Phương Pháp Cân Bằng Ion - 123doc

Phương pháp này không đòi hỏi phải biết chính xác số oxi hoá của nguyên tố, nhưng chỉ áp dụng được cho các phản ứng oxi hoá khử xảy ra ở trong dung dịch , ở đó phần lớn các chất oxi hoá

Trang 1

Phương pháp này không đòi hỏi phải biết chính xác số oxi hoá của nguyên tố, nhưng chỉ áp dụng được cho các phản ứng oxi hoá khử xảy ra ở trong dung dịch , ở đó phần lớn các chất oxi hoá và chất khử tồn tạiơ dạng ion

Cân bằng theo 5 bước:

Bước 1: Tách ion xác định các nguyên tố có oxi hoá thay đổi và viết các nửa phản ứng oxi hoá khử

Bước 2: Cân bằng phwong trình các nửa phản ứng:

- cân bằng $Ố nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế của các nửa phản ứng"

* Thêm ## T hay OF

* THêm nước để kiểm soát số nguyên tử hiđro

* Kiểm soát số nguyên tử oxi ở hai vế (phải bằng nhau)

- cân bằng điện tích: thêm electron vào mỗi nửa phản ứng để cân bằng điện tích Bước 3: Cân bằng electron, nhan hệ số để: Tổng số electron cho bằng tổng số

electron nhận

Bước 4: Cộng các nửa phản ứng ta được phương trình ion thu gọn

Bước 5: Chuyển về phương trình phân tử

Ví dụ: Cân bằng phưương trình phản ứng:

AiLLHNOa-—› Al(NO3),4+N 20+H 0

Bước 1: Tách ion, xác định các nguyên tố có số oxi hoá thay đổi và viết các nửa phản

AI+LHT-+NOa — AlT+3NOa +NạO+H2O

Ai —> AjÝT

NÓOa — NnQO

Bước 2: Cân bằng phương trinh các nửa phản ứng

- Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế của nửa phản ứng:

Ai— Alt

2NOAa -L10H T —› NaO-L5 2O

Bước 3: Cân bằng electron:

gx Al Al3T-13e

3x 2NO3 10H T+8e — NaO-+5HoO

Bước 4: Cộng các nửa phản ứng ta được phương trình ion thu gọn:

8AI46NO3 +30Ht > 8AIS+43N00415H 0

Bước 5: Chuyển về phưưong trình phân tử:

8Ai+30HNOa — 8AI(NO2).+3N2O~1šH¿O

a) Phản ứng có axit tham gia

Vẽ nào thừa oxi thì thêm Hr tao ra 43 Chay vế nào thiếu oxi thì thêm fF" tao ra

Hr,

Vi du:

KMnO4+KNO»o4+f9SO04- MnSO44+KNO34K 9504+ H_2O

2*/iMnOa +5e+8HT — Mn2T+4HaO

sx/VOa +HạO — NÓa +2HT+2e

5 2MnO44+5NQOo +6Ht 32M n2t+45NO03 43H0

Phuong trinh:

2EMmnOa-+5FEN@na+3HHaSOa->2MnSOa+5ENOa+FnSOa+3Hn-O

* Vé nao thtra oxi thi th€m nudc tao ra OY hay vế nào thiếu oxi thì thêm O Af tao ra HẠO,

Ví dụ: NaCrO2+Br.+ NaOH —› NaaCrOa+NaBr-rH¿O

Trang 2

2x/CrOa +4OH —CrO{T +2H2O+2e

3x/2Br+2e —> Bro

Phuong trinh:

2NaCrQy, +8 NaOH +3 Bro —> Na.CrO+ +6NWa Br+4H¬QO@

c) Phản ứng có J2Ctham gia

Nếu phản ứng có sản phẩm là axit thì ta cân bằng theo kiểu axit còn sản phẩm có bazơ thì ta cân bằng theo kiểu phản ứng có kiềm tham gia

Ví dụ:

CnHon+EEMnOa+ HạO —› Cn 2n(OH),+MnO2+ KOH

3x /Call2n+2OH - + Cn nO), +2e

gx, MnO4 +2H 043e + MnO 9+40H ©

Phản ứng:

3Œ„nidon+ 2E Mmn(Oa-+4HaO —> 3C„1l2„(OH ).+2MnO2 -++)2K£O@H

- trong qua trinh can bang phan Ung cua kiéu tao rasan pham cd OA Néu thay cân bằng khó thì ta có thể cân bằng theo kiểu Hr roi thay HT= HđạO-OH tn

ta sẽ được nửa phản ứng kiểu bazo

Ví dụ ta có thể viết:

MnO4 +5e+8Ht > Mn2+44H90

sau đó thay HT= dđạO-OHÏ tại rút gọn thì ta được

IMmn(Oa +2HHaO-+ä3e —> MnOa 13Q@ H

* Phương pháp này nói chung là cân bằng sẽ lâu hơn phương pháp thăng bằng electron Nhưng nó có một số ưu điểm nổi bật là:

- không phải xác định số oxi hoá

- có thể viết và cân bằng luôn phương trình ion hoặc bán phản ứng phục vụ cho dàng bài tập về điện hoá và cân bằng trong hoá phân tích

- có thể xác định được môi trường của chất sản phầm (trong việc hoàn thành phương trình phản ứng)

Chúc các bạn thành công!

Chú ý

ÖÒ Không Spam ! Chỉ thank người post bài

¢ Mọi thắc mắc - ý kiến vê vấn đê hãy post tại topic nay !

Từ khóa » Cân Bằng Ion - Electron