Phương Pháp Tính điện Trở Tương đương Của Mạch Cầu Cực Hay

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác
  • Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-11 trên Shopee mall
Trang trước Trang sau

Bài viết Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác.

  • Cách giải bài tập Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu
  • Ví dụ minh họa Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu
  • Bài tập trắc nghiệm Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu
  • Bài tập bổ sung Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp giải:

Mạch cầu có sơ đồ như hình vẽ:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác Quảng cáo

Mạch cầu được chia làm 2 loại: mạch cầu cân bằng và mạch cầu không cân bằng.

* Mạch cầu cân bằng có các tính chất sau:

- Về điện trở: Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác (R5 là đường chéo của cầu)

- Về dòng điện: I5 = 0

- Về HĐT: U5 = 0

Suy ra: I1 = I2; I3 = I4; U1 = U3; U2 = U4

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

* Mạch cầu không cân bằng: Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

I5 khác 0; U5 khác 0

a) Đối với mạch cầu cân bằng:

Vì I5 = 0; U5 = 0 nên ta có thể bỏ R5 và vẽ lại mạch.

Mạch được vẽ lại như sau:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Mạch trở thành (R1 nt R3) // (R2 // R4). Và ta tính điện trở tương đương như mạch hỗn hợp thông thường.

Quảng cáo

b) Đối với mạch cầu không cân bằng:

Ta cần sử dụng phương pháp chuyển mạch để tính điện trở tương đương của mạch điện. Có 2 cách chuyển mạch như sau:

+ Chuyển mạch tam giác thành sao.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Lồng hai mạch vào nhau để tìm x,y,z.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Ta có:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Cộng 3 phương trình theo vế rồi chia cho 2 ta được:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Lấy (4) trừ lần lượt cho (1); (2); (3), ta được

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

+ Cách chuyển từ mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Lồng hai mạch vào nhau ta được hình

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Từ các biểu thức (5) ở phần trên ta chia các biểu thức theo vế có:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Khử R2 và R3, ta có:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Bài tập ví dụ minh họa

Quảng cáo

Bài 1: Cho đoạn mạch như hình vẽ bên. Biết các giá trị điện trở R1 = 3Ω; R2 = 6Ω; R3 = 5Ω; R4 = 2 Ω; R5 = 8Ω.

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch bằng 2 cách chuyển mạch.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Đáp án: Rtd = 3,75 Ω.

Lời giải:

Cách 1: Chuyển mạch tam giác thành sao

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Áp dụng các công thức tìm x, y, z:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Vậy mạch sau khi chuyển ta được [(R1 nt x) // (R3 nt z)] nt y

Điện trở tương đương của mạch là

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Cách 2: Chuyển mạch sao thành tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Mạch sau khi biển đổi thì trở thành: [(Y // R3) nt (Z // R4)] // X

Ta có:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Điện trở tương đương toàn mạch là

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác Quảng cáo

Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ, các điện trở có độ lớn R1 = 1Ω; R2 = 2Ω; R3 = 3Ω; R4 = 4Ω; R5 = 5Ω.

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB (Sử dụng cả 2 cách biển đổi).

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Lời giải:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Cách 1: biển đổi mạch sao thành tam giác.

Vùng khoanh tròn chọn biến đổi thành mạch tam giác.

Ta có:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Sơ đồ mạch sau khi biến đổi: [(Y // R1) nt (Z // R2)] // X

Điện trở tương đương RY1Z2

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Điện trở tương đương của mạch là:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Cách 2: Biển đổi mạch tam giác thành sao.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Mạch biến đổi trở thành: X nt [(Z nt R2) // (Y nt R4)]

Điện trở tương đương của mạch là:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Qua hai ví dụ minh họa, các em có thể biến đổi các mạch sao, tam giác theo các nút tùy ý mà vẫn có kết quả tương tự.

Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Cho mạch điện như hình 24. Trong đó: R1 = R4 = 4Ω; R2 = 2Ω; R3 = 8Ω; R5 = 10Ω. Điện trở các dây nối và khóa K không đáng kể.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi:

a) K mở.

b) K đóng.

Tóm tắt

R1 = R4 = 4; R2 = 2; R3 = 8; R5 = 10. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi:

a) K mở.

b) K đóng.

Lời giải:

a) Khi K mở, dòng điện không đi qua R5 nên có thể bỏ qua R5 và vẽ lại mạch điện như sau:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Sơ đồ mạch điện: (R1 nt R3) // (R2 nt R4)

Điện trở tương đương của mạch là:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

b) Khi K đóng, xét tỉ số: Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Nên đây là mạch cầu cân bằng. Do đó I5 = 0 và U5 = 0. Ta vẽ lại mạch như sau:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Sơ đồ mạch: (R1 nt R3) // (R2 // R4)

Điện trở tương đương của mạch là

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Đáp án: a) 4Ω; b) 4Ω.

Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ, các điện trở có độ lớn: R1 = 5Ω; R2 = 2Ω; R3 = 10Ω; R4 = 30Ω; R5 = 5Ω.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

Tóm tắt

R1 = 5; R2 = 2; R3 = 10; R4 = 30Ω; R5 = 5Ω.

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

Lời giải:

Xét tỉ số Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác nên đây là mạch cầu không cân bằng. Để tính điện trở tương đương ta cần biến đổi mạch. Chọn cách biến đổi mạch tam giác thành sao.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Áp dụng các công thức tìm x, y, z:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Vậy mạch sau khi chuyển ta được [(R1 nt x) // (R3 nt z)] nt y

Điện trở tương đương của mạch là

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ, các giá trị điện trở là R1 = R3 = R4 = 2 Ω; R2 = 10 Ω; R5 = 4 Ω; R6 = 20 Ω.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

Tóm tắt

R1 = R3 = R4 = 2 Ω; R2 = 10 Ω; R5 = 4 Ω; R6 = 20 Ω.

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

Lời giải:

Xét tỉ số: Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác nên đây là mạch cầu không cân bằng. Để tính điện trở tương đương của mạch ta cần biến đổi mạch. Chọn cách biến đổi mạch sao thành tam giác.

Chuyển mạch sao thành tam giác:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

R1 = R3 = R4 = 2; R2 = 10; R5 = 4 Ω; R6 = 20 Ω.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Mạch sau khi biển đổi thì trở thành: {[(Y // R2) nt (Z // R4)] // X} nt R6

Ta có:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Điện trở tương đương toàn mạch là

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Đáp án: Rtd = 160/7 Ω.

Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R3 = R5 = 3Ω, R2 = 2 Ω; R4 = 6 Ω.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

Tóm tắt

R1 = R3 = R5 = 3Ω; R2 = 2 Ω; R4 = 6 Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

Lời giải:

Xét tỉ số Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác nên đây là mạch cầu không cân bằng. Để xác định điện trở tương đương ta cần biển đổi mạch.

Chuyển mạch tam giác thành sao

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

R1 = R3 = R5 = 3Ω; R2 = 2 Ω; R4 = 6 Ω.

Áp dụng các công thức tìm x, y, z:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Vậy mạch sau khi chuyển ta được [(R1 nt x) // (R2 nt z)] nt y

Điện trở tương đương của mạch là

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Bài 5: Cho mạch cầu như hình vẽ. Tính điện trở tương đương của mạch. Biết R1 = 10Ω, R2 = 15Ω, R3 = 20Ω, R4 = 17,5Ω, R5 = 25Ω.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Tóm tắt

Tính điện trở tương đương của mạch. Biết R1 = 10Ω, R2 = 15Ω, R3 = 20Ω, R4 = 17,5Ω, R5 = 25Ω.

Lời giải:

Xét tỉ số Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác nên đây là mạch cầu không cân bằng.

Để tính điện trở tương đương của mạch cần biển đổi mạch.

Biển đổi mạch tam giác thành sao.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

R1 = 10Ω, R2 = 15Ω, R3 = 20Ω, R4 = 17,5Ω, R5 = 25Ω.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Mạch biến đổi trở thành: X nt [(Z nt R2) // (Y nt R4)]

Điện trở tương đương của mạch là

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Đáp án: Rtd ≈ 14,9 Ω.

Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 1Ω, R2 = 0,4Ω, R3 = 2Ω, R4 = 6Ω, R5 = 1Ω. Xác định điện trở tương đương của đoạn mạch

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Tóm tắt

R1 = 1Ω, R2 = 0,4Ω, R3 = 2Ω, R4 = 6Ω, R5 = 1Ω. Xác định điện trở tương đương của đoạn mạch.

Lời giải:

Mạch điện trên chính mà một mạch cầu, có thể vẽ lại cho dễ nhìn như sau:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Xét tỉ số Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác nên đây là mạch cầu không cân bằng. Để xác định điện trở tương đương của mạch ta cần biến đổi mạch điện.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

R1 = 1Ω, R2 = 0,4Ω, R3 = 2Ω, R4 = 6Ω, R5 = 1Ω

Áp dụng các công thức tìm x, y, z:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Vậy mạch sau khi chuyển ta được [(R1 nt x) // (R2 nt z)] nt y

Điện trở tương đương của mạch là

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Đáp án: Rtd ≈ 1,9 Ω

Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 3Ω; R2 = 4Ω; R3 = 12Ω; R4 = 16Ω; R5 = 10 Ω. Xác định điện trở tương đương của đoạn mạch

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Tóm tắt

Biết R1 = 3Ω; R2 = 4Ω; R3 = 12Ω; R4 = 16Ω; R5 = 10 Ω. Xác định điện trở tương đương của đoạn mạch

Lời giải:

Đây là dạng mạch cầu, có thể vẽ lại như sau:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Xét tỉ số:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác nên đây là mạch cầu cân bằng.

Vì vậy I5 = 0; U5 = 0. Ta có thể vẽ lại mạch như sau:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Sơ đồ mạch tương đương: (R1 nt R2) // (R3 nt R4)

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Đáp án: Rtd = 5,6 Ω

Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 3Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 4 Ω; R4 = 8Ω; R5 = 5 Ω. Xác định điện trở tương đương của đoạn mạch

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Tóm tắt

Biết R1 = 3 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 4 Ω; R4 = 8Ω; R5 = 5 Ω. Xác định điện trở tương đương của đoạn mạch.

Lời giải:

Xét tỉ số: Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác nên đây là mạch cầu cân bằng.

Vì vậy I5 = 0; U5 = 0. Ta có thể vẽ lại mạch như sau:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Sơ đồ mạch: (R1 nt R2) // (R3 nt R4)

R1 = 3Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 4 Ω; R4 = 8Ω; R5 = 5 Ω.

Điện trở tương đương của mạch là:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Đáp án: Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ. Hãy xác định điện trở tương đương của mạch.Trong đó: R1 = 5; R2 = 2; R3 = 10; R4 = 4; R5 = 5.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Tóm tắt

Hãy xác định điện trở tương đương của mạch. Trong đó: R1 = 5; R2 = 2; R3 = 10; R4 = 4; R5 = 5.

Lời giải:

Xét tỉ số: Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác nên đây là mạch cầu cân bằng.

Vì vậy I5 = 0; U5 = 0. Ta có thể vẽ lại mạch như sau:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Sơ đồ mạch: (R1 nt R3) // (R2 nt R4)

R1 = 5; R2 = 2; R3 = 10; R4 = 4; R5 = 5.

Điện trở tương đương của mạch là:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Đáp án: Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = R2 = R3 = R4 = 2 Ω; R5 = R6 = 1 Ω; R7 = 4 Ω. Điện trở của vôn kế rất lớn, điện trở của các ampe kế nhỏ không đáng kể. Tính điện trở RAB.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Tóm tắt

Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = R2 = R3 = R4 = 2 Ω; R5 = R6 = 1 Ω; R7 = 4 Ω. Rv >> RA = 0.

Tính điện trở RAB.

Lời giải:

Chập P với A; N với Q ta được hình vẽ :

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

R56 = R5 + R6 = 2 Ω

Ta thấy:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Vậy mạch cầu cân bằng, ta có I2 = 0, UMN = 0 và có thể chập M với N

Suy ra: R1 // R34 ⇒ R134 = 2/3 Ω ;

R7 // R56 ⇒ R756 = 4/3 Ω

RAB = R134 + R756 = 2 Ω

Đáp án: RAB = 2Ω.

Bài tập bổ sung

Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Biết R1 = R4 = 2Ω; R2 = 4Ω; R3 = 8Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là UAB = 12V. Bỏ qua điện trở các dây nối và các khóa K. Tính điện trở tương đương của mạch AB và dòng điện qua các điện trở trong các trường hợp sau:

a) Đóng K2 mở K3.

b) Đóng K3 mở K2.

c) Đóng cả K2 và K3.

Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Biết R1 = R6 = 2Ω; R2 = R3= 4Ω; R4= 8Ω; R5= 6Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là UAB = 12V. Bỏ qua điện trở các dây nối và các khóa K. Tính điện trở tương đương của mạch AB và dòng điện qua các điện trở.

Câu 3: Cho mạch điện như sơ đồ.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Biết R1 = 10Ω và R2 = 3R3. Ampe kế A1 chỉ 4 A.

a. Tìm số chỉ của các ampe kế A2 và A3.

b. Hiệu điện thế ở hai đầu R3 là 15 V. Tìm số chỉ của vôn kế V.

Câu 4: Cho mạch điện như hình.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Cho biết R1 = R2 = 5Ω; R3 =R4 = R5 = R6 = 10Ω. Điện trở của các ampe kế nhỏ không đáng kể.

a. Tính điện trở tương đương RAB của đoạn mạch AB.

b. Cho hiệu điện thế giữa hai điểm AB là UAB = 30V. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và số chỉ ampe kế.

Câu 5: Cho mạch điện như hình vẽ.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Cho biết: R1 = 1Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω, R4 = 5Ω, R5 = 0,5Ω, điện trở vôn kế rất lớn, dây dẫn và khóa K có điện trở không đáng kể. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là UAB = 20V. Hãy tính điện trở tương đương của mạch toàn mạch, dòng điện qua các điện trở và số chỉ của vôn kế, trong các trường hợp sau:

a) Khóa K đang mở.

b) Đóng khóa K.

Câu 6: Người ta mắc 8 điện trở giống nhau R = 15Ω thành mạch điện AO như hình vẽ. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. Bỏ qua điện trở các dây nối.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Câu 7: Người ta mắc 12 điện trở giống nhau R = 12Ω thành mạch điện lập phương như hình vẽ.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Bỏ qua điện trở các dây nối. Tính điện trở tương đương của mạch điện khi mắc nguồn vào giữa hai điểm:

a) A và A’.

b) A và C.

c) A và C’.

Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Biết điện trở giữa hai điểm nút liên tiếp nhau đều là r. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi cho dòng điện:

a) Vào A ra D.

b) Vào A ra B.

Câu 9: Cho mạch điện như hình vẽ trong đó 3 vôn kế giống nhau. Hỏi vôn kế V chỉ giá trị bao nhiêu biết V1 = 22V và V2 = 6V.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Câu 10: Cho mạch điện như hình.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác

Các Ampe kế giống nhau có điện trở RA. Số chỉ của các Ampe kế A2, A3 lần lượt là 1 A và 0,2 A. Hãy tìm:

a. Tỷ số RRA?

b. Số chỉ của Ampe kế A1 bằng bao nhiêu?

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

  • Dạng 1: Phương pháp Tính điện trở của sợi dây cực hay
  • Dạng 2: Phương pháp Tính điện trở của mạch nối tiếp cực hay
  • Dạng 3: Phương pháp Tính điện trở của mạch song song cực hay
  • Dạng 4: Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay
  • Dạng 6: Tính điện trở qua phương pháp vẽ lại mạch điện cực hay
  • Dạng 7: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp, song song cực hay
  • Dạng 8: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch hỗn hợp cực hay

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:

  • Giải bài tập Vật lý 9
  • Giải sách bài tập Vật Lí 9
  • Giải VBT Vật Lí 9
  • Đề thi Vật Lí 9
  • Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí

Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):

  • Giải mã đề thi vào 10 theo đề Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh (300 trang - từ 99k/1 cuốn)
  • Bộ đề thi thử 10 chuyên (120 trang - từ 99k/1 cuốn)
  • Cấp tốc 7,8,9+ Toán Văn Anh thi vào 10 (400 trang -từ 119k)
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Giáo án, bài giảng powerpoint Văn, Toán, Lí, Hóa....

4.5 (243)

799,000đs

199,000 VNĐ

Đề thi vào 10 Toán Văn Anh của Hà Nội, Tp.Hồ Chí Minh... có lời giải

4.5 (243)

799,000đ

199,000 VNĐ

Sách Toán - Văn- Anh 6-7-8-9, luyện thi vào 10

4.5 (243)

199,000đ

99.000 - 149.000 VNĐ

xem tất cả

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trang trước Trang sau Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
  • Giải Tiếng Anh 9 Global Success
  • Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
  • Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
  • Lớp 9 Kết nối tri thức
  • Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
  • Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
  • Giải sgk Toán 9 - KNTT
  • Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
  • Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
  • Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
  • Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
  • Giải sgk Tin học 9 - KNTT
  • Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
  • Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
  • Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
  • Lớp 9 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
  • Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
  • Giải sgk Toán 9 - CTST
  • Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
  • Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
  • Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
  • Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
  • Giải sgk Tin học 9 - CTST
  • Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
  • Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
  • Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
  • Lớp 9 Cánh diều
  • Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
  • Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
  • Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
  • Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
  • Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
  • Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
  • Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
  • Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
  • Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
  • Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
  • Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều

Từ khóa » Cách Tính điện Trở Mạch Cầu