm và cách phát âm phước từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phước nghĩa Hán Nôm là gì.
Có 3 chữ Nôm cho chữ "phước"福[福]
Unicode 福 , tổng nét 13, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).Phát âm: fu2, fu4 (Pinyin); fuk1 (tiếng Quảng Đông);
Dịch nghĩa Nôm là:phúc, như "phúc đức, làm phúc" (vhn) phước, như "có phước" (gdhn)縛 phược, phọc [缚]
Unicode 縛 , tổng nét 16, bộ Mịch 糸 (糹, 纟) (ý nghĩa bộ: Sợi tơ nhỏ).Phát âm: fu2, fu4 (Pinyin); bok3 fok3 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động Trói, buộc◎Như: tựu phược 就縛 bắt trói, chịu trói◇Đỗ Phủ 杜甫: Tiểu nô phược kê hướng thị mại 小奴縛雞向市賣 (Phược kê hành 縛雞行) Đứa đầy tớ nhỏ trói gà đem ra chợ bán.(Động) Ràng buộc, ước thúc, câu thúc◎Như: trần phược 塵縛 bị sự đời bó buộc, danh phược 名縛 bị cái danh câu thúc◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Thả sanh đắc tài mạo song toàn, phong lưu tiêu sái, bất vị quan tục quốc thể sở phược 且生得才貌雙全, 風流瀟灑, 不為官俗國體所縛 (Đệ thập tứ hồi) Lại là người tài mạo song toàn, phong lưu phóng khoáng, không câu nệ gò bó vì lễ nghi quyền quý.(Danh) Dây buộc◇Sử Kí 史記: Tín nãi giải kì phược, đông hướng đối, tây hướng tọa, sư sự chi 信乃解其縛, 東鄉對, 西鄉坐,師事之 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) (Hàn) Tín bèn cởi dây trói cho ông ta, mời ngồi ngoảnh về hướng đông, (còn mình) ngồi quay về hướng tây, đãi ngộ như bậc thầy.§ Ghi chú: Ta quen đọc là phọc.Dịch nghĩa Nôm là:phọc, như "phọc (buộc chặt)" (gdhn) phước, như "âm khác của Phúc" (gdhn)缚 phược, phọc [縛]
Unicode 缚 , tổng nét 13, bộ Mịch 糸 (糹, 纟) (ý nghĩa bộ: Sợi tơ nhỏ).Phát âm: fu2, fu4 (Pinyin); bok3 fok3 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 縛.Dịch nghĩa Nôm là:phọc, như "phọc (buộc chặt)" (gdhn) phước, như "âm khác của Phúc" (gdhn)
Xem thêm chữ Nôm
Cùng Học Chữ Nôm
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phước chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Chữ Nôm Là Gì?
Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm
Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.
Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.
Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.
Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2024.
Từ điển Hán Nôm
Nghĩa Tiếng Việt: 福 [福] Unicode 福 , tổng nét 13, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).Phát âm: fu2, fu4 (Pinyin); fuk1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 福 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: phúc, như phúc đức, làm phúc (vhn)phước, như có phước (gdhn)縛 phược, phọc [缚] Unicode 縛 , tổng nét 16, bộ Mịch 糸 (糹, 纟) (ý nghĩa bộ: Sợi tơ nhỏ).Phát âm: fu2, fu4 (Pinyin); bok3 fok3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 縛 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động Trói, buộc◎Như: tựu phược 就縛 bắt trói, chịu trói◇Đỗ Phủ 杜甫: Tiểu nô phược kê hướng thị mại 小奴縛雞向市賣 (Phược kê hành 縛雞行) Đứa đầy tớ nhỏ trói gà đem ra chợ bán.(Động) Ràng buộc, ước thúc, câu thúc◎Như: trần phược 塵縛 bị sự đời bó buộc, danh phược 名縛 bị cái danh câu thúc◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Thả sanh đắc tài mạo song toàn, phong lưu tiêu sái, bất vị quan tục quốc thể sở phược 且生得才貌雙全, 風流瀟灑, 不為官俗國體所縛 (Đệ thập tứ hồi) Lại là người tài mạo song toàn, phong lưu phóng khoáng, không câu nệ gò bó vì lễ nghi quyền quý.(Danh) Dây buộc◇Sử Kí 史記: Tín nãi giải kì phược, đông hướng đối, tây hướng tọa, sư sự chi 信乃解其縛, 東鄉對, 西鄉坐,師事之 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) (Hàn) Tín bèn cởi dây trói cho ông ta, mời ngồi ngoảnh về hướng đông, (còn mình) ngồi quay về hướng tây, đãi ngộ như bậc thầy.§ Ghi chú: Ta quen đọc là phọc.Dịch nghĩa Nôm là: phọc, như phọc (buộc chặt) (gdhn)phước, như âm khác của Phúc (gdhn)缚 phược, phọc [縛] Unicode 缚 , tổng nét 13, bộ Mịch 糸 (糹, 纟) (ý nghĩa bộ: Sợi tơ nhỏ).Phát âm: fu2, fu4 (Pinyin); bok3 fok3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 缚 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 縛.Dịch nghĩa Nôm là: phọc, như phọc (buộc chặt) (gdhn)phước, như âm khác của Phúc (gdhn)Từ điển Hán Việt
- tất trần từ Hán Việt là gì?
- cảnh lại từ Hán Việt là gì?
- chuyết thê từ Hán Việt là gì?
- hậu tào từ Hán Việt là gì?
- bán nguyệt từ Hán Việt là gì?
- doanh châu từ Hán Việt là gì?
- cung ứng từ Hán Việt là gì?
- chương não tinh từ Hán Việt là gì?
- chuế tử từ Hán Việt là gì?
- cơ trữ từ Hán Việt là gì?
- danh ngôn từ Hán Việt là gì?
- khả nhân từ Hán Việt là gì?
- câu ảnh từ Hán Việt là gì?
- a hộ từ Hán Việt là gì?
- cư xứ, cư xử từ Hán Việt là gì?
- côn cương từ Hán Việt là gì?
- phản tỉnh từ Hán Việt là gì?
- bính ẩn từ Hán Việt là gì?
- vĩnh quyết từ Hán Việt là gì?
- bào chánh từ Hán Việt là gì?
- cát triệu từ Hán Việt là gì?
- chích thủ kình thiên từ Hán Việt là gì?
- phật cảnh từ Hán Việt là gì?
- đê điệu từ Hán Việt là gì?
- ai hồng từ Hán Việt là gì?
- thắng tích từ Hán Việt là gì?
- chiếp chiếp từ Hán Việt là gì?
- bồng hộ từ Hán Việt là gì?
- ngưỡng dược từ Hán Việt là gì?
- ai ca từ Hán Việt là gì?
Từ khóa » Cách Viết Chữ Phước Tiếng Hán
-
Chữ Phúc Trong Tiếng Hán 🏵️❤️ Ý Nghĩa, Cấu Tạo Và Cách Viết
-
Chữ Phúc Tiếng Trung | Cách Viết & Tại Sao Treo Ngược
-
Chữ Phúc Trong Tiếng Hán: Ý Nghĩa, Cách Viết | Tiếng Trung Quốc
-
Cách Viết Chữ Phúc Trong Tiếng Hán - Xây Nhà
-
Chữ Phúc Trong Tiếng Hán Cấu Tạo - Cách Viết - Ý Nghĩa
-
Chữ Phúc Trong Tiếng Hán ❤️🏵️ Ý Nghĩa, Cấu Tạo Và Cách Viết ...
-
Chữ Phúc Trong Tiếng Hán || Ý Nghĩa Chữ Phúc Ngược
-
Tra Từ: Phước - Từ điển Hán Nôm
-
Cách Viết, Từ Ghép Của Hán Tự PHÚC 福 Trang 1-Từ Điển Anh Nhật ...
-
Cách Viết Chữ Phúc Trong Tiếng Hán - Quang An News
-
Cách Viết 3 Chữ Hán Tự: Phúc, Lộc, Thọ - YouTube
-
Chữ Phúc Trong Tiếng Trung - Ý Nghĩa Chữ Phúc Ngược Ngày Tết
-
Ý Nghĩa Của Chữ Phúc, Lộc, Thọ Trong Tiếng Hán - THANHMAIHSK