Phương Pháp Giải Bài Tập Chương Nguyên Tử
Có thể bạn quan tâm
CHUYÊN ĐỀ 1 : NGUYÊN TỬ
Chủ đề 1: Thành phần nguyên tử, Nguyên tố hóa học và Đồng vị.
I. Thành phần nguyên tử
● Kết luận :
- Trong nguyên tử hạt nhân mang điện dương, còn lớp vỏ mang điện âm.
- Tổng số proton trong hạt nhân bằng tổng số electron ở lớp vỏ.
- Khối lượng của electron rất nhỏ so với proton và nơtron.
II. Điện tích và số khối hạt nhân
- Nguyên tố hóa học:Là tập hợp các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân.
Số hiệu nguyên tử (Z) : Z = p = e
Kí hiệu nguyên tử : ${}_{Z}^{A}X$
Trong đó A là số khối nguyên tử, Z là số hiệu nguyên tử, X là ký hiệu hóa học của nguyên tử.
III. Đồng vị, nguyên tử khối trung bình
1. Đồng vị
- Là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron (khác nhau số khối A). Ví dụ : Nguyên tố cacbon có 3 đồng vị:
Các đồng vị bền có : $1\,\,\le \,\,\frac{\text{N}}{\text{Z}}\,\,\le \,\,1,524$ với Z < 83 hoặc : $1\,\,\le \,\,\frac{\text{N}}{\text{Z}}\,\,\le \,\,1,33$ với Z ≤ 20. 2. Nguyên tử khối trung bình
-
Nếu nguyên tố X có n đồng vị, trong đóP
\[{}^{{{A}_{1}}}{{X}_{1}}\] chiếm x1 % (hoặc x1 nguyên tử )
\[{}^{{{A}_{2}}}{{X}_{2}}\] chiếm x2 % (hoặc x2 nguyên tử )
\[\vdots \]
\[{}^{{{A}_{n}}}{{X}_{n}}\] chiếm xn % (hoặc xn nguyên tử ).
thì nguyên tử khối trung bình của X là: \[\overline{M}=\frac{{{A}_{1}}.{{x}_{1}}+{{A}_{2}}.{{x}_{2}}+...+{{A}_{n}}.{{x}_{n}}}{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}+...+{{x}_{n}}}\]
● Lưu ý : Trong các bài tập tính toán người ta thường coi nguyên tử khối bằng số khối.
IV. Bài tập định tính:
- Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
- Trong nguyên tử, hạt mang điện là :
A. Electron. B. Electron và nơtron.C. Proton và nơton. D. Proton và electron.
- Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là :
A. Electron. B. Proton. C. Nơtron. D. Nơtron và electron.
- Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?
A. Proton. B. Nơtron. C. Electron. D. Nơtron và electron.
- So sánh khối lượng của electron với khối lượng hạt nhân nguyên tử, nhận định nào sau đây là đúng ?
A. Khối lượng electron bằng khoảng \[\frac{1}{1840}\] khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
B. Khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
C. Một cách gần đúng, trong các tính toán về khối lượng nguyên tử, người ta bỏ qua khối lượng của các electron.
D. B, C đúng.
- Chọn phát biểu sai :
A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton.
B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron.
C. Nguyên tử oxi có số electron bằng số proton.
D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử oxi có 6 electron.
- Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.
C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
D. Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron.
- Mệnh đề nào sau đây không đúng ?
A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử magie mới có tỉ lệ giữa số proton và nơtron là 1 : 1.
B. Chỉ có trong nguyên tử magie mới có 12 electron.
C. Chỉ có hạt nhân nguyên tử magie mới có 12 proton.
D. Nguyên tử magie có 3 lớp electron.
- Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng ? Trong nguyên tử, số khối
A. bằng tổng khối lượng các hạt proton và nơtron.
B. bằng tổng số các hạt proton và nơtron.
C. bằng nguyên tử khối.
D. bằng tổng các hạt proton, nơtron và electron.
- Nguyên tử flo có 9 proton, 9 electron và 10 nơtron. Số khối của nguyên tử flo là :
A. 9. B. 10. C. 19. D. 28.
- Nguyên tử của nguyên tố R có 56 electron và 81 nơtron. Kí hiệu nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố R ?
A. \[{}_{56}^{137}\]R. B. \[{}_{81}^{137}\]R. C. \[{}_{56}^{81}\]R. D. \[{}_{81}^{56}\]R.
- Cặp nguyên tử nào có cùng số nơtron ?
A. \[{}_{1}^{1}\]H và \[{}_{2}^{4}\]He. B. \[{}_{1}^{3}\]H và \[{}_{2}^{3}\]He. C. \[{}_{1}^{1}\]H và \[{}_{2}^{3}\]He. D. \[{}_{1}^{2}\]H và \[{}_{2}^{3}\]He.
- Một ion có 3 proton, 4 nơtron và 2 electron. Ion này có điện tích là :
A. 3+. B. 2-. C. 1+. D. 1-.
- Một ion có 13 proton, 14 nơtron và 10 electron. Ion này có điện tích là :
A. 3-. B. 3+. C. 1-. D. 1+.
- Một ion có 8 proton, 8 nơtron và 10 electron. Ion này có điện tích là :
A. 2-. B. 2+. C. 0. D. 8+.
- Ion M2+ có số electron là 18, điện tích hạt nhân là :
A. 18. B. 20. C. 18+. D. 20+.
- Ion X2- có :
A. số p – số e = 2. B. số e – số p = 2. C. số e – số n = 2. D. số e – (số p + số n) = 2.
- Ion X- có 10 electron, hạt nhân có 10 nơtron. Số khối của X là :
A.19. B. 20. C. 18. D. 21.
- Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về số
A. electron. B. nơtron. C. proton. D. obitan.
- Trong kí hiệu \[{}_{Z}^{A}X\]thì :
A. A là số khối xem như gần bằng khối lượng nguyên tử X. B. Z là số proton trong nguyên tử X.
C. Z là số electron ở lớp vỏ. D. Cả A, B, C đều đúng.
- Ta có 2 kí hiệu \[{}_{92}^{234}U\]và \[{}_{92}^{235}U,\] nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. Cả hai cùng thuộc về nguyên tố urani. B. Hai nguyên tử khác nhau về số electron.
C. Mỗi nhân nguyên tử đều có 92 proton. D. A, C đều đúng.
- Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau ?
A. \[{}_{19}^{40}K\] và \[{}_{\text{18}}^{\text{40}}\text{Ar}\]. B. \[{}_{8}^{16}O\] và \[{}_{8}^{17}O\]. C. \[{{O}_{2}}\]và \[{{O}_{3}}\]. D. kim cương và than chì.
- Nguyên tử có số hiệu Z = 24, số nơtron 28, có
A. số khối bằng 52. B. số electron bằng 28.C. điện tích hạt nhân bằng 24. D. A, C đều đúng.
- Có 3 nguyên tử số proton đều là 12, số khối lần lượt là 24, 25, 26. Chọn câu sai :
A. Các nguyên tử trên là những đồng vị của một nguyên tố. B. Các nguyên tử trên đều có 12 electron.
C. Chúng có số nơtron lần lượt : 12, 13, 14. D. Số thứ tự là 24, 25, 26 trong bảng HTTH.
- Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng
A. số khối. B. điện tích hạt nhân. C. số electron. D. tổng số proton và nơtron.
V. Bài tập định lượng
Dang 1: Tim các loại hạt
Dạng 1.1: Xác định các loại hạt trong nguyên tử
Phương pháp giải
Để xác định được nguyên tử hoặc công thức phân tử hợp chất, ta cần đi tìm số proton (số đơn vị điện tích hạt nhân Z) của nguyên tử hoặc các nguyên tử tạo nên phân tử hợp chất đó.
►Các ví dụ minh họa◄
Ví dụ 1:Hạt nhân của ion X+ có điện tích là 30,4.10-19 culông. Xác định ký hiệu và tên nguyên tử X.
Theo giả thiết : Hạt nhân của ion X+ có điện tích là 30,4.10-19 C nên nguyên tử X cũng có điện tích hạt nhân là 30,4.10-19 C. Mặt khác mỗi hạt proton có điện tích là 1,6.10-19 C nên suy ra số prton trong hạt nhân của X là :
Vậy nguyên tử X là Kali (K).
Ví dụ 2:Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các hạt cơ bản là 180 hạt, trong đó các hạt mang điện nhiều hơn các hạt không mang điện là 32 hạt. Tính số khối của nguyên tử X.
Trong nguyên tử của nguyên tố X có :
* Chú ý:
Khi bài toán cho tổng số hạt mang điện là S và hiệu số hạt mang điện và không mang điện là A, ta dễ dàng có công thức sau: Z = (S + A) : 4
Vậy: P = (180 + 32)/4 = 53
$\Rightarrow $ N = S – 2P = 180 – 2*53 = 74
Ví dụ 3:Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% tổng số hạt. Số hạt mỗi loại trong nguyên tử X là bao nhiêu ?
Trong nguyên tử của nguyên tố X có :
Ví dụ 4: Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong nguyên tử nguyên tố X là 10. Xác định tên nguyên tố X.
Theo giả thiết ta có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 10 nên :
p + n + e = 10 $\Rightarrow $ 2p + n =10 (1)
Mặt khác, đối với các nguyên tử có Z $\le $ 82 có : $1\le \frac{n}{p}\le 1,5$ (2)
Từ (1) và (2) suy ra : $1\le \frac{10-2p}{p}\le 1,5\Rightarrow 2,85\le p\le 3,33\Rightarrow p=3$. Vậy nguyên tố X là Liti (Li).
* Chú ý: Khi nguyên tử có Z$\le 82$ . Bài toán chỉ cho tổng số hat hạt $\frac{S}{3,5}\le P\le \frac{S}{3}$ . Rồi biện luận theo yêu cầu bài toán. Khi $S\le 52$ thì số $P=\frac{S}{3}$ lấy phần nguyên.
Ví dụ 5:Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 12. Xác định 2 kim loại A và B.
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử A là : pA, nA, eA và B là pB, nB, eB.
Ta có pA = eA và pB = eB.
Theo bài : Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của hai nguyên tử A và B là 142 nên :
pA + nA + eA + pB + nB + eB = 142 $\Rightarrow $2pA + 2pB + nA + nB = 142 (1)
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42 nên :
pA + eA + pB + eB - nA - nB = 42 $\Rightarrow $ 2pA + 2pB - nA - nB = 42 (2)
Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 12 nên :
pB + eB - pA - eA = 12 $\Rightarrow $ 2pB - 2pA = 12 $\Rightarrow $ pB - pA = 6 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có : pA = 20 (Ca) và pB = 26 (Fe).
- Trong nguyên tử Y có tổng số proton, nơtron và electron là 26. Hãy cho biết Y thuộc về loại nguyên tử nào sau đây ? Biết rằng Y là nguyên tố hoá học phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.
A. \[{}_{\text{8}}^{\text{16}}\text{O}\]. B. \[{}_{\text{8}}^{\text{17}}\text{O}\]. C. \[{}_{\text{8}}^{\text{18}}\text{O}\] . D. \[{}_{\text{9}}^{\text{19}}\text{F}\].
- Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố B là :
A. Na (Z = 11). B. Mg (Z = 12). C. Al (Z = 13). D. Cl (Z =17).
- Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử M là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M là
A. Cr. B. Fe. C. Cu. D. Ni.
- Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 114, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Nguyên tố X là
A. Br. B. Cl. C. Zn. D. Ag.
- Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A. Na (Z = 11). B. Mg (Z = 12). C. Al (Z = 13). D. Cl (Z =17).
- Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 180. Trong đó các hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. X là nguyên tố :
A. flo. B. clo. C. brom. D. iot.
- Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Điện tích hạt nhân của R là :
A. 20. B. 22. C. 24. D. 26.
- Tổng số các hạt proton, electron, nơtron của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Nguyên tử X là :
A. \[{}_{\text{9}}^{\text{17}}\text{F}\]. B. \[{}_{\text{9}}^{\text{19}}\text{F}\]. C. \[{}_{\text{8}}^{\text{16}}\text{O}\]. D. \[{}_{\text{8}}^{\text{17}}\text{O}\].
- Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là:
A. \[{}_{35}^{80}X\]. B. \[{}_{35}^{90}X\]. C. \[{}_{35}^{45}X\]. D. \[{}_{35}^{115}X\].
- Khối lượng của nguyên tử nguyên tố X là 27u. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là dương là 1. Nguyên tử X là :
A. \[{}_{\text{9}}^{\text{17}}\text{F}\]. B. \[{}_{13}^{27}Al\]. C. \[{}_{12}^{27}\text{O}\]. D. \[{}_{\text{8}}^{\text{17}}\text{O}\].
Dạng 1.2: Xác định các loại hạt trong phân tử.
Ví dụ 6:Một hợp chất có công thức XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Viết cấu hình electron của X và Y.
Gọi số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử X là p, n, e và của Y là p’, n’, e’.
Theo bài : p = n = e và p’ = n’ = e’.
Trong hợp chất XY2, X chiếm 50% về khối lượng nên:
\[\frac{{{M}_{X}}}{2{{M}_{Y}}}=\frac{50}{50}\Rightarrow \frac{p+n}{2(p'+n')}=1\Rightarrow p=2p'\].
Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32 nên p + 2p’ = 32.
Từ đây tìm được: p = 16 (S) và p’ = 8 (O). Hợp chất cần tìm là SO2.
Cấu hình electron của S: 1s22s22p63s23p4 và của O: 1s22s22p4.
Ví dụ 7:Một hợp chất có công thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, A là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n - p = 4, trong hạt nhân của A có n’ = p’. Tổng số proton trong MAx là 58. Xác định công thức của MAx.
Trong hợp chất MAx, M chiếm 46,67% về khối lượng nên :
$\frac{M}{xA}=\frac{47,67}{53,33}\Rightarrow \frac{n+p}{x(n'+p')}=\frac{47,67}{53,33}=\frac{7}{8}$.
Thay n - p = 4 và n’ = p’ ta có :
$\frac{2p+4}{2xp'}=\frac{7}{8}$ hay 4(2p + 4) = 7xp’.
Tổng số proton trong MAx là 58 nên: p + xp’ = 58. Từ đây tìm được: p = 26 và xp’ = 32.
Do A là phi kim ở chu kì 3 nên 15 Error! Objects cannot be created from editing field codes. p’ 17. Vậy x = 2 và p’ = 16 thỏa mãn.
Vậy M là Fe và A là S; công thức của MAx là FeS2.
* Chú ý:
Khi bài toán cho tổng số hạt mang điện của MxYy là S và hiệu số hạt mang điện và không mang điện là A, ta dễ dàng có công thức sau : Z = (S + A) : 4
Do đó x.ZX + y.ZY = (Sphân tử + Aphân tử) : 4
Ví dụ 8: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Vậy X là
Hướng dẫn giải
Trong X có 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử O.
Nên ta có : 2.ZM + 8 = (140 + 44) : 4 = 46 => Z =19 => K => X là K2O
Ví dụ 9: M và X là hai nguyên tử kim loại, tổng số hạt cơ bản của cả nguyên tử M và X là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 42. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 12. Tìm M và X
Hướng dẫn giải
Ta có: ZM + ZX = (142 : 42) : 4 = 46.
2ZM – 2ZX = 12 (tổng số hạt mang điện là 2Z)
Dễ dàng tìm được ZM = 26, ZX = 20. Vậy M là Fe, X là Ca.
- Hợp chất MCl2 có tổng số hạt cơ bản là 164. Trong hợp chất, số hạt mang điện nhiều hơn số hoạt không mang điện là 52. Công thức của hợp chất trên là :
A. FeCl3. B. CaCl2. C. FeF3. D. AlBr3.
- Oxit B có công thức M2O có tổng số hạt cơ bản là 92. Trong oxit, số hạt mang điện nhiều hơn số hoạt không mang điện là 28. Công thức của M là :
A. Fe. B. Na. C. Al D. Mg.
- Tổng số hạt cơ bản của phân tử MCl2 là 164, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 52. M là
A.Mg. B. Ca. C. Cu. D. Zn.
- Hợp chất X được tạo bởi nguyên tử M với nguyên tử nitơ là M3N2 có tổng số hạt cơ bản là 156, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 44. Công thức phân tử của X là
A. Mg3N2. B. Ca3N2. C. Cu3N2. D. Zn3N2.
- Tổng số hạt cơ bản của phân tử CaX2 là 288, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 72. X là
A. Clo. B. Brom. C. Iot. D. Flo.
- Tổng số hạt cơ bản của phân tử MClO3 là 182, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 58. M là
A. K. B. Li. C. Na. D. Rb.
- Oxit B có công thức là X2O. Tổng số hạt cơ bản trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. B là
A. Na2O. B. Li2O. C. K2O. D. Ag2O.
- Tổng số hạt cơ bản của phân tử M2O5 là 212, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 68. M là
A.P. B. N. C. As. D. Bi.
- Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện tích là 128. Trong hợp chất, số proton của nguyên tử X nhiều hơn số proton của nguyên tử M là 38. Công thức của hợp chất trên là :
A. FeCl3. B. AlCl3. C. FeF3. D. AlBr3.
- Hợp chất M2X có tổng số hạt cơ bản là 140. Trong hợp chất, trong số đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số hạt mang điện của M nhiều hơn của X là 22. Số hiệu nguyên tử của M và X là :
A. 16 và 19. B. 19 và 16. C. 43 và 49. D. 40 và 52.
- Tổng số proton, electron, nơtron trong hai nguyên tử A và B là 142, trong số đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Số hiệu nguyên tử của A và B là :
A. 17 và 19. B. 20 và 26. C. 43 và 49. D. 40 và 52.
- Tổng số proton, electron, nơtron trong hai nguyên tử A và B là 177, trong số đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Nguyên tử A và B là :
A. Cu và K. B. Fe và Zn. C. Mg và Al. D. Ca và Na.
- Hợp chất AB2 (trong đó A chiếm 50% về khối lượng) có tổng số hạt proton là 32. Nguyên tử A và B đều có số proton bằng số nơtron. AB2 là :
A. NO2. B. SO2. C. CO2. D. SiO2.
- Trong phân tử MX2, M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX2 là 58. CTPT của MX2 là
A. FeS2. B. NO2. C. SO2. D. CO2.
- Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 22.
Công thức phân tử của M2X là
A. K2O. B. Na2O. C. Na2S. D. K2S.
26. Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32 . Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. X và Y lần lượt là
A. Mg và Ca. B. Be và Mg. C. Ca và Sr. D. Na và Ca.
Dạng 1.3: Xác định các loại hạt trong ion
Đối với ion thì:
Ví dụ 10: Tổng số hạt cơ bản của ion M3+ là 79, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 19. M là
Hướng dẫn giải
ZM = (79 + 19 +2.3) : 4 = 26 => M l sắt (Fe).
Ví dụ 11: Tổng số hạt cơ bản trong ion X3- là 49, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 17, X là
Hướng dẫn giải
ZX = (49 + 17 – 2.3) : 4 = 15 => X là Photpho (P)
Ví dụ 12:Một hợp chất được tạo thành từ các ion M+ và X22-. Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị. Tổng số hạt electron trong M+ nhiều hơn trong X22- là 7 hạt.
a. Xác định các nguyên tố M, X và viết công thức của phân tử M2X2.
b. Viết cấu hình electron (dạng chữ và dạng obitan) của nguyên tố X.
a. Xác định các nguyên tố M, X và viết công thức của phân tử M2X2 :
Gọi p, e, n là số proton, số electron và số nơtron trong một nguyên tử M; p’, e’, n’ là số proton, số electron và số nơtron trong một nguyên tử X. Trong nguyên tử số proton = số electron; các hạt mang điện là proton và electron, hạt không mang điện là nơtron.
+ Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164 nên suy ra :
2(2p + n) + 2(2p’ + n’) = 164 (1)
+ Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52 nên suy ra :
(4p + 4p’) - 2(n + n’) = 52 (2)
+ Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị nên ta có suy ra :
(p + n) - (p’ + n’) = 23 (3)
+ Tổng số hạt electron trong M+ nhiều hơn trong X22- là 7 hạt nên suy ra :
(2p + n - 1) - 2(2p’ + n’) + 2 = 7 (4)
Giải hệ (1), (2), (3), (4) ta được p = 19 Þ M là kali; p’ = 8 Þ X là oxi.
Công thức phân tử của hợp chất là K2O2.
b. Cấu hình electron và sự phân bố electron trong obitan của nguyên tử O là :
- Cho 2 ion XY32- và XY42-. Tổng số proton trong XY32- và XY42- lần lượt là 40 và 48. X và Y là các nguyên tố nào sau đây ?
A. S và O. B. N và H. C. S và H. D. Cl và O.
- Một ion X2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Số hạt nơtron và electron trong ion X2+ lần lượt là
A. 36 và 27. B. 36 và 29. C. 32 và 31. D. 31 và 32.
- Tổng số hạt cơ bản trong X3+ là 73, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 17. Số electron của X là
A. 21. B. 24. C. 27. D. 26.
- Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Số electron và số nơtron của M3+ là
A. 26; 27. B. 23; 27. C. 23; 30. D. 29; 24.
- Tổng số hạt cơ bản trong ion M2+ là 90, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M là:
A. Cu. B. Zn. C. Fe D. Ca.
- Tổng số hạt cơ bản trong ion M+ là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 31. M là:
A. Ag. B. Zn. C. Fe D. Ca.
- Tổng số hạt cơ bản trong ion M3- là 49, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. M là:
A. P. B. Al. C. Fe D. N.
- Tổng số hạt cơ bản trong ion M2- là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. M là:
A. S. B. O. C. C D. N.
- Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số hạt trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16. Công thức của MX3 là :
A. CrCl3. B. FeCl3. C. AlCl3. D. SnCl3.
- Tổng số hạt mang điện trong ion AB32- bằng 82. Số hạt mang điện trong nhân nguyên tử A nhiều hơn trong nguyên tử B là 8. Số hiệu nguyên tử A và B (theo thứ tự) là :
A. 6 và 8. B. 13 và 9. C. 16 và 8. D. 14 và 8.
- Hợp chất có công thức phân tử là M2X với : Tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17. Số khối của M, X lần lượt là :
A. 23, 32. B. 22, 30. C. 23, 34. D. 39, 16.
- Trong anion \[XY_{3}^{2-}\]có 30 proton. Trong nguyên tử X cũng như Y có số proton bằng số nơtron. X và Y là nguyên tố nào sau đây ?
A. C và O. B. S và O. C. Si và O. D. C và S.
- Hợp chất M được tạo nên từ cation X+ và anion Y2-. Mỗi ion đều có 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ bằng 11, còn tổng số electron trong Y2- là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Y2- ở cùng phân nhóm chính và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn. Công thức phân tử của M là :
A.(NH4)2SO4. B. NH4HCO3. C. (NH4)3PO4. D. (NH4)2SO3.
- Số electron trong các ion sau : NO3-, NH4+, HCO3-, H+, SO42- theo thứ tự là :
A. 32, 12, 32, 1, 50. B. 31,11, 31, 2, 48. C. 32, 10, 32, 2, 46. D. 32, 10, 32, 0, 50.
- Ion Mx+ có tổng số hạt là 57. Hiệu số hạt mang điện và không mang điện là 17. Nguyên tố M là :
A. Na. B. K. C. Ca. D. Ni.
- Tổng số electron trong ion AB2- là 34. Chọn công thức đúng :
A. AlO2-. B. NO2-. C. ClO2-. D. CrO2-.
- Tổng số electron trong anion \[AB_{3}^{2-}\] là 40. Anion \[AB_{3}^{2-}\] là :
A. \[SiO_{3}^{2-}\]. B. \[CO_{3}^{2-}\]. C. \[SO_{3}^{2-}\]. D. \[ZnO_{2}^{2-}\].
Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X– , tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số nơtron của ion M2+ nhiều hơn X– là 12. Tổng số hạt M2+ nhiều hơn trong X– là 27 hạt. Công thức phân tử của MX2 là
A. FeCl2. B. ZnBr2. C. CaCl2. D. BaBr2.
43. Tổng số hạt trong phân tử MX là 84 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Số nơtron của M nhiều hơn số khối của X là 12 đơn vị. Số hạt trong M lớn hơn số hạt trong X là 36 hạt.MX là hợp chất nào
A.CaS. B. MgO. C. MgS. D. CaO.
44. Tổng số hạt trong phân tử MX là 108 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Số khối của M nhiều hơn số khối của X là 8 đơn vị. Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong X2- là 8 hạt.%Khối lượng của M có trong hợp chất là
A. 55,56%. B. 44,44%. C. 71,43%. D. 28,57%.
45. Tổng số hạt trong phân tử M3X2 là 206 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 58. Số nơtron của X nhiều hơn số nơtron của M là 2 đơn vị. Số hạt trong X3- lớn hơn số hạt trong M2+ là 13 hạt.Công thức phân tử của M3X2 là
A. Ca3P2. B. Mg3P2. C. Ca3N2. D. Mg3N2.
46. Phân tử M3X2 có tổng số hạt cơ bản là 222, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 74. Tổng số hạt mang điện trong M2+ nhiều hơn tổng số hạt mang điện trong X3- là 21. Công thức phân tử M3X2 là
-
-
- Ca3P2. B. Mg3P2. C. Ca3N2. D. Mg3N2.
-
Dạng 2: Bài tập về đồng vị
Phương pháp giải
Bài tập về đồng vị có một số dạng như sau : Tính nguyên tử khối trung bình, số khối trung bình của các đồng vị; xác định số khối của đồng vị; xác định thành phần phần trăm về số nguyên tử, về khối lượng của đồng vị; xác định số lượng nguyên tử đồng vị; xác định số loại hợp chất tạo ra từ các nguyên tố có nhiều đồng vị.Để xác định số loại phân tử hợp chất tạo ra từ các nguyên tố có nhiều đồng vị ta dùng toán tổ hợp.
Dạng 2.1: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tử
Ví dụ 1:Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm về số nguyên tử như sau :
a. Tính nguyên tử khối trung bình của Mg.
b. Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử , thì số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị còn lại là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải
a. Tính nguyên tử khối trung bình của Mg :
Do electron có khối lượng rất nhỏ nên nguyên tử khối trung bình của Mg xấp xỉ bằng số khối trung bình của nó :
${{\overline{M}}_{Mg}}={{\overline{A}}_{Mg}}=24.\frac{78,6}{100}+25.\frac{10,1}{100}+26.\frac{11,3}{100}=24,33.$
b. Tính số nguyên tử của các đồng vị
Ví dụ 2: Cho hai đồng vị hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử :
a. Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.
b. Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau được tạo nên từ hai loại đồng vị của hai nguyên tố đó.
c. Tính phân tử khối gần đúng của mỗi loại phân tử nói trên.
Ví dụ 1: Trong tự nhiên kali có hai đồng vị \[_{19}^{39}K\] và \[{}_{19}^{41}K.\]
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của \[_{19}^{39}K\]có trong KClO4 (Cho O = 16; Cl = 35,5; K = 39,13).
Hướng dẫn giải
Gọi phần trăm về số nguyên tử đồng vị (phần trăm về số mol) của \[_{19}^{39}K\] và \[{}_{19}^{41}K\]là x1 và x2 ta có :
Giả sử có 1 mol KClO4 thì tổng số mol các đồng vị của K là 1 mol, trong đó số mol \[_{19}^{39}K\]là 1.0,935 =0,935 mol.
Vậy thành phần phần trăm về khối lượng của \[_{19}^{39}K\]có trong KClO4 là :
%${}_{19}^{39}K=\frac{0,935.39}{39,13+35,5+16.4}.100=26,3.$%
Ví dụ 2:Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,54. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị
a. Tính thành phần phần trăm về số nguyên tử của mỗi loại đồng vị.
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi loại đồng vị.
Hướng dẫn giải
a. Tính thành phần phần trăm về số nguyên tử của mỗi loại đồng vị :
● Cách 1 : Sử dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình :
Gọi phần trăm số nguyên tử của đồng vịlà x, phần trăm đồng vị là (100 – x).
Ta có
Vậy % số nguyên tử của đồng vị ${}_{29}^{63}Cu$và ${}_{29}^{65}Cu$ lần lượt là 73% và 27%.
● Cách 2 : Sử dụng phương pháp đường chéo :
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
Vậy % số nguyên tử của đồng vị ${}_{29}^{63}Cu$ = \[\frac{2,7}{2,7+1}.100=73%\];${}_{29}^{65}Cu$là 27%.
b. Thành phần phần trăm % về khối lượng của mỗi loại đồng vị :
%${}^{65}Cu=\frac{0,27.65}{63,54}.100$%$=27,62$%$\Rightarrow $ %${}^{63}Cu=72,38%$.
Ví dụ 3:Một loại khí X có chứa 2 đồng vị \[{}_{17}^{35}X\]; \[{}_{17}^{37}X\]. Cho X2 tác dụng với H2 rồi lấy sản phẩm hoà tan vào nước thu được dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau :
- Phần thứ nhất cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,88M.
- Phần thứ hai cho tác dụng với AgNO3 vừa đủ ta thu được 31,57 gam kết tủa.
Thành phần % số nguyên tử của mỗi đồng vị là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải
Gọi phần trăm số nguyên tử của \[{}_{17}^{35}X\] là x, \[{}_{17}^{37}X\] là (100 – x).
X2 + H2 ® 2HX (1)
Thí nghiệm 1: \[{{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}\]= 0,88.0,125 = 0,11 mol.
2HX + Ba(OH)2 ® BaX2 + 2H2O (2)
mol: 0,22 $\leftarrow $ 0,11
Thí nghiệm 2:
HX + AgNO3 ® AgX ¯ + HNO3 (3)
mol: 0,22 $\to $ 0,22
Vậy MAgX = 108 + \[{{\overline{\text{M}}}_{X}}\] = \[\frac{31,57}{0,22}\] = 143,5 Þ \[{{\overline{\text{M}}}_{X}}\]= 143,5 – 108 = 35,5
\[{{\overline{\text{M}}}_{X}}\]= \[\frac{35x+37(100-x)}{100}=\]35,5 Þ x = 75.
Vậy thành phần phần trăm mỗi loại đồng vị của clo là : \[{}_{17}^{35}Cl\](75% ) ; \[{}_{17}^{37}Cl\](25%).
Dạng 2.3: Tính nguyên tử khối của mỗi đồng vị
Ví dụ 1:Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng : 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Tính số khối của đồng vị A của nguyên tố agon, biết rằng nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98.
Hướng dẫn giải
Ta có : ${{\overline{A}}_{\text{Ar}}}=36.\frac{0,34}{100}+38.\frac{0,06}{100}+A.\frac{99,6}{100}\,\,=39,98\Rightarrow A=40.$
Ví dụ 2: Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y ít hơn số nơtron của đồng vị X là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải
Gọi số khối của hai đồng vị X, Y là A1 và A2; phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị này là x1 và x2. Theo giả thiết ta có :
Vậy số nơtron của đồng vị Y ít hơn số nơtron của X là 65 – 63 = 2.
Dạng 2.4. Tính số hợp chất được tạo ra từ các đồng vị.
- Mg có 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg. Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Có bao nhiêu loại phân tử MgCl2 khác tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó ?
A. 6. B. 9. C. 12. D. 10.
- Oxi có 3 đồng vị \[{}_{8}^{16}O,\,{}_{8}^{17}O,\,{}_{8}^{18}O\]. Cacbon có hai đồng vị là: \[{}_{6}^{12}C,\,{}_{6}^{13}C\]. Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử khí cacbonic được tạo thành giữa cacbon và oxi ?
A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.
- Oxi có 3 đồng vị \[{}_{8}^{16}O,\,{}_{8}^{17}O,\,{}_{8}^{18}O\]. Cacbon có hai đồng vị là: \[{}_{6}^{12}C,\,{}_{6}^{13}C\]. Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử khí cacbonmôno oxit được tạo thành giữa cacbon và oxi ?
A. 11. B. 6. C. 13. D. 14.
- Oxi có 3 đồng vị \[{}_{8}^{16}O,\,{}_{8}^{17}O,\,{}_{8}^{18}O\]. Đồng có hai đồng vị là: \[{}_{29}^{63}Cu,\,{}_{29}^{65}Cu\]. Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử Cu2O được tạo thành giữa đồng và oxi ?
A. 11. B. 9. C. 13. D. 14.
- Oxi có 3 đồng vị \[{}_{8}^{16}O,\,{}_{8}^{17}O,\,{}_{8}^{18}O\]. Đồng có hai đồng vị là: \[{}_{29}^{63}Cu,\,{}_{29}^{65}Cu\]. Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử CuO được tạo thành giữa đồng và oxi ?
A. 11. B. 6. C. 13. D. 14.
- Hiđro có 3 đồng vị \[{}_{1}^{1}H,\,{}_{1}^{2}H,\,{}_{1}^{3}H\] và oxi có đồng vị \[{}_{8}^{16}O,\,{}_{8}^{17}O,\,{}_{8}^{18}O\]. Có thể có bao nhiêu phân tử H2O được tạo thành từ hiđro và oxi ?
A. 16. B. 17. C. 18. D. 20.
- Hiđro có 3 đồng vị \[{}_{1}^{1}H,\,{}_{1}^{2}H,\,{}_{1}^{3}H\] và oxi có đồng vị \[{}_{8}^{16}O,\,{}_{8}^{17}O,\,{}_{8}^{18}O\]. Có thể có bao nhiêu phân tử H2O được tạo thành từ các đồng vị hiđro và oxi khác nhau ?
A. 16. B. 18. C. 9. D. 12.
Dạng 3 : Xác định khối lượng, khối lượng riêng, bán kính nguyên tử
● Tóm tắt kiến thức trọng tâm :
- Khối lượng nguyên tử tương đối và khối lượng nguyên tử tuyệt đối :
+ Khối lượng tuyệt đối (m) của nguyên tử là khối lượng thực của nguyên tử (rất nhỏ).
Ví dụ : mH = 1,67.10-24 gam; mC = 19,92.10-24 gam.
+ Khối lượng tương đối của nguyên tử (M) là khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị Cacbon (đvC) hay còn gọi là khối lượng mol.
Quy ước 1đvC = 1u = $\frac{1}{12}$khối lượng tuyệt đối của 12C =$\frac{1}{12}.19,{{92.10}^{-24}}=1,{{66.10}^{-24}}\,gam.$
+ Mối quan hệ giữa khối lượng tương đối và khối lượng tuyệt đối :
$m=1,{{66.10}^{-24}}.M\,\,(gam)$ hoặc $m=\frac{M}{6,{{023.10}^{23}}}\,\,(gam).$
- Nguyên tử có dạng hình cầu có thể tích $V=\frac{4}{3}\pi {{r}^{3}}$(r là bán kính nguyên tử). Khối lượng riêng của nguyên tử $d=\frac{m}{V}$.
- Mol là một đơn vị lượng chất chứa 6,02.1023 hạt vi mô phân tử, nguyên tử, ion hay electron.
Phương pháp giải bài tập tính bán kính nguyên tử
+ Bước 1 : Tính thể tích của 1 mol nguyên tử :${{V}_{1\,\,mol\,\,nguye\hat{a}n\,\,t\ddot{o}\hat{u}}}=\frac{M}{d}.\rho $ ($\rho $(rô) là độ đặc khít, là phần trăm thể tích mà các nguyên tử chiếm trong tinh thể kim loại).
+ Bước 2 : Tính thể tích của 1 nguyên tử : ${{V}_{1\,\,nguye\hat{a}n\,\,t\ddot{o}\hat{u}}}=\frac{{{V}_{1\,\,mol\,\,nguye\hat{a}n\,\,t\ddot{o}\hat{u}}}}{N}$(N =6,023.1023 là số Avogađro)
+ Bước 3 : Áp dụng công thức tính thể tích hình cầu : ${{V}_{1\,\,nguye\hat{a}n\,\,t\ddot{o}\hat{u}}}=\frac{4}{3}\pi {{r}^{3}}\Rightarrow r=\sqrt[3]{\frac{3.{{V}_{1\,\,nguye\hat{a}n\,\,t\ddot{o}\hat{u}}}}{4\pi }}$.
►Các ví dụ minh họa◄
Ví dụ 1:Nguyên tử khối trung bình của bạc bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro. Nguyên tử khối của hiđro bằng 1,0079. Tính nguyên tử khối của bạc.
Theo giả thiết ta có : AAg = 107,02. AH $\Rightarrow $AAg = 107,02.1,0079 = 107,865 đvC.
Ví dụ 2:Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử khí CO2 có 27,3% C và 72,7% O theo khối lượng. Biết nguyên tử khối của C là 12,011. Hãy xác định nguyên tử khối của oxi.
Gọi nguyên tử khối của oxi là A.
Theo giả thiết trong phân tử CO2, C chiếm 27,3% nên ta có :
$%C=\frac{12,011}{12,011+2A}=27,3%\Rightarrow A=15,992\,\,\tilde{n}vC.$
.Ví dụ 4:Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính r = 2.10-15m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu tấn trên một centimet khối (tấn/cm3)?
r = 2.10-15m = 2.10-13cm.
V = \[\frac{4}{3}\pi {{r}^{3}}\]= \[\frac{4}{3}(3,14.{{({{2.10}^{-13}})}^{3}}\]= 33,49.10-39cm3.
Ta có 1u = 1,66.10-27 kg = 1,66.10-30 tấn.
Khối lượng riêng hạt nhân = \[\frac{65.1,{{66.10}^{-30}}}{33,{{49.10}^{-39}}}\]= 3,32.109 tấn/cm3 .
Ví dụ 5:Nguyên tử Al có bán kính 1,43\[\overset{\text{o}}{\mathop{\text{A}}}\,\]và có nguyên tử khối là 27u. Khối lượng riêng của Al bằng bao nhiêu, biết rằng trong tinh thể nhôm các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống?
V 1 mol nguyên tử Al = $\frac{M}{d}.74%=\frac{27}{d}.74%$.
V 1 nguyên tử Al =$\frac{V{{}_{1\,\,mol\,\,nguye\hat{a}n\,\,t\ddot{o}\hat{u}\,\,Al}}}{6,{{023.10}^{23}}}=$ $=\frac{27}{d.6,{{023.10}^{23}}}.74%$.
Mặt khác :
$\begin{align}
& {{V}_{1\,\,nguye\hat{a}n\,\,t\ddot{o}\hat{u}\,\,Al}}=\frac{4\pi {{r}^{3}}}{3}\Rightarrow \frac{4\pi {{r}^{3}}}{3}=\frac{27}{d.6,{{023.10}^{23}}}.74% \\
& \Rightarrow d=\frac{27.3.74%}{4.3,14.{{(1,{{43.10}^{-8}})}^{3}}.6,{{023.10}^{23}}}=2,7\,\,gam/c{{m}^{3}}. \\
\end{align}$
Ví dụ 6: Trong nguyên tử X, giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối của hạt nhân (A) có mối quan hệ như sau : r = 1,5.10-13.A1/3 cm. Tính khối lượng riêng (tấn/cm3) của hạt nhân nguyên tử X.
Coi hạt nhân nguyên tử có dạng hình cầu, thì giữa thể tích hạt nhân và bán kính hạt nhân có mối liên hệ như sau : $V=\frac{4}{3}\pi {{r}^{3}}$ (1)
Thay r = 1,5.10-13.A1/3 cm vào (1) ta có : $V=\frac{4}{3}\pi {{(1,{{5.10}^{-13}}.{{A}^{1/3}})}^{3}}.$
Trong nguyên tử, khối lượng của electron rất nhỏ nên khối lượng nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân. Do đó khối lượng (gam) của 1 mol nguyên tử (M) có giá trị xấp xỉ bằng số khối (A).
Khối lượng của 1 nguyên tử xấp xỉ bằng khối lượng của hạt nhân = $\frac{M}{6,{{023.10}^{23}}}=\frac{A}{6,{{023.10}^{23}}}.$
Khối lượng riêng của hạt nhân
$d=\frac{{{m}_{ha\ddot{i}t\,\,nha\hat{a}n}}}{V}=\frac{\frac{A}{6,{{023.10}^{23}}}}{V}=\frac{\frac{A}{6,{{023.10}^{23}}}}{\frac{4}{3}\pi {{(1,{{5.10}^{-13}}.{{A}^{1/3}})}^{3}}}=1,{{175.10}^{14}}\,\,gam/c{{m}^{3}}=1,{{175.10}^{8}}\,\,ta\acute{a}n/c{{m}^{3}}$.
Ví dụ 7:Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử canxi. Cho nguyên tử khối của Ca là 40.
V 1 mol nguyên tử Ca = $\frac{M}{d}.74%=\frac{40}{1,55}.74%$.
V 1 nguyên tử Ca =$\frac{V{{}_{1\,\,mol\,\,Ca}}}{6,{{023.10}^{23}}}=$ $=\frac{40}{1,55.6,{{023.10}^{23}}}.74%$.
Mặt khác : V1 nguyên tử Ca = $\frac{4\pi {{r}^{3}}}{3}\Rightarrow r=\sqrt[3]{\frac{3.\frac{40}{1,55.6,{{023.10}^{23}}}.74%\,\,\,\,}{4\pi }}$= 1,96.10-8 cm.
Ví dụ 8: Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị 12C có trong 12 gam đồng vị 12C. Số Avogađro được kí hiệu là N, N có giá trị là 6,023.1023. Khối lượng của một nguyên tử 12C là bao nhiêu gam ?
Khối lượng của một nguyên tử cacbon 12, \[{{m}_{C}}=\frac{12}{6,{{023.10}^{23}}}=1,{{9924.10}^{-23}}\,\,gam.\]
- Hạt nhân của ion X+ có điện tích là 30,4.10-19 culông. Vậy nguyên tử X là :
A. Ar. B. K. C. Ca. D. Cl.
- Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là :
A. 78,26.1023 gam. B. 21,71.10-24 gam. C. 27 đvC. D. 27 gam.
- Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56 gam, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6 gam sắt là :
A. 15,66.1024. B. 15,66.1021. C. 15,66.1022. D. 15,66.1023.
- Giả thiết trong tinh thể, các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85 ở 20oC khối lượng riêng của Fe là 7,78 g/cm3. Cho Vhc = pr3. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là :
A. 1,44.10-8 cm. B. 1,29.10-8 cm. C. 1,97.10-8 cm. D. Kết quả khác.
- Crom có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là :
A.0,125 nm. B. 0,155 nm. C. 0,134 nm. D. 0,165 nm.
Chủ đề 2: Lớp vỏ nguyên tử, cấu hình electron nguyên tử.
I. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Obitan nguyên tử
- Obitan s có dạng hình cầu, obitan p có dạng hình số 8 nổi, obitan d, f có hình dạng phức tạp.
- Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và không theo một quỹ đạo xác định.
- Khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt của electron là lớn nhất được gọi là obitan nguyên tử (AO).
II. Lớp và phân lớp electron
1. Lớp electron
- Lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là lớp electron bão hoà.
Tổng số electron trong một lớp là 2n2
Số thứ tự của lớp electron (n) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Kí hiệu tương ứng của lớp electron | K | L | M | N | O | P | Q |
Số electron tối đa ở lớp | 2 | 8 | 18 | 32 | 50 | 72 |
|
III. Cấu hình electron trong nguyên tử
1. Mức năng lượng
2. Cấu hình electron
Sự phân bố các electron vào obitan trong nguyên tử tuân theo các quy tắc và nguyên lí :
Nguyên lí Pauli : Trên một obitan có thể có nhiều nhất hai electron và hai electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi obitan.
Nguyên lí vững bền : Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt những obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao.
Quy tắc Hun : Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau.
Cách viết cấu hình electron trong nguyên tử :
- Xác định số electron
- Sắp xếp các electron vào phân lớp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng
- Viết electron theo thứ tự các lớp và phân lớp.
Ví dụ : Viết cấu hình electron của Fe (Z = 26)
1s22s22p63s23p64s23d6 $\Rightarrow $ 1s22s22p63s23p63d64s2
Sắp xếp theo mức năng lượng Cấu hình electron
3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng (ns2np6) đều rất bền vững, chúng hầu như không tham gia vào các phản ứng hoá học. Đó là các khí hiếm, vì vậy trong tự nhiên, phân tử khí hiếm chỉ gồm một nguyên tử.
Các nguyên tử có 1 đến 3 electron lớp ngoài cùng đều là các kim loại (trừ H, He, B). Trong các phản ứng hoá học các kim loại có xu hướng chủ yếu là nhường electron trở thành ion dương.
Các nguyên tử có 5 đến 7 electron lớp ngoài cùng đều là các phi kim. Trong các phản ứng hoá học các phi kim có xu hướng chủ yếu là nhận thêm electron trở thành ion âm.
Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng là các phi kim, khi chúng có số hiệu nguyên tử nhỏ như C, Si hay các kim loại như Sn, Pb khi chúng có số hiệu nguyên tử lớn.
IV. Bài tập
Dạng 1: Cấu hình e của nguyên tử
Câu 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử có Z như sau:
Z = 13 , Z = 15, Z = 17 , Z = 19 , Z = 20 , Z = 10 , Z = 21 , Z = 24 , Z = 25 , Z = 26 , Z = 29 , Z = 30
và cho biết các nguyên tử này:
a. Có bao nhiêu lớp electron ?
b. Số electron ở từng lớp ?
c. Loại nguyên tố (s, p, d ,f) ?
d. Là kim loại, phi kim hay khí hiếm ?
e. Phân lớp nào có mức năng lượng cao nhất?
Câu 2:Nguyên tử A có phân lớp mức năng lượng ngoài cùng là 3p5. Nguyên tử B có phân lớp mức năng lượng ngoài cùng 4s2. Xác định cấu hình của A, B ?
Câu 3: Nguyên tử A có cấu hình ngoài cùng là 4p5. Nguyên tử B có cấu hình ngoài cùng 4s2. Biết rằng A, B có số electron hơn kém nhau là 10. Xác định cấu hình của A, B ?
Câu 4*.Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mangđiện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Viết cấu hình electron nguyên tố Xvà Y (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26).
Câu 5*: Nguyên tử nguyên tố A có cấu hình phân lớp ngoài cùng là 3p. Trong cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố B cũng có phân lớp 3p và phân lớp ngoài cùng tiếp theo sau đó có 2 electron. Số electron trên phân lớp 3p của A và B hơn kém nhau 1.
a) Xác định vị trí nguyên tố A, B. Giải thích?
b) A, B là nguyên tố phi kim, kim loại hay khí hiếm? So sánh tính phi kim của 2 nguyên tố A, B.
Câu 6*: Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 4s1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d. Biết rằng X và Y hơn kém nhau 2 electron. Viết cấu hình electron của X, Y?
Câu 7*: Viết cấu hình electron của nguyên tử có cấu hình electron ngoài cùng là 4s1?
Câu 8 *: Có bao nhiêu nguyên tố có cấu hình electron ngoài cùng là 4s2?
- Obitan nguyên tử là :
- Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ta có thể xác định vị trí electron tại từng thời điểm.
- Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ta có thể xác định được vị trí của 2 electron cùng một lúc.
- Khu vực không gian xung quanh hạt nhân trong đó khả năng có mặt electron là lớn nhất.
- Khu vực không gian xung quanh hạt nhân có dạng hình cầu hoặc hình số tám nổi.
- Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết kém chặt chẽ với hạt nhân nhất ?
A. lớp K. B. lớp L. C. lớp M. D. lớp N.
- Nguyên tử của một nguyên tố có bốn lớp electron, theo thứ tự từ phía gần hạt nhân là : K, L, M, N. Trong nguyên tử đã cho, electron thuộc lớp nào có mức năng lượng trung bình cao nhất ?
A. Lớp K. B. Lớp L. C. Lớp M. D. Lớp N.
- Về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là sai ?
- Các electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
- Các electron ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng trung bình cao nhất.
- Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất.
- Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau.
- Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
- Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa
A. 1 electron. B. 2 electron. C. 3 electron. D. 4 electron.
- Phân lớp s, p, d, f đầy điện tử (bão hòa) khi có số electron là :
A. 2, 6, 10, 16. B. 2, 6, 10,14. C. 4, 6, 10, 14. D. 2, 8, 10, 14.
- Số electron tối đa trong lớp thứ n là :
A. 2n. B. n+1. C. n2. D. 2n2.
- Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn :
- Thứ tự các mức và phân mức năng lượng.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
- Thứ tự các lớp và phân lớp electron.
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
- Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1 ?
A. Ca (Z = 20) . B. K (Z = 19). C. Mg (Z =12). D. Na (Z = 11).
- Cấu hình electron của nguyên tử có số hiệu Z = 17 là :
A. 1s22s22p63s23p44s1. B. 1s22s22p63s23d5. C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p34s2.
- Cho hai nguyên tố M và N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13. Cấu hình electron của M và N lần lượt là :
A. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s3.
C.1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s23p1. D. 1s22s22p7 và 1s22s22p63s2.
- Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5. Nguyên tố X là :
A. Flo. B. Brom. C. Clo. D. Iot.
- Nguyên tố lưu huỳnh nằm ở ô thứ 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Biết rằng các electron của nguyên tử lưu huỳnh được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M). Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là
A. 6. B. 8. C. 10. D. 2.
- Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây ?
A. O (Z = 8). B. S (Z = 16). C. Fe (Z = 26). D. Cr (Z = 24).
- Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố kim loại ?
A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p5. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p1.
- Cấu hình electron của nguyên tử Y ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p5. Vậy Y thuộc nhóm nguyên tố nào ?
A. Kim loại kiềm. B. Halogen. C. Khí hiếm. D. Kim loại kiềm thổ.
- Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 4 electron, nguyên tố tương ứng là :
A. Kim loại. B. Phi kim. C. Kim loại chuyên tiếp. D. Kim loại hoặc phi kim.
- Nguyên tố có Z = 18 thuộc loại :
A. Kim loại. B. Phi kim. C. Khí hiếm. D. Á kim.
- Cho biết cấu hình electron của X : 1s22s22p63s23p3 của Y là 1s22s22p63s23p64s1. Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. X và Y đều là các kim loại. B. X và Y đều là các phi kim.
C. X và Y đều là các khí hiếm. D. X là một phi kim còn Y là một kim loại.
- Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là :
A. Khí hiếm và kim loại. B. Kim loại và kim loại.
C. Phi kim và kim loại. D. Kim loại và khí hiếm.
- Tổng số obitan trong nguyên tử có số đơn vị điện tích hạt nhân Z = 17 là :
A. 4. B. 6. C. 5. D. 9.
- Ở trạng thái cơ bản, số obitan s có chứa electron của nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 20 là :
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
- Ở trạng thái cơ bản, tổng số electron trong các obitan s của nguyên tử nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử Z = 13 là :
A. 2. B. 4. C. 6. D. 7.
- Có bao nhiêu electron trong các obitan p của nguyên tử Cl ( Z = 17) ?
A. 10. B. 9. C. 11. D. 8.
- Một nguyên tử X của một nguyên tố có điện tích của hạt nhân là 27,2.10-19 Culông. Cho các nhận định sau về X :
-
- Ion tương ứng của X sẽ có cấu hình electron là : 1s22s22p63s23p6.
- X có tổng số obitan chứa electron là : 10.
- X có 1 electron độc thân.
- X là một kim loại.
-
Có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định cho ở trên ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
- Cấu hình electron của nguyên tử 29Cu là :
A. 1s22s22p63s23p64s23d9. B. 1s22s22p63s23p63d94s2.
C. 1s22s22p63s23p63d104s1. D. 1s22s22p63s23p64s13d10.
- Cấu hình electron của nguyên tử 24Cr là :
A. 1s22s22p63s23p64s23d4. B. 1s22s22p63s23p63d44s2.
C. 1s22s22p63s23p63d54s1. D. 1s22s22p63s23p64s13d5.
- Cấu hình electron nguyên tử của có số hiệu nguyên tử 26 là :
A. [Ar] 3d54s2. B. [Ar] 4s23d6. C. [Ar] 3d64s2. D. [Ar] 3d8.
- Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng thuộc lớp N. Cấu hình electron của X là :
A. 1s22s22p63s23p63d34s2. B. 1s22s22p63s23p64s23d3.
C. 1s22s22p63s23p63d54s2. D. 1s22s22p63s23p63d104s24p3.
- Một nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1, nguyên tử đó thuộc về các nguyên tố hoá học nào sau đây ?
A. Cu, Cr, K. B. K, Ca, Cu. C. Cr, K, Ca. D. Cu, Mg, K.
- Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron hai lớp bên ngoài là 3d24s2. Tổng số electron trong một nguyên tử của X là :
A. 18. B. 20. C. 22. D. 24.
- Trong nguyên tử một nguyên tố X có 29 electron và 36 nơtron. Số khối và số lớp electron của nguyên tử X lần lượt là :
A. 65 và 4. B. 64 và 4. C. 65 và 3. D. 64 và 3.
- Cấu hình electron của các nguyên tử có số hiệu Z = 3, Z = 11 và Z = 19 có đặc điểm nào chung ?
A. Có một electron lớp ngoài cùng. B. Có hai electron lớp ngoài cùng.
C. Có ba electron lớp trong cùng. D. Phương án khác.
- Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 18 và số hạt không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện. Vậy số electron độc thân của nguyên tử R là :
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
- Nguyên tử có cấu hình electron với phân lớp p có chứa electron độc thân là nguyên tố nào sau đây ?
A. N (Z = 7). B. Ne (Z = 10). C. Na (Z = 11). D. Mg (Z = 12).
- Trong nguyên tử một nguyên tố có ba lớp eletron (K, L, M). Lớp nào trong số đó có thể có các electron độc thân ?
A. Lớp K. B. Lớp M. C. Lớp L. D. Lớp L và M.
- Trong các nguyên tốcó Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 1 eletron độc thân ?
A. 6. B. 8. C. 5. D. 7.
- Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 2 eletron độc thân ?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
- Trong các nguyên tử từ Z = 22 đến Z = 30. Nguyên tử nào có nhiều electron độc thân nhất?
A. Z = 22 B. Z = 24 C. Z = 25 D. Z = 26.
- Trong nguyên tử, các electron quyết định tính chất kim loại, phi kim hay khí hiếm là :
A. Các electron lớp K. B. Các electron lớp ngoài cùng.
C. Các electron lớp L. D. Các electron lớp M.
- Trong nguyên tử, electron hóa trị là các electron
A. độc thân. B. ở phân lớp ngoài cùng. C. ở obitan ngoài cùng. D. tham gia tạo liên kết hóa học.
- Số electron hóa trị của nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z = 7 là :
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
- Số electron hóa trị trong nguyên tử clo (Z = 17) là :
A. 5. B. 7. C. 3. D. 1.
- Nguyên tử của nguyên tố có điện tích hạt nhân Z = 13, có số electron hoá trị là :
A. 13. B. 3. C. 5. D. 14.
- Electron cuối cùng của nguyên tố M điền vào phân lớp 3p3. Số electron hoá trị của M là :
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
- Số electron hóa trị trong nguyên tử crom (Z = 24) là :
A. 1. B. 3. C. 6. D. 4.
- : Nguyên tử có số hiệu 13, có khuynh hướng mất bao nhiêu electron ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
- Tổng số hạt proton, electron, nơtron của nguyên tử nguyên tố X là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn proton là 1. Cho biết nguyên tố X thuộc loại nguyên tố nào ?
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f.
- Một nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 11. Nguyên tố X là :
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f.
- Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là các nguyên tố :
A. Al và Br. B. Al và Cl. C. Mg và Cl. D. Si và Br.
Dạng 2*: Cấu hình electron của ion
Câu 1: Cation M2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 4p6.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử M. (Cho biết vị trí của M trong HTTH) Gọi tên M.
b) Anion X3– có cấu hình electron giống của cation M2+, X là nguyên tố nào ?
Câu 2:Viết cấu hình electron và xác định số proton, số e của các nguyên tử, ion sau: Al (Z=13); Al3+; Fe (Z=26); Fe2+; S (Z=16); S2-; Br (Z=35); Br- ?
Câu 3: Cation X+ có cấu hình electron ngoài cùng là 3p6.
a. Viết cấu hình electron của X+, của X ?
b. Anion Y- có cấu hình electron giống X+, viết cấu hình electron của Y?
Câu 3: Cation R+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p6. Viết cấu hình electron đầy đủ của R ?
Câu 4: Anion X2- có cấu hình electron ngoài cùng là 3p6. Viết cấu hình electron của X ?
Câu 5: Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Viết cấu hình electron của ion Fe2+?
Câu 6: Cho biết crom có số hiệu nguyên tử là 25. Viết cấu hình electron của ion Cr3+ ?
- Nguyên tử Ca có số hiệu nguyên tử Z = 20. Khi Ca tham gia phản ứng tạo hợp chất ion, ion Ca2+ có cấu hình electron là :
A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p44s2.
C. 1s22s22p63s23p64s24p2. D. 1s22s22p63s23p64s1.
- Nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z = 20, khi tạo thành liên kết hóa học sẽ
- mất 2 electron tạo thành ion có điện tích 2+.
- nhận 2 electron tạo thành ion có điện tích 2-.
- góp chung 2 electron tạo thành 2 cặp e chung.
- góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp e chung.
- Nguyên tố Cl ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Cl- là :
A. 1s22s22p63s23p4. B. 1s22s22p63s23p2. C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p5.
- Các ion 8O2-, 12Mg2+, 13Al3+ bằng nhau về
A. số khối. B. số electron. C. số proton. D. số nơtron.
- Cation M2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6, cấu hình electron của nguyên tử M là :
A. 1s22s22p6. B. 1s22s22p6 3s1. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p4.
- Anion Y2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6, số hiệu nguyên tử Y là :
A.8. B. 9. C. 10. D. 7.
- Một ion N2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Hãy cho biết ở trạng thái cơ bản, nguyên tử N có bao nhiêu electron độc thân ?
A. 6. B. 4. C. 3. D. 2.
- Cation M3+ có 10 electron. Cấu hình electron của nguyên tố M là :
A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p1. C. 1s22s22p63s23p64s2. D. 1s22s22p3.
- Ion M3+ có cấu tạo lớp vỏ electron ngoài cùng là 2s22p6. Tên nguyên tố và cấu hình electron của M là :
A. Nhôm, Al : 1s22s22p63s23p1. B. Magie, Mg : 1s22s22p63s2.
C. Silic, Si : 1s22s22p63s23p2. D. Photpho, P : 1s22s22p63s23p3.
- Cation X3+ và anionY2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Kí hiệu của các nguyên tố X, Y là :
A. Al và O. B. Mg và O. C. Al và F. D. Mg và F.
- Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là :
A. K+, Cl-, Ar. B. Na+, F-, Ne. C. Na+, Cl-, Ar. D. Li+, F-, Ne.
- Cấu hình electron của 4 nguyên tố :
9X : 1s22s22p5 11Y : 1s22s22p63s1
13Z : 1s22s22p63s23p1 8T : 1s22s22p4
- Ion của 4 nguyên tố trên là :
A. X+, Y+, Z+, T2+. B. X-, Y+, Z3+, T2-. C. X-, Y2-, Z3+, T+. D. X+, Y2+, Z+, T-.
- Nguyên tử X, ion Y2+ và ion Z- đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. X, Y, Z là kim loại, phi kim hay khí hiếm ?
A. X: Phi kim ; Y: Khí hiếm ; Z: Kim loại. B. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại .
C. X: Khí hiếm ; Y: Kim loại ; Z: Phi kim. D. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại .
- Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là :
A. NaF. B. AlN. C. MgO. D. LiF.
- Một cation Rn+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của nguyên tử R có thể là :
A. 3s2. B. 3p1. C. 3s1. D. A, B, C đều đúng.
- Một anion Rn- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của nguyên tử R có thể là :
A. 3p2. B. 3p3. C. 3p4 hoặc 3p5. D. A, B, C đều đúng.
- Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là Z = 26
a. Cấu hình electron của ion Fe2+ là :
A. 1s22s22p63s23p64s23d4. B. 1s22s22p63s23p63d6.
C. 1s22s22p63s23p63d54s1. D. 1s22s22p63s23p63d44s2.
b. Cấu hình electron của ion Fe3+ là :
A. 1s22s22p63s23p64s23d3. B. 1s22s22p63s23p63d44s1.
C. 1s22s22p63s23p63d5. D. 1s22s22p63s23p63d34s2.
- Ion A2+ có cấu hình phân lớp cuối cùng là 3d9. Cấu hình electron của nguyên tử A là :
A. [Ar]3d94s2. B. [Ar]3d104s1. C. [Ar]4s23d9. D. [Ar] 4s13d10.
- Ion R3+ có cấu hình phân lớp cuối cùng là 3d3. Cấu hình electron của nguyên tử A là :
A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d44s2. C. [Ar]4s23d4. D. [Ar] 4s13d5.
- Cation M3+ có 18 electron. Cấu hình electron của nguyên tố M là :
A. 1s22s22p63s23p63d14s2. B. 1s22s22p63s23p64s23d1.
C. 1s22s22p63s23p63d24s1. D. 1s22s22p63s23p64s13d2.
Mỗi bước chân sẽ làm con đường thêm ngắn lại, mỗi khó khăn sẽ giúp ta vượt lên chính mình!
Bài viết gợi ý:
1. Cân bằng hóa học
2. Tốc độ phản ứng
3. Ứng dụng và sản xuất axit sunfuric - oleum
4. Axit sunfuric đặc
5. Axit sunfuric loãng và muối sunfat
6. Lý thuyết lưu huỳnh đioxit - lưu huỳnh trioxit
7. Hiđro sunfua và muối sunfua
Từ khóa » Nguyên Tử Mg Có 12 Proton Trong Hạt Nhân Vậy Số Electron Có Trong Nguyên Tử Là
-
Nguyên Tử Magie (số Hiệu Nguyên Tử Là 12, Số Khối Là 24) Có A. 12 ...
-
Nguyên Tử Mg Có 12 Proton Trong Hạt Nhân, Vậy Số Electron ... - Hoc247
-
Nguyên Tử Mg Có 12 Proton Trong Hạt Nhân, Vậy Số Electron Có Trong ...
-
Nguyên Tử Mg Có 12 Proton Trong Hạt Nhân, Vậy Số E... - CungHocVui
-
Câu 1: Nguyên Tử Mg Có 12 Proton Trong Hạt Nhân, Vậy Số Electron ...
-
Một Nguyên Tử Có 12 Proton Và 12 Nơtron Trong Hạt Nhân Số Electron ...
-
Nguyên Tử Của Nguyên Tố A Có 12p. Hãy Cho Biết: A. Tên Và KHHH Củ
-
A. Chỉ Có Hạt Nhân Nguyên Tử Magie Mới...
-
Hạt Nhân Nguyên Tử Magnesium Có Chứa 12 Proton. Dựa Vào đó Em ...
-
Nguyên Tử Magie (số Hiệu Nguyên Tử Là 12, Số Khối Là 24) CóA. 12 ...
-
Có Bao Nhiêu Proton Trong Một Ion Có 10 Electron Và điện Tích A - 1?
-
Tìm Số Lượng Hạt Neutron Mg | Mathway
-
Hướng Dẫn Nguyên Tử Magie Có 12 Proton, 12 Electron Và 12 ...
-
Nguyên Tử Magie Có 12 Electron 12 Proton 12 Nơtron Khối Lượng Của ...