Phương Pháp Giải Một Số Bài Tập Về Axit Photphoric - Muối Photphat

Zix.vn - Học online chất lượng cao
  • Home What's new Latest activity Authors
  • Tài liệu Đánh giá mới nhất Tìm tài liệu
  • Thi online
  • Nhóm Tìm nhóm Events calendar
  • Blog Tin tức - Sự kiện Bí kíp học thi Hướng nghiệp - Du học Trắc nghiệm tính cách Latest reviews Author list
  • Diễn đàn Bài viết mới Search forums
Đăng nhập Đăng kí Có gì mới? Tìm kiếm

Tìm kiếm

Everywhere Chủ đề This forum This thread Chỉ tìm trong tiêu đề Note By: Search Tìm nâng cao…
  • Bài viết mới
  • Search forums
Menu Đăng nhập Đăng kí Navigation Install the app Install How to install the app on iOS

Follow along with the video below to see how to install our site as a web app on your home screen.

Note: This feature may not be available in some browsers.

Thêm tùy chọn Liên hệ Đóng Menu
  • Home
  • Diễn đàn
  • Trung học phổ thông
  • Lớp 11
  • Hóa học 11
  • Giải bài tập SGK Hóa học 11 (Cơ bản)
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.You should upgrade or use an alternative browser. The Collectors Phương pháp giải một số bài tập về Axit photphoric - Muối photphat
  • Tác giả Tác giả The Collectors
  • Creation date Creation date 5/3/21
Đăng kí nhanh tài khoản với
  • Facebook
  • Google
Câu hỏi:

Dạng 1

Lý thuyết về axit phophoric và muối photphat * Một số lưu ý cần nhớ:
- Axit photphoric:  + Là chất rắn ở dạng tinh thể trong suốt, không màu, tan vô hạn trong nước + Thể hiện tính axit khi tham gia phản ứng hóa học + Người ta điều chế H3​PO4​ bằng cách cho P tác dụng với HNO3​ (trong PTN) hoặc cho H2​SO4​ đặc tác dụng với quặng phophorit hoặc quặng apatit (trong CN) - Muối photphat:  + Tính tan: Tất cả các muối dihidrophotphat đều tan trong nước. Các muối hidrophotphat, photphat đều không tan hoặc ít tan trong nước trừ muối natri, kali và amoni + Nhận biết ion photphat bằng thuốc thử là bạc nitrat 3Ag+​   +   PO4​3-​  → Ag3​PO4​ ↓ (màu vàng)
* Một số ví dụ điển hình: Ví dụ 1: Để nhận biết ion PO4​3-​ trong dung dịch muối, người ta dùng thuốc thử là A. dung dịch AgNO3​ B. dung dịch NaOH C. dung dịch HNO3​ D. dung dịch Br2 ​ Hướng dẫn giải chi tiết: Ta dùng ion Ag+​ để nhận biết ion PO4​3-​ do tạo kết tủa màu vàng: Ag+​ + PO4​3- ​→ Ag3​PO4​ ↓ vàng Đáp án A Ví dụ 2: Thuốc thử để nhận biết các dung dịch : HCl, NaCl, Na3​PO4​, H3​PO4​ là A. BaCl2​ và quỳ tím. B. AgNO3​ và quỳ tím. C. H2​SO4​ và quỳ tím. D. Quỳ tím. Hướng dẫn giải chi tiết: Dùng dung dịch AgNO3​ và quỳ tím
  HCl NaCl Na3​PO4​ H3​PO4​
Quỳ tím Chuyển đỏ Không đổi màu Chuyển xanh Chuyển đỏ
Dung dịch AgNO3​ ↓ trắng     ↓ vàng
Đáp án B Ví dụ 3: Chọn câu sai: A. Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước. B. Tất cả các muối hiđrophotphat đều tan trong nước. C. Các muối photphat trung hòa của natri, kali, amoni đều tan trong nước. D. Các muối photphat trung hòa của hầu hết các kim loại đều không tan trong nước. Hướng dẫn giải chi tiết: - Tất cả muối H2​PO4​-​ đều tan; - Muối PO4​3-​ và HPO4​2-​ chỉ có muối của kim loại kiềm và amoni tan được. => câu sai là B. Tất cả các muối hiđrophotphat đều tan trong nước. Đáp án B

Dạng 2

Bài toán H3​PO4​ tác dụng với dung dịch kiềm * Một số lưu ý cần nhớ:
Khi cho H3​PO4​ vào dung dịch kiềm, ta có phương trình ion: H3​PO4​ + OH- ​→ H2​PO4​-​ + H2​O H3​PO4​ + 2OH-​ → HPO4​2-​ + 2H2​O H3​PO4​ + 3OH-​ → PO4​3-​ + 3 H2​O  ta cần xét giá trị T = n OH-​ / n H3​PO4​. Các trường hợp có thể xảy ra là:
Giá trị của T Chất thu được sau phản ứng
T = 1 H2​PO4​-​
T = 2 HPO4​2-​
T = 3 PO4​3-​
T < 1 H2​PO4​-​và H3​PO4​ dư
T > 3 PO4​3-​ và NaOH dư
1 < T < 2 H2​PO4​-​và HPO4​2-​
2 < T < 3 PO4​3-​và HPO4​2-​
* Một số ví dụ điển hình: Ví dụ 1: Cho 200 ml dung dịch H3​PO4​ 0,3M vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2​ 0,16M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối có phân tử khối bé hơn là Hướng dẫn giải chi tiết: \({n_{{H_3}P{O_4}}}\)= 0,06 mol \({n_{Ba{{(OH)}_2}}}\)= 0,08 mol \(\Rightarrow {n_{O{H^ - }}}\)= 0,16 mol \(\frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{0,16}}{{0,06}} = 2,67\) Ta thấy 2 < 2,67 BT nguyên tố P: \({n_{{H_3}P{O_4}}} = {n_{HPO_4^{2 - }}} + {n_{PO_4^{3 - }}}\) => x + y = 0,06  (1) BT điện tích: \({n_{O{H^ - }}} = 2.{n_{HPO_4^{2 - }}} + 3.{n_{PO_4^{3 - }}}\) => 2x + 3y = 0,16  (2) Từ (1) và (2) => x = 0,02 mol; y = 0,04 mol Ta có: \({n_{BaHP{O_4}}} = {n_{HPO_4^{2 - }}}\)= 0,02 mol \(\Rightarrow \)\({m_{BaHP{O_4}}}\)= 0,02.233 = 4,66 gam \({n_{B{a_3}{{(P{O_4})}_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{PO_4^{3 - }}}\)= 0,02 mol \(\Rightarrow \)\({m_{B{a_3}{{(P{O_4})}_2}}} = \) 0,02.601 = 12,02 gam Ví dụ 2: Cho 14,2 gam P2​O5​ vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là Hướng dẫn giải chi tiết: \({n_{{P_2}{O_5}}} = \dfrac{{14,2}}{{142}} = 0,1 mol; {n_{NaOH}} = \dfrac{{200.8\% }}{{40}} = 0,4 mol\) P2​O5​   +   3H2​O   →  2H3​PO4​            (1) 0,1             →              0,2  mol Tỉ lệ \(\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \dfrac{2}{1}\)\(\Rightarrow \) Sản phẩm tạo thành là Na2​HPO4​ Bảo toàn nguyên tố P: \({n_{N{a_2}HP{O_4}}} = {n_{{H_3}P{O_4}}} = 0,2 mol \Rightarrow {m_{N{a_2}HP{O_4}}} = 142.0,2 = 28,4 gam\) Khối lượng dung dịch sau phản ứng là : \(m = {m_{{\rm{dd}} NaOH}} + {m_{{P_2}{O_5}}} = 200 + 14,2 = 214,2 mol\) => \(C{\% _{N{a_2}HP{O_4}}} = \dfrac{{28,4}}{{214,2}}. 100 = 13,26\%\) Ví dụ 3: Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 100 ml dung dịch H3​PO4​ aM thu được 25,95 gam hai muối. Giá trị của a là: Hướng dẫn giải chi tiết: Ta có: nNaOH​ =0,4(mol) vì dung dịch sau phản ứng có hai muối => NaOH phản ứng hết OH-​ + H+​ → H2​O Mol :  0,4 → 0,4  → 0,4 Bảo toàn khối lượng có : mNaOH​ + mH3PO4​ = mmuối​ + mH2O​ => mH3PO4 ​= 25,95 + 0,4.18 – 0,4.40 = 17,15 gam =>nH3PO4​ = 0,175 => CH3PO4​= 1,75(M)

Dạng 3

Bài toán về điều chế axit photphoric * Một số ví dụ điển hình: Ví dụ 1: Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau : \(Quặng   -photphorit\xrightarrow{{{t}^{0}}, Si{{O}_{2}}, C}P\xrightarrow{{{t}^{0}}}{{P}_{2}}{{O}_{5}}\to {{H}_{3}}P{{O}_{4}}\) Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3​PO4​ 49%, cần khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3​(PO4​)2​ là Hướng dẫn giải chi tiết: mH3PO4​ = 1.49 / 100 = 0,49 tấn Ca3​(PO4​)2​ → 2H3​PO4​ 310                196 0,775 tấn    ←   0,49 tấn => mCa3(PO4)2 thực tế dùng​ = 0,775.100 / 90 = 31/36 tấn => mquặng​ = 31/36.100/73 = 1,18 tấn Ví dụ 2: Hòa tan 142 gam P2​O5​ vào 500 gam dung dịch H3​PO4​ 24,5%. Nồng độ % của H3​PO4​ trong dung dịch thu được là Hướng dẫn giải chi tiết: nP2O5​ = 1 mol; nH3PO4 ban đầu​ = 1,25 mol P2​O5​ + 3H2​O → 2H3​PO4​ 1 mol      →         2 mol => tổng số mol H3​PO4​ trong dung dịch thu được = 2 + 1,25 = 3,25 mol => mH3PO4​ = 318,5 gam mdung dịch thu được​ = mP2O5​ + mdung dịch ban đầu​ = 142 + 500 = 642 gam => C% = 318,5 / 642.100% = 49,61% Ví dụ 3: Lấy 124 gam P đem điều chế H3​PO4​ với hiệu suất phản ứng đạt 100%. Thể tích dung dịch H3​PO4​ 35% (D = 1,25 gam/ml) có thể thu được là Hướng dẫn giải chi tiết: n P = 124 : 31 = 4 (mol) Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố P => n P = n H3​PO4​ = 4 (mol) m H3​PO4​ = 4.98 = 392 (gam) m dd = m ct : C% = 392 : 35% = 1120 gam => V dd = 1120 : 1,25 = 896 ml Lời giải Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!! Click để xem thêm... The Collectors Written by

The Collectors

Moderator Moderator
  • Bài viết 127,157
  • Điểm tương tác 263
  • Điểm 82
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng kí để trả lời. Chia sẻ: LinkedIn Reddit Pinterest Tumblr WhatsApp Email Chia sẻ Link

Quảng cáo

  • Home
  • Diễn đàn
  • Trung học phổ thông
  • Lớp 11
  • Hóa học 11
  • Giải bài tập SGK Hóa học 11 (Cơ bản)
Back Top

Từ khóa » Tính T H3po4