Phương Trình Bậc Hai - Hệ Thức Vi-ét - Abcdonline

Phương trình bậc hai – Hệ thức Vi-étĐây là bài thứ 6 of 25 trong chuyên đề Ôn thi vào lớp 10 môn ToánÔn thi vào lớp 10 môn Toán
  • Cách rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai – Toán 9
  • Cách tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau khi rút gọn
  • Đồ thị hàm số bậc nhất và bậc hai
  • Giải và biện luận phương trình bậc nhất một ẩn
  • Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
  • Phương trình bậc hai – Hệ thức Vi-ét
  • Cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng
  • Hệ phương trình đối xứng loại 1, loại 2 có hai ẩn
  • Hệ phương trình bậc nhất chứa tham số
  • Cách chứng minh bất đẳng thức trong đề thi vào 10 môn Toán
  • Biện luận nghiệm của phương trình bậc 2 bằng đồ thị
  • Các dạng bài tập giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình
  • 30 bài tập hình học ôn thi vào 10 môn Toán
  • Dạng bài tìm điều kiện về nghiệm của phương trình bậc hai
  • Bài tập: Rút gọn biểu thức và câu hỏi phụ – Ôn thi vào 10
  • Bài tập bất đẳng thức lớp 9 không chuyên
  • 32 bài tập giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình cơ bản
  • Các dạng bài tập Đại số ôn thi vào lớp 10
  • Ôn thi vào 10 môn Toán năm học 2020-2021
  • 5 đề thi thử vào lớp 10 THPT môn Toán năm 2021
  • Đề thi thử môn Toán vào lớp 10 THPT năm 2021-2022 có lời giải
  • Chuyên đề: Phương trình và hệ phương trình ôn thi vào 10
  • 68 bài tập: giải toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình
  • Một số bài hình ôn thi vào lớp 10 có lời giải
  • Những bài toán hình học mẫu ôn thi HK2 và tuyển sinh vào 10 môn Toán

Cách giải PT bậc 2 và tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai. Áp dụng hệ thức Vi-ét vào giải các bài toán liên quan.

Lên lớp 9 các em được học về phương trình bậc hai và định lý Vi-ét. Một dang toán quan trọng bắt buộc trong chương trình ôn thi vào lớp 10 môn Toán.

Khái niệm phương trình bậc

Phương trình bậc hai là phương trình có dạng: a x^{2}+b x+c=0

. Với

+ x

là ẩn số

+ a, b, c

là các số đã biết sao cho: a ≠ 0

+ a, b, c

là những hệ số của phương trình và có thể phân biệt bằng cách gọi tương ứng với hệ số của x (theo phương trình trên thì a là hệ số bậc hai, b là hệ số bậc một, c là hằng số hay số hạng tự do).

Cách giải PT bậc 2

Giải phương trình bậc 2 có dạng: a x^{2}+b x+c=0

theo biệt thức delta (Δ)

Đặt \displaystyle\Delta=b^{2}-4 a c

+ Nếu \displaystyle\Delta<0 thì phương trình bậc 2 vô nghiệm.

+ Nếu \displaystyle\Delta=0 thì phương trình bậc 2 có nghiệm kép x_{1}=x_{2}=-\frac{b}{2 a}

+ Nếu \displaystyle\Delta>0 thì phương trình bậc 2 có hai nghiệm x_{1}, x_{2}

\displaystyle {{{x}_{1}}=\frac{{-b+\sqrt{\Delta }}}{{2a}}=\frac{{-b+\sqrt{{{{b}^{2}}-4ac}}}}{{2a}}}

\displaystyle {{{x}_{2}}=\frac{{-b-\sqrt{\Delta }}}{{2a}}=\frac{{-b-\sqrt{{{{b}^{2}}-4ac}}}}{{2a}}}

Định lý Vi-ét cho phương trình bậc 2

Công thức Vi-ét hay hệ thức Vi-ét nói về quan hệ giữa các nghiệm của PT bậc 2 với các hệ số của nó.

Nếu \displaystyle {{{x}_{1}}}\displaystyle {{{x}_{2}}} là hai nghiệm của phương trình bậc hai a x^{2}+b x+c=0(a \neq 0) thì:

\displaystyle\left\{\begin{aligned} x_{1}+x_{2} &=S=-\frac{b}{a} \\ x_{1} x_{2} &=P=\frac{c}{a} \end{aligned}\right.

Một số trường hợp đặc biệt của phương trình bậc 2

Cho PT bậc 2: \displaystyle a{{x}^{2}}+bx+c=0\,\,(a\ne 0)

  • Nếu a + b + c = 0 thì Phương trình có hai nghiệm x_{1}=1 ; x_{2}=\frac{c}{a};
  • Nếu a - b + c = 0 thì Phương trình có hai nghiệm x_{1}=-1 ; x_{2}=-\frac{c}{a}
  • Nếu ac < 0 (a, c trái dấu nhau) thì Phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt.

Chúng ta áp dụng các trường hợp trên để tính nhẩm nghiệm của PT bậc 2.

Ví dụ về cách tính nhẩm nghiệm của PT bậc 2

– Tính nhẩm xét xem \displaystyle (a+b+c=0) hoặc \displaystyle (a-b+c=0):

Ví dụ 1: Giải các PT sau

a) x^{2}-3 x+1=0 có hai nghiệm \displaystyle x=1,x=\frac{1}{2}\displaystyle a+b+c=2+(-3)+1=0

b) 3x^{2}+4 x+1=0 có hai nghiệm \displaystyle x=-1,x=-\frac{1}{3}\displaystyle a-b+c=3-4+1=0

– Tính nhẩm dựa vào tổng \displaystyle \left( {{{x}_{1}}+{{x}_{2}}=-\frac{b}{a}} \right) và tích \displaystyle \left( {{{x}_{1}}{{x}_{2}}=\frac{c}{a}} \right) các hệ số a, b, c

:

Ví dụ 2: Giải các PT sau

a) x^{2}-8 x+12=0 có hai nghiệm x=2, x=6\displaystyle {{x}_{1}}{{x}_{2}}=\frac{c}{a}=3.4=12=2.6\displaystyle {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=-\frac{b}{a}=-(-8)=8=2+6

tương tự:

b) x^{2}-7 x+12=0 có hai nghiệm x=3, x=4ac=12=3.47=3+4

c) x^{2}-x-12=0 có hai nghiệm x=-3, x=4ac=-12=(-3) .41=(-3)+4

d) x^{2}+x-12=0 có hai nghiệm x=3, x=-4ac=-12=3 .(-4)-1=3+(-4)

e) x^{2}-4 x-12=0 có hai nghiệm x=-2, x=6ac=-12=(-2) .64=(-2)+6

f) x^{2}+4 x-12=0 có hai nghiệm x=2, x=-6ac=-12=2 .(-6)-4=2+(-6)

Bài tập giải phương trình bậc 2

a) 2 x^{2}+6 x+5=0

b) x^{2}-4 x+4=0

c) 2 x^{2}+7 x-3=0

e) 5 x^{2}-4 x-1=0

f) 6 x^{2}+7 x+1=0

g) 4 x^{2}-7 x+3=0

Cùng chuyên đề:

<< Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩnCách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng >>

Đại số 9 - Tags: hệ thức vi-et, phương trình, phương trình bậc hai, toán 9
  • Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

  • Giải và biện luận phương trình bậc nhất một ẩn

  • Đồ thị hàm số bậc nhất và bậc hai

  • Cách giải phương trình bậc cao – Bồi dưỡng Toán 9

  • Giải phương trình vô tỷ bằng phương pháp nâng lên lũy thừa

  • Cách rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai – Toán 9

  • So sánh nghiệm của phương trình bậc 2 với một số

Từ khóa » Vi Et Phương Trình Bậc 2