Phương Pháp Giải Một Số Dạng Bài Tập Về Sự điện Li Của Nước, PH

Zix.vn - Học online chất lượng cao
  • Home What's new Latest activity Authors
  • Tài liệu Đánh giá mới nhất Tìm tài liệu
  • Thi online
  • Nhóm Tìm nhóm Events calendar
  • Blog Tin tức - Sự kiện Bí kíp học thi Hướng nghiệp - Du học Trắc nghiệm tính cách Latest reviews Author list
  • Diễn đàn Bài viết mới Search forums
Đăng nhập Đăng kí Có gì mới? Tìm kiếm

Tìm kiếm

Everywhere Chủ đề This forum This thread Chỉ tìm trong tiêu đề Note By: Search Tìm nâng cao…
  • Bài viết mới
  • Search forums
Menu Đăng nhập Đăng kí Navigation Install the app Install How to install the app on iOS

Follow along with the video below to see how to install our site as a web app on your home screen.

Note: This feature may not be available in some browsers.

Thêm tùy chọn Liên hệ Đóng Menu
  • Home
  • Diễn đàn
  • Trung học phổ thông
  • Lớp 11
  • Hóa học 11
  • Giải bài tập SGK Hóa học 11 (Cơ bản)
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.You should upgrade or use an alternative browser. The Collectors Phương pháp giải một số dạng bài tập về sự điện li của nước, pH
  • Tác giả Tác giả The Collectors
  • Creation date Creation date 5/3/21
Đăng kí nhanh tài khoản với
  • Facebook
  • Google
Câu hỏi:

Dạng 1

Lý thuyết về sự điện li của nước và pH * Một số lưu ý cần nhớ:
- Nước là chất điện li rất yếu : H2​O   \(\rightleftharpoons \)   H+​    +   OH-​  Tích số ion của nước: =  [H+​][OH-​]  =10-14 ​M  (đo ở 25o​C) Môi trường axit :    [H+​]  >  [OH–​]  hay [H+​] > 1,0.10–7​M => pH < 7 Môi trường kiềm :  [H+​] <  [OH–​] hay  [H+​] < 1,0.10–7​M. => pH > 7 Môi trường trung tính :   [H+​] = [OH–​] = 1,0.10–7​M. => pH = 7
* Một số ví dụ điển hình: Ví dụ 1: Cho các muối sau đây :  NaNO3​ ; K2​CO3​ ; CuSO4​ ; FeCl3​ ; AlCl3​ ; KCl. Các dung dịch có pH = 7 là : A. NaNO3 ​; KCl. B. K2​CO3​ ; CuSO4​ ; KCl. C. CuSO4​ ; FeCl3​ ; AlCl3​. D. NaNO3​ ; K2​CO3​ ; CuSO4​. Hướng dẫn giải chi tiết: - Dung dịch có môi trường trung tính sẽ có p H = 7 Mặt khác muối có môi trường trung tính là muối của KL mạnh và gốc axit mạnh Đáp án A Ví dụ 2: Trong số các dung dịch : Na2​CO3​, KCl, CH3​COONa, NH4​Cl, NaHSO4​, C6​H5​ONa, những dung dịch có pH > 7 là : A. Na2​CO3​, NH4​Cl, KCl. B. Na2​CO3​, C6​H5​ONa, CH3​COONa. C. NH4​Cl, CH3​COONa, NaHSO4​. D. KCl, C6​H5​ONa, CH3​COONa. Hướng dẫn giải chi tiết: Dung dịch có p H lớn hơn 7 là dung dịch khi thủy phân trong nước cho môi trường bazo Mặt khác muối có môi trường bazo là muối của KL mạnh và gốc axit yếu. A loại do KCl có môi trường trung tính C loại do NaHSO4​ có môi trường axit D loại do KCl có môi trường trung tính. Đáp án B. Ví dụ 3: Cho phản ứng : 2NO2​  +  2NaOH → NaNO2 ​ +  NaNO3 ​ +  H2​O Hấp thụ hết x mol NO2​ vào dung dịch chứa x mol NaOH thì dung dịch thu được có giá trị A. pH = 7.              B. pH > 7. C. pH = 0.              D. pH < 7. Hướng dẫn giải chi tiết: n NO2​ = n NaOH => 2 chất trên phản ứng vừa đủ Mặt khác, sau phản ứng sinh ra NaNO3​ có môi trường trung tính và NaNO2​ có môi trường bazo (do là muối của KL mạnh và axit yếu) => Sau phản ứng dung dịch thu được có môi trường bazo => pH > 7 Đáp án B.

Dạng 2

Xác định pH của axit, bazo mạnh * Một số lưu ý cần nhớ:
- Tính số mol H+, OH- có trong dung dịch - Nồng độ H+, OH- có trong dung dịch => pH
* Một số ví dụ điển hình: Ví dụ 1: Trộn 10g dung dịch HCl 7,3% với 20g dung dịch H2​SO4​ 4,9% rồi thêm nước để được 100ml dung dịch A. Tính pH của dung dịch A. Hướng dẫn giải chi tiết: m HCl = 10.7,3% = 0,73 gam => n HCl = 0,73 : 36,5 = 0,02 mol m H2​SO4​ = 20.4,9% = 0,98 gam => n H2​SO4​ = 0,98 : 98 = 0,01 mol Ta có phương trình điện li như sau: HCl →H+​ + Cl-​ 0,02    0,02 H2​SO4​ → 2H+​ + SO4​2-​ 0,01     0,02 => n H+ = 0,02 + 0,02 = 0,04 (mol) V dung dịch sau khi pha trộn là 100ml = 0,1 lít => [H+] = 0,04 : 0,1 = 0,4M => p H = -log[H+] = 0,4 Ví dụ 2: Hoà tan m gam Zn vào 200 ml dung dịch H2​SO4​ 0,4M thu được 1,568 lít khí hiđro và dung dịch X. Tính pH của dung dịch X? Hướng dẫn giải chi tiết: n H2​SO4​ = 0,4 . 0,2 = 0,08 (mol) n H2 ​= 1,568 : 22,4 = 0,07 (mol) Ta có phương trình hóa học: Zn + H2​SO4 ​→ ZnSO4 ​+ H2​ (1) (1) => n H2​SO4​ phản ứng = n H2​ = 0,07 mol => n H2​SO4​ dư = 0,08 – 0,07 = 0,01 mol Ta có phương trình điện li: H2​SO4​ → 2H+​ + SO4​2-​ 0,01         0,02 => [H+] = 0,02 : 0,2 = 0,1 => pH = 1

Dạng 3

Xác định pH của axit, bazo yếu * Một số lưu ý cần nhớ:
- Viết phương trình điện li - Dựa vào dữ kiện đề bài áp dụng công thức tính độ điện li và hằng số điện li axit, bazo Ka, Kb Công thức tính độ điện li: \(\alpha =\frac{C}{{{C}_{o}}}\) C: nồng độ chất điện li; Co nồng độ chất tan Ta có phương trình điện li của axit; HA         \(\rightleftharpoons \) A-​         +        H+​    \({{K}_{a}}=\frac{\left[ {{H}^{+}} \right]\left[ {{A}^{-}} \right]}{\left[ HA \right]}\) => Ka chỉ phụ thuộc vào bản chất của axit và nhiệt độ Ta có phương trình điện li của bazo: BOH \(\rightleftharpoons \) B+​ + OH-  ​ \({{K}_{b}}=\frac{\left[ {{B}^{+}} \right]\left[ O{{H}^{-}} \right]}{\left[ BOH \right]}\) => Kb chỉ phụ thuộc vào bản chất của bazo và nhiệt độ. Ngoài ra, ta có thể áp dụng được công thức tính nhanh như sau: \(\alpha =\sqrt{\frac{{{K}_{a/b}}}{{{C}_{o}}}}\)
Một số ví dụ điển hình: Ví dụ 1: Giá trị pH của dung dịch axit fomic 1M (Ka ​= 1,77.10-​4​) là : A. 1,4.                B. 1,1. C. 1,68.               D. 1,88. Hướng dẫn giải chi tiết: Phương trình điện li : HCOOH  \(\rightleftharpoons \)HCOO-​+  H+​ (1); \({{K}_{a}}=\frac{\left[ {{H}^{+}} \right]\left[ HCO{{O}^{-}} \right]}{\left[ HC\text{OO}H \right]}\) bđ:          1 p. Li         a. 1                ​a. 1        ​ a. 1 cb:         1–a           a  ​         a Tại thời điểm cân bằng ta có : \({{K}_{a}}=\frac{\left[ {{H}^{+}} \right]\left[ {{A}^{-}} \right]}{\left[ HA \right]}=\frac{{{\alpha }^{2}}}{1-\alpha }=1,{{77.10}^{-4}}\)     (2) => \({{\alpha }^{2}}+1,{{77.10}^{-4}}\alpha -1,{{77.10}^{-4}}=0\Rightarrow \alpha =0,0132\) Theo (1) [H+​] = a = 0,0132MpH = -lg[H+​] = 1,88. Đáp án D. Ví dụ 2: Dung dịch CH3​COONa 0,1M (Kb ​= 5,71.10-​10​) có [H+​] là : A. 7,56.10-​6 ​M. B. 1,32.10-​9 ​M. C. 6,57.10-​6 ​M. D. 2,31.10-​9 ​M. Hướng dẫn giải chi tiết: Phương trình điện li :             CH3​COONa  →   CH3​COO-​   +   Na+​ CM​ :            0,1         →          0,1 Phương trình phản ứng thủy phân : CH3​COO-​+H2​O \(\rightleftharpoons \)CH3​COOH+ OH-​ CM​ : a. 0,1                  ​→                     a. 0,1     ​ Ta có: \({{K}_{b}}=\frac{\left[ C{{H}_{3}}COOH \right]\left[ O{{H}^{-}} \right]}{\left[ C{{H}_{3}}C\text{O}{{\text{O}}^{-}} \right]}\) Sử dụng công thức \({{K}_{b}}={{\alpha }^{2}}{{C}_{o}}\) ta có : \(\alpha =\sqrt{\frac{5,{{71.10}^{-10}}}{0,1}}=7,{{556.10}^{-5}}\Rightarrow \left[ O{{H}^{-}} \right]=\alpha {{C}_{o}}=7,{{556.10}^{-6}}\) \(\left[ {{H}^{+}} \right]=\frac{{{10}^{-14}}}{7,{{556.10}^{-6}}}=1,{{32.10}^{-9}}M\)

Dạng 4

Bài toán pha loãng dung dịch axit, bazo. * Một số lưu ý cần nhớ
- Viết phương trình điện li - Từ dữ kiện đề bài, tính lại thể tích dung dịch lúc sau => Thể tích nước cần thêm vào để thỏa mãn đề bài
* Một số ví dụ điển hình: Ví dụ 1: Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M vào 90 ml nước để được dung dịch có pH = 1? Hướng dẫn giải chi tiết: pH = 1 => [H+​] = 0,1M Đặt thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào là V (lít) => nHCl ​= V mol Sau khi trộn với 90 ml H2​O: [H+​] = CM HCl sau trộn​ = \(\dfrac{V}{{V + 0,09}}\) = 0,1M => V = 0,01 lít = 10 ml Ví dụ 2: Dung dịch HCl có pH=3. Hỏi phải pha loãng dung dịch HCl đó bằng nước bao nhiêu lần để được dung dịch HCl có pH = 4. Giải thích? Hướng dẫn giải chi tiết: Giả sử dung dịch HCl ban đầu có thể tích V1​ có pH = 3 => [H+] = 10-3​ Số mol H+​ ban đầu là :V1​. 10-3​ mol (1) Gỉa sử thể tích H2​O cần thêm vào là V2​ Số mol H+ ​trong dung dịch pH= 4 là (V1​ + V2​). 10-4​ (2) Việc pha loãng dung dịch chỉ làm thay đổi nồng độ mol/l chứ không làm thay đổi số mol H+. Vì vậy :  (V1​ + V2​). 10-4​ = V1​. 10-3​ => 9 V1​ = V2​ Vậy phải pha loãng dung dịch gấp 10 lần (nước thêm vào gấp 9 lần thể tích ban đầu) Lời giải Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!! Click để xem thêm... The Collectors Written by

The Collectors

Moderator Moderator
  • Bài viết 127,157
  • Điểm tương tác 265
  • Điểm 82
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng kí để trả lời. Chia sẻ: LinkedIn Reddit Pinterest Tumblr WhatsApp Email Chia sẻ Link

Quảng cáo

  • Home
  • Diễn đàn
  • Trung học phổ thông
  • Lớp 11
  • Hóa học 11
  • Giải bài tập SGK Hóa học 11 (Cơ bản)
Back Top

Từ khóa » Các Bài Tập Về Sự điện Li Của Nước