Phương Pháp Nhận Biết Metan, Etilen, Axetilen - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >
- Giáo án - Bài giảng >
- Hóa học >
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 240 trang )
Hdeducation – Learn for future2) Phương pháp hóa họcChọn những phản ứng hóa học thích hợp cho từng chất để lần lượt tách riêng cácchất ra khỏi hỗn hợp, đồng thời chỉ dùng những phản ứng hóa học mà sau phản ứngdễ dàng tái tạo lại các chất ban đầu.III. Phương pháp tinh chế* Nguyên tắc: Tinh chế là làm sạch hóa chất nguyên chất nào đó bằng cách loại bỏ đitạp chất ra khỏi hỗn hợp.* Phương pháp: Dùng hóa chất tác dụng với tạp chất mà khơng phản ứng với nguyênchất tạo ra chất tan hoặc tạo ra kết tủa lọc bỏ đi.Bài tập vận dụngBài 1: Nhận biết các lọ khí mất nhãn: N2, H2, CH4, C2H2, C2H4Hướng dẫn:Nhận xét :- N2: không cho phản ứng cháy.- H2: phản ứng cháy, sản phẩm cháy không làm đục nước vôi trong.- CH4: phản ứng cháy, sản phẩm cháy làm đục nước vơi trong.- Các khí còn lại dùng các phản ứng đặc trưng để nhận biết.Tóm tắt cách giải :- Lấy mỗi khí một ít làm mẫu thử.- Dẫn lần lượt các khí đi qua dd AgNO3/NH3. Khí nào tạo được kết tủa vàng là C2H2.C2H2 + Ag2O → AgC≡CAg ↓ + H2O- Dẫn các khí còn lại qua dd nước Brom (màu nâu đỏ). Khí nào làm nhạt màu nướcbrom là C2H4.H2C=CH2 + Br2 → BrH2C-C2Br- Lần lượt đốt cháy 3 khí còn lại. Khí khơng cháy là N 2. Sản phẩm cháy của hai khí kiađược dẫn qua dd nước vôi trong. Sản phẩm cháy nào làm đục nước vơi trong là CH 4.Mẫu còn lại là H2.CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O200Trung tâm luyện thi Hoàng Dũng – Ngách 42, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, Hà Nội - 0972026205Hdeducation – Learn for futureCO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ +H2OH 2 + ½ O2 → H 2 OBài 2: Tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp khí gồm CH 4, C2H4, C2H2 và CO2Hướng dẫn:- Dẫn hỗn hợp qua dd Ca(OH)2 dư thu được CaCO3CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2OThốt ra ngồi là hỗn hợp khí CH 4, C2H4, C2H2- Dẫn hỗn hợp khí này qua dd AgNO3/NH3 thì C2H2 bị giữ lại trong kết tủa, thốt ra ngồilà CH4 và C2H4.C2H2 + AgNO3 + NH3 → Ag-C≡C-Ag↓+ NH4NO3- Dẫn hỗn hợp CH4 và C2H4 qua dd Brom thì C2H4 bị giữ lại, thu được CH4 tinh khiết.C2H4 + Br2 → C2H4Br2*Tái tạo:- Tái tạo CO2 bằng cách nhiệt phân muối CaCO3CaCO3 → CaO + CO2- Tái tạo C2H2 bằng cách cho Ag-C≡C-Ag tác dụng với HClAg-C≡C-Ag + 2HCl →C2H2 + 2AgCl- Tái tạo C2H4 bằng cách cho C2H4Br2 tác dụng với Zn/rượuC2H4Br2 + Zn → C2H4 + ZnBr2Bài 3: Một hỗn hợp gồm có khí etilen, CO 2 và hơi nước. Trình bày phương pháp thuđược khí etilen tinh khiết.Hướng dẫn:Khí CO2 là oxit axit nên bị hấp thụ bởi dung dịch kiềm theo pt:CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2OH2SO4 đậm đặc rất háo nước vì vậy để thu được etielen tinh khiết ta dẫn hỗn hợp lầnlượt qua bình 1 chứa Ca(OH)2 dư, bình 2 chứa H2SO4 đậm đặc dưBài 4: Nêu phương pháp hóa học để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thuđược metan tinh khiết201Trung tâm luyện thi Hoàng Dũng – Ngách 42, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, Hà Nội - 0972026205Hdeducation – Learn for futureHướng dẫn:Dẫn hỗn hợp qua dung dịch nước Brom dư, khi đó etilen sẽ bị giữ lại, còn khí metantinh khiết sẽ thoát ra:C2H4 + Br2 → C2H4Br2202Trung tâm luyện thi Hoàng Dũng – Ngách 42, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, Hà Nội - 0972026205Hdeducation – Learn for futureChương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệuBài toán cộng H2, Br2 vào Etilen, AxetilenLý thuyết và Phương pháp giảiI. Cơ sở lý thuyết:- Liên kết π là liên kết kém bền vững, nên chúng dễ bị đứt ra để tạo thành liên kết vớicác nguyên tử khác.- Khi có mặt chất xúc tác như Ni, Pt, Pd ở nhiệt độ thích hợp, hidrocacbon khơng nocộng hidro hoặc brom vào liên kết pi.- PTHH của phản ứng tổng quát:CnH2n+2-2k + kH2 → CnH2n+2(1)(k là số liên kết trong phân tử)CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k(2)II. Phương pháp giải:-Xác định PTHH tổng quát.-Dựa vào PTHH tổng quát tính số mol H2 hoặc Br2 phản ứng.(Có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để lập hệ phương trình giải tốn)Chú ý:- Độ giảm số mol của hỗn hợp luôn luôn bằng số mol H 2 hoặc Br2 tham gia phản ứng.- Tổng số mol hidrocacbon sản phẩm và số mol hidrocacbon nguyên liệu (dư) luônluôn bằng số mol hidrocacbon nguyên liệu ban đầu.Bài tập vận dụngBài 1: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1:1, thuđược chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thuđược 2 sản phẩm hữu cơ khác nhau . Tên gọi của X làA. But-1-enB. But-2-enC. PropilenD. xiclopropanHướng dẫn:203Trung tâm luyện thi Hoàng Dũng – Ngách 42, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, Hà Nội - 0972026205Hdeducation – Learn for futureX phản ứng với Br2 theo tỉ lệ 1:1 nên CTTQ của X là CnH2nCnH2n + Br2 → CnH2nBr2→ChấthữucơYlàC nH2nBr2Khi X phản ứng với HBr cho 2 sản phẩm hữu cơ khác nhau →X là but-1-enBài 2: Cho H2 và 1 anken có thể tích bằng nhau qua niken nung nóng ta thu được hỗnhợp A . Biết tỉ khối hơi của A với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là 75%.Cơng thức phân tử của anken làA. C2H4B. C3H6C. C4H8D. C5H10Hướng dẫn:Trong cùng 1 điều kiện thì tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ về số molTheo giả thiết ta chọn: nH = nC H = 1 mol2n2nCnH2n + H2 → CnH2n+2Theo phương trình , số mol khí giảm chính là số mol của H2H% = 75% → nH (pư) = 0,75 mol2→ Số mol khí sau phản ứng là: n khí sau pư = nH (sau pư) + nC H n(sau pư) + nC H1,25 mol2n2n2n+2= 1 + 1 - 0,75 =Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA = mH + mC H = 2+14n2n2n→ MA = mA/nA → 23.2,2 = mA/1,25 → mA = 58 → 2 + 14n = 58 → n = 4 → anken là C4H8→ Đáp án CBài 3: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon vào bình đựng dung dịch brom(dư). Sau khi pư xảy ra hoàn tồn , có 4 gam brom đã pư và còn lại 1,12lít khí. Nếu đốtcháy hồn tồn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2 .CTPT của 2 hidrocacbon là (biếtcác khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn)A. CH4 và C2H4B. CH4 và C3H4C. CH4 và C3H6D. C2H6 và C3H6204Trung tâm luyện thi Hoàng Dũng – Ngách 42, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, Hà Nội - 0972026205
Xem ThêmTài liệu liên quan
- Tài liệu dạy hóa 9 cho giáo viên dạy thêm và ôn thi lớp 10
- 240
- 1,350
- 0
- BÁO CÁO THAM LUẬN Về việc quản lý thực hiện quy chế chuyên môn ở trường tiểu học.
- 12
- 3
- 6
- Một số kinh nghiệm nâng cao công tác xã hội hóa giáo dục
- 14
- 0
- 0
- Hướng dẫn học sinh lớp 1 giải toán “Điền số thích hợp vào ô trống Dạng bài biết tổng của 3 số ” ======================================
- 13
- 0
- 0
- Sáng kiến kinh nghiệm: GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC HỌC SINH CÁ BIỆT VÀ GIẢM NGUY CƠ BỎ HỌC ĐỐI VỚI HỌC SINH THCS.
- 18
- 0
- 0
- Một số kinh nghiệm trong công tác bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên
- 7
- 721
- 4
- phương pháp dạy trẻ nâng cao chất lượng làm quen văn học
- 14
- 420
- 0
- SKKN Quan ly suc khoe tre son phat hien va phuc hothe trang tre suy dinh duong
- 10
- 0
- 0
- NGÂN HÀNG CẤU TRÚC TIẾNG ANH
- 67
- 0
- 0
- đề thi thử thpt hay và đặc sắc
- 2
- 234
- 0
- Đề 01 (1)
- 7
- 0
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(743.53 KB) - Tài liệu dạy hóa 9 cho giáo viên dạy thêm và ôn thi lớp 10-240 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Nhận Biết Các Chất Metan Etilen Axetilen
-
Phương Pháp Nhận Biết Metan, Etilen, Axetilen Hay, Chi Tiết
-
Phương Pháp Nhận Biết Metan, Etilen, Axetilen
-
[CHUẨN NHẤT] Phân Biệt Metan, Etilen, Axetilen - TopLoigiai
-
Phân Biệt Các Chất Metan, Etilen, Axetilen Bằng Phương Pháp Hóa H
-
Bằng Phương Pháp Hóa Học Hãy Nhận Biết Các Chất Metan, Etilen ...
-
Có Các Chất Khí Sau Metan, Etilen Axetilen. Chỉ Dùng Một Thuốc Thử ...
-
Phân Biệt Các Chất Metan, Etilen, Axetilen Bằng Phương Pháp Hóa ...
-
Nhận Biết Metan Etilen Axetilen
-
Phương Pháp Nhận Biết Metan, Etilen Và Axetilen Môn ... - HOC247
-
Bằng Phương Pháp Hóa Học Hãy Nhận Biết Các Chất Khí Metan, Etilen ...
-
Phương Pháp Nhận Biết Metan, Etilen, Axetilen Hay ... - ThiênBảo Edu
-
Phương Pháp Nhận Biết Metan, Etilen Và Axetilen Môn Hóa Học 9
-
Trình Bày Phương Pháp Hóa Học: Phân Biệt Axetilen Với Etilen