PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH - HÓA 11
Có thể bạn quan tâm
I. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
Nguyên tắc :
Tổng điện tích dương = tổng điện tích âm
Ví dụ 1: Một dung dịch chứa a mol K+, b mol Fe3+, c mol Cl–, d mol SO4 2-. Biểu thức liên hệ giữa các đại lượng trên là
Hướng dẫn
Tổng điện tích dương = tổng điện tích âm
a.1 + b.3 = c.1 + d.2
* Lưu ý: Quá trình áp dụng định luật bảo toàn điện tích thường kết hợp Các phương pháp bảo toàn khác:
- Bảo toàn khối lượng.
- Bảo toàn nguyên tố. - Viết phương trình phản ứng ở dạng ion thu gọn.
Ví dụ 2: Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na+, 0,02 mol Mg 2+, 0,015 mol SO42-, x mol Cl–. Giá trị của x là
Hướng dẫn Áp dụng định luật bảo toàn điện tich:
Tổng điện tích dương = tổng điện tích âm
0,01.1 + 0,02.2 = 0,015.2 + x.1
→ x = 0,02 mol
Ví dụ 3: Dung dịch A có chứa 0,1 mol Fe2+, 0,2 mol Al 3+, x mol Cl–, y mol SO42-. Tính số mol Cl– và số mol SO42-. Biết khi cô cạn dung thu được 46,9 gam chất rắn khan.
Hướng dẫn
Áp dụng định luật bảo toàn điện tich ta có:
Số mol điện tích dương = số mol điện tích âm
0,1.2 + 0,2.3 = x.1 + y.2
Hay x + 2y = 0,8 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Khối lượng chất rắn khi cô cạn dung dịch = m Fe2+ + m Al3+ + m Cl- + mSO42-
Hay 35,5x + 96y = 35,9 gam (2)
Giải hệ (1), (2) → x =0,2 mol và y = 0,3 mol
Ví dụ 4: Trong dung dịch X có chứa 0,1 mol H+; x mol Zn2+ và 0,15 mol SO42-. Cho 800 ml dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn thì giá trị của m là
A. 4,95.
B. 9,90.
C. 14,8.
D. 7,43.
Hướng dẫn
Theo ĐLBT điện tích
0,1.1 + 2x = 0,15.2
→ x = 0,1 mol
nNaOH = 0,8.0,5 = 0,4 mol
phương trình ion thu gọn:
H+ + OH- → H2O
0,1 0,1
Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2
0,1 0,2
Zn(OH)2 + 2OH-dư → ZnO22- + 2H2O
0,05 0,1
mZn(OH)2 = 0,05.99 = 4,95g
→ Đáp án: A
Ví dụ 5: Trong dung dịch X gồm Na+: 0,2 mol; NH4+: 0,1 mol; HCO3-: 0,15 mol và SO42-: a mol. Cô cạn dung dịch X và nung nóng đến khối lượng không đổi. Khối lượng chất rắn thu được là
A. 22,75 gam.
B. 13,3 gam.
C. 18,2 gam.
D. 16,2 gam.
Hướng dẫn
Theo ĐLBT điện tích
0,2.1 + 0,1.1 = 0,15.1 + 2a → a = 0,075 mol
Khi nung nóng
2HCO3- → H2O + CO2 + CO32-
0,15 0,075
2NH4+ + CO32- → NH3 + H2O + CO2
0,1 0,075
Chất rắn thu được là
Na+: 0,2 mol; SO42-: 0,075 mol và CO32- : 0,025 mol
m = 0,2.23 + 0,075.96 + 0,025.60 = 13,3g
→ Đáp án: B
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Cô cạn dung dịch có chứa 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Al3+, và ion NO3– thì thu được bao nhiêu gam muối khan là
A. 55,3 gam
B. 59,5 gam
C. 50,9 gam
D. 0,59 gam
2. Dung dịch X có chứa 5 ion : Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl– và 0,2 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì giá trị của V là A. 150ml
B. 300 ml.
C. 200ml
D. 250ml.
3. Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol, Mg2+ 0,3 mol, Cl– 0,4 mol, HCO3– y mol. Khi cô cạn dung dịch Y thì được muối khan thu được là A. 37,4 gam
B. 49,8 gam
C. 25,4 gam
D. 30,5 gam
3. Dung dịch A chứa các ion: CO32-, SO32-, SO42-, 0,1 mol HCO3- và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tính giá trị nhỏ nhất của V cần cho vào.
A. 0,1 lit.
B. 0,15 lit.
C. 0,2 lit.
D. 0,3 lit
4. Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Tính tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X.
A.14,9 gam.
B.11,9 gam.
C. 86,2 gam.
D. 119 gam.
5. Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau : Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa ; Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
A. 3,73 gam.
B. 7,04 gam.
C. 7,46 gam.
D. 3,52 gam.
6. Cho hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗ hợp gồm Al và Al2O3 trong 500 dung dịch NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất là A. 0,175 lít.
B. 0,25 lít.
C. 0,25 lít.
D. 0,52 lít.
7. Chia hỗn hợp gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc). Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit. Khối lượng hỗn hợp X là A. 1,56 gam
B. 1,8 gam
C. 2,4 gam.
D. 3,12 gam.
8. Dung dịch X có chứa 5 ion : Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl– và 0,2 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì giá trị của V là A. 150ml
B. 300 ml.
C. 200ml
D. 250ml.
Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng
LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT
ĐÀO TẠO NTIC
Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng Hotline: 0905540067 - 0778494857
Email: daotaontic@gmail.com
Từ khóa » Dl Bảo Toàn điện Tích
-
Bảo Toàn điện Tích | Kiến Thức Wiki | Fandom
-
Định Luật Bảo Toàn điện Tích Là Gì? - Toploigiai
-
Định Luật Bảo Toàn điện Tích Vật Lý 11 - Chia Sẻ Kiến Thức Mỗi Ngày
-
Định Luật Bảo Toàn điện Tích Vật Lý 11 - THPT Sóc Trăng
-
Phương Pháp Bảo Toàn điện Tích – Hóa 11 – GV Đặng Xuân Chất
-
Thuyết Electron Và định Luật Bảo Toàn điện Tích - Baitap123
-
Phương Pháp Bảo Toàn điện Tích Trong Hóa Học Hay, Chi Tiết, Có Lời Giải
-
Phát Biểu định Luật Bảo Toàn điện Tích Và Vận Dụng để Giải Thích
-
Định Luật Bảo Toàn điện Tích - Dạng Bài Tập Thường Gặp Trong đề Thi
-
Phương Pháp Bảo Toàn điện Tích (hay Và đầy đủ)
-
Áp Dụng định Luật Bảo Toàn điện Tích Giải Bài Tập Hóa Học Vô Cơ
-
Lý Thuyết Về Thuyết êlectron. Định Luật Bảo Toàn điện Tích
-
Phát Biểu định Luật Bảo Toàn điện Tích