Phương Pháp Nhớ Các động Từ Bất Quy Tắc - Anh Ngữ TÔI TỰ HỌC
Có thể bạn quan tâm
BÀI VIẾT MỚI NHẤT » IELTS ƯU ĐÃI 16 BẠN ĐẦU TIÊN GIÁ CHỈ 1.600.000 VND/THÁNG ! » IELTS CÓ KHÓ NHƯ BẠN NGHĨ? 😂 » Tuyển Dụng Trợ Giảng Tiếng Anh (GẤP) » ✨ TUYỂN DỤNG GẤP – TEAM SÁNG TẠO CONTENT CREATOR – VIDEO EDITOR – DESIGNER ✨ » 🎂 Mừng Sinh Nhật 12 Năm – 12 Năm Gắn Bó, Triệu Niềm Tin! 🎂 HỌC BỔNG 45% – Săn khóa học 99k ngày 9.9.2024 THÔNG BÁO VÀ TIN TỨC » IELTS ƯU ĐÃI 16 BẠN ĐẦU TIÊN GIÁ CHỈ 1.600.000 VND/THÁNG ! » IELTS CÓ KHÓ NHƯ BẠN NGHĨ? 😂 » Tuyển Dụng Trợ Giảng Tiếng Anh (GẤP) » ✨ TUYỂN DỤNG GẤP – TEAM SÁNG TẠO CONTENT CREATOR – VIDEO EDITOR – DESIGNER ✨ » 🎂 Mừng Sinh Nhật 12 Năm – 12 Năm Gắn Bó, Triệu Niềm Tin! 🎂 HỌC BỔNG 45% – Săn khóa học 99k ngày 9.9.2024 CÂU LẠC BỘ » TIẾNG ANH THEO YÊU CẦU » LỊCH SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ THI THỬ TOEIC Phương pháp nhớ các động từ bất quy tắc Cập nhật ngày 11/08/2015 Hôm nay, Anh ngữ TÔI TỰ HỌC sẽ giúp bạn giải quyết nỗi lo khi phải nhớ động từ bất quy tắc khi chuyển động từ về dạng quá khứ. Đọc bảng động từ bất quy tắc có vẻ quá ư khô khan nhưng hôm nay, bạn sẽ thấy chúng dễ dàng và dễ nhớ lắm đó. 1. Cách phát âm
2. Mặt chữ Bảng động từ bất quy tắc cần nhớ có khoảng 620 từ. Dưới đây sẽ là một số quy luật thành lập động từ bất quy tắc giúp các bạn học bảng động từ này dễ dàng hơn! Bảng động từ bất quy tắc thường có 3 cột. Ta ký hiệu V1 (infinitive), V2 (past form), V3 (past participle). Note: Bài học sẽ chỉ đưa ra một số ví dụ tiêu biểu. 1. Động từ có V1 tận cùng là “eed” thì V2, V3 là “ed”. Example: feed (V1) → fed (V2) → fed (V3) : nuôi dạy bleed (V1) → bled (V2) → bled (V3): (làm) chảy máu breed (V1) → bred (V2) → bred (V3): sanh, nuôi dạy overfeed (V1) → overfed (V2) → overfed (or overfied) (V3):cho ăn quá 2.Động từ có V1 tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid” Example: say (V1) → said (V2) → said (V3): nói lay (V1) → laid (V2) → laid (V3) : đặt để inlay (V1) → inlaid (V2) → inlaid (V3) : cẩn, khảm gainsay (V1) → gainsaid (V2) → gainsaid (V3) : chối cãi mislay (V1) → mislaid (V2) → mislaid (V3) : để thất lạc waylay (V1) → waylaid (V2) → waylaid (V3) : rình rập, ngóng chờ 3. Động từ V1 có tận cùng là “d” thì là “t” Example: bend(V1) → bent (V2) → bent (V3) uốn cong send(V1) → sent (V2) → sent (V3) gởi 4. Động từ V1 có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”. Example: Blow (V1) → blew (V2) → blown (V3) thổi Crow (V1) → crew (V2) → crown (or crewed) (V3) (gà) gáy Foreknow (V1) → foreknew (V2) → forekown (V3) biết trước Know (V1) → knew (V2) → known (V3) hiểu biết Grow (V1) → grew (V2) → grown (V3) mọc, trồng Throw (V1) → threw (V2) → thrown (V3) liệng, ném, quăng 5. Động từ V1 có tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn” (động từ hear ngoại lệ) Example: bear (V1) → bore (V2) → borne (V3) mang, chịu (sanh đẻ) forbear (V1) → forbore (V2) → forborne (V3) cử kiêng swear (V1) → swore (V2) → sworne (V3) thề thốt tear (V1) → tore (V2) → torne (V3) xé rách 6. Động từ V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u” Example: begin (V1) → began (V2) → begun (V3) bắt đầu drink (V1) → drank (V2) → drunk (V3) uống sing (V1) → sang (or sung) (V2) → sung (V3) hát sink (V1) → sank (V2) → sunk (V3) chuồn, lõi đi spring (V1) → sprang (V2) → sprung (V3) vùng stink (V1) → stank (or stunk) (V2) → stunk (V3) bay mù trời ring (V1) → rang (V2) → rung (V3) rung (chuông) 7. Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2,V3 giống nhau và thêm “t” Example: Burn (V1) → burnt (V2) → burnt (V3) đốt cháy Dream (V1) → dreamt (V2) → dreamt (V3) mơ, mơ mộng Lean (V1) → leant (V2) → leant (V3) dựa vào Learn (V1) → learnt (V2) → learnt (V3) học Mean (V1) → meant (V2) → meant (V3) ý nghĩa, ý muốn nói
Đuôi –ed có 3 cách đọc khác nhau: /t/, /d/ và /id/ | |
Looked look/t/ Clapped clap/t/ Missed miss/t/ Watched watch/t/ Finished finish/t/ | Đuôi –ed được phát âm là /t/ sau những âm vô thanh (Cổ họng không rung khi phát âm), những âm được phát ra bằng cách đẩy hơi qua miệng (không có âm từ cổ họng). Những âm vô thanh gồm: k, p, s, ch, sh, f. |
Smelled smell/d/ Saved save/d/ Cleaned clean/d/ Robbed rob/d/ Played play/d/ | Đuôi –ed được phát âm là /d/ sau những âm hữu thanh (cổ họng rung khi phát âm), nào, thử sờ cổ họng khi phát âm nào! Một số ví dụ về âm hữu thanh là: l, v, n, b và các nguyên âm. |
Decided decide/id/ Needed need/id/ Wanted want/id/ Invited invite/id/ | Đuôi –ed được phát phâm là /id/ sau âm “t và d”. /id/ sẽ tạo nên 1 âm tiết mới cho từ. (không thể nào phát âm /tt/ hoặc /dd/ được mà! |
Phương pháp nhớ các động từ bất quy tắc Bình Luận Facebook Google +
Từ khóa » Cách đọc V2
-
Bài 5: Bí Quyết Nhớ Toàn Bộ động Từ Bất Quy Tắc - Langmaster
-
CÁCH HỌC ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC GHI NHỚ KHÔNG SÓT MỘT ...
-
Bảng động Từ Bất Quy Tắc Trong Tiếng Anh Chuẩn Nhất
-
360 động Từ Bất Quy Tắc Trong Tiếng Anh Và Mẹo Học Nhớ Lâu! - RES
-
Cách đọc 100 động Từ Bất Quy Tắc Thông Dụng Trong Tiếng Anh
-
V1, V2, V3 Trong Tiếng Anh Là Gì? Một Số Ví Dụ - .vn
-
Cách Dùng động Từ Có Quy Tắc Và Bất Quy Tắc Trong Tiếng Anh - ACET
-
Quy Tắc Phát âm đuôi -ED Trong Tiếng Anh - Paris English
-
Bảng Trọn Bộ 360 động Từ Bất Quy Tắc Trong Tiếng Anh Chuẩn Nhất
-
#621 Động Từ Bất Quy Tắc Tiếng Anh Thông Dụng Và Thường Gặp Nhất
-
Bảng Động Từ Bất Quy Tắc Đầy Đủ Và Chính Xác Nhất (Có Phiên Âm)
-
Cách Phát âm đuôi ED Của động Từ Quá Khứ - Anh Ngữ Ms Hoa
-
Bảng động Từ Bất Quy Tắc Tiếng Anh đầy đủ Và Chính Xác Nhất
-
Bảng Các động Từ Bất Quy Tắc Trong Tiếng Anh