Phương Pháp Hạch Toán Kế Toán Tài Khoản 411 - Nguồn Vốn Kinh ...
Có thể bạn quan tâm
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
TÀI KHOẢN 411 – NGUỒN VỐN KINH DOANH
1. Khi thực nhận vốn góp, vốn đầu tư của các chủ sở hữu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4111).
2. Khi nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành theo mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Mệnh giá)
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4111) (Mệnh giá).
3. Khi nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành cao hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Giá phát hành)
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (TK 4111) (Mệnh giá) và (TK 4112) (Chênh lệch lớn hơn giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu).
4. Khi nhận được tiền tái phát hành cổ phiếu quỹ, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Giá tái phát hành)
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (TK 4112) (Chênh lệch giữa giá phát hành nhỏ hơn giá ghi trên sổ cổ phiếu)
Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (Theo giá ghi sổ)
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (TK 4112) (Chênh lệch giữa giá phát hành lớn hơn giá ghi trên sổ cổ phiếu).
5. Bổ sung vốn kinh doanh từ quỹ đầu tư phát triển khi được phép của Hội đồng quản trị hoặc cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 414 – Quy đầu tư phát triển
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
6. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ số chênh lệch do đánh giá lại tài sản, khi được duyệt, ghi:
Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
7. Khi công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn đầu tư XDCB đã hoàn thành hoặc công việc mua sắm TSCĐ đã xong đưa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, quyết toán vốn đầu tư được duyệt, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ, đồng thời ghi tăng nguồn vốn kinh doanh:
Nợ TK 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
8. Khi các công ty thàn viên trực thuộc Tổng công ty, công ty con nhận vốn do Tổng công ty giao, công ty mẹ đầu tư để bổ sung vốn kinh doanh, kế toán đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
9. Khi nhận được quà biếu, tặng, tài trợ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước, nếu phần còn lại được phép ghi tăng nguồn vốn kinh doanh (4118), ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4118).
10. Bổ sung vốn góp do trả cổ tức bằng cổ phiếu cho các cổ đông, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu)
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (TK 4111 – Theo mệnh giá và TK 4112 – Số chênh lệch giữa giá phát hành lớn hơn mệnh giá cổ phiếu).
11. Khi nhận vốn góp của các bên tham gia liên doanh, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 211, 213,. . .
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4111).
12. Khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu để huỷ bỏ ngay tại ngày mua lại:
12.1. Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản 411 trường hợp giá thực tế mua lại cổ phiếu lớn hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4111) (Theo mệnh giá)
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá mua lại lớn hơn mệnh giá cổ phiếu)
Có các TK 111, 112,. . .
12.2. Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản 411 trường hợp giá thực tế mua lại cổ phiếu nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4111) (Theo mệnh giá cổ phiếu)
Có các TK 111, 112,. . .
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá mua lại nhỏ hơn mệnh giá).
13. Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản 411 trường hợp huỷ bỏ cổ phiếu quỹ, ghi:
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4111) (Theo mệnh giá)
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá mua lại lớn hơn mệnh giá cổ phiếu)
Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (Theo giá mua lại cổ phiếu).
14. Khi hoàn trả vốn góp cho các thành viên góp vốn, ghi:
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4111, 4112)
Có các TK 111, 112,. . .
15. Khi đơn vị thành viên, công ty con hoàn trả vốn kinh doanh cho Tổng công ty, công ty mẹ theo phương thức ghi giảm vốn, kế toán đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Có các TK 111, 112,. . .
16. Khi bị điều động vốn kinh doanh của đơn vị cho một đơn vị khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có):
– Khi bị điều động vốn kinh doanh là TSCĐ, ghi:
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 213 – TSCĐ vô hình.
– Khi điều động vốn bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Có các TK 111, 112,. . .
17. Kế toán trường hợp mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được thực hiện bằng việc bên mua phát hành cổ phiếu: Thực hiện theo Thông tư hướng dẫn kế toán thực hiện Chuẩn mực kế toán số 11 – “Hợp nhất kinh doanh”.
Từ khóa » Hạch Toán Tk 4118
-
Cách Hạch Toán Vốn đầu Tư Của Chủ Sở Hữu Tài Khoản 411 Theo TT ...
-
Hệ Thống Tài Khoản - 411. Vốn đầu Tư Của Chủ Sở Hữu. - NiceAccounting
-
Cách Hạch Toán Vốn đầu Tư Của Chủ Sở Hữu - Tài Khoản 411
-
Hạch Toán Vốn Chủ Sở Hữu (TK 411) Theo TT 133
-
Hướng Dẫn Hạch Toán Tài Khoản 418 – Các Quỹ Khác Thuộc Vốn Chủ ...
-
Cách Hạch Toán Giảm Nguồn Vốn Chủ Sở Hữu - Công Ty Luật ACC
-
Hạch Toán Vốn đầu Tư Của Chủ Sở Hữu Theo TT133
-
Hạch Toán Vốn đầu Tư Của Chủ Sở Hữu Theo TT 200
-
Nguồn Vốn Kinh Doanh Là Tài Khoản Nào? Cách Hạch Toán TK 411
-
[PDF] Nợ TK 1524 - Chi Phí Sản Xuất, Kinh Doanh Dở Dang - Có TK 211
-
Dự Thảo Thông Tư Hướng Dẫn Kế Toán áp Dụng Cho Tổng Công Ty ...
-
Cách Hạch Toán Tài Khoản 411 Theo Thông Tư 133
-
Cách Hạch Toán Tài Khoản 411 Vốn Chủ Sở Hữu