Pikachu – Wikipedia Tiếng Việt

Pikachu
Nhân vật trong Pokémon
National PokédexArbok – Pikachu (#025) – Raichu
Trò chơi đầu tiênPokémon RedBlue (1996)
Thiết kế bởiAtsuko Nishida và Ken Sugimori
Diễn xuất bởiJennifer Risser (Pokémon Live!)Ryan Reynolds (trong CGI) (phim Pokémon: Thám tử Pikachu)
Lồng tiếng bởi Ngôn ngữ tự nhiên
  • Ikue Ōtani
  • Chika Sakamoto (Puka; tập 67)
  • Satomi Kōrogi (Sparky; tập 78)
Tiếng Anh
  • Kaiji Tang (Trò chơi video Detective Pikachu)
  • Rachael Lillis (một số tập của mùa đầu tiên)
  • Craig Blair (PMD đặc biệt)
  • Kate Bristol (Pokémon the Movie 20: Tớ chọn cậu)
  • Ryan Reynolds (phim Pokémon: Thám tử Pikachu)
Tiếng Nhật
  • Tomoe Hanba (PMD special)
  • Tōru Ōkawa (Meitantei Pikachu)
  • Hidetoshi Nishijima (phim Pokémon: Thám tử Pikachu)[1]
Thông tin
Pikachu
Thông tin loài Pokémon
HệĐiện
Tiến hóa từPichu
Tiến hóa thànhRaichu
LoàiPokémon chuột
Thế hệI
Chiều cao0.4 m
Cân nặng6 kg
Danh sách Pokémon

Pikachu (Nhật: ピカチュウ, Hepburn: Pikachū?, phát âm, tiếng Anh: /ˈpkə/) là một trong những loài Pokémon xuất hiện trong các sản phẩm nhượng quyền thương mại như video game, anime, truyện tranh, và trò chơi thẻ bài liên quan đến Pokémon được hợp pháp hóa bởi The Pokémon Company, một công ty Nhật Bản. Chúng là những sinh vật giống như loài gặm nhấm màu vàng với khả năng điện mạnh mẽ. Trong hầu hết các lần xuất hiện, bao gồm cả anime và một số trò chơi video, chúng chủ yếu được lồng tiếng bởi Ikue Ōtani. Một Pikachu cũng xuất hiện như một phần của dàn diễn viên chính trong bộ phim hoạt hình người đóng sống động Pokémon: Thám tử Pikachu, đóng trong CGI và được lồng tiếng bởi Ryan Reynolds.

Thiết kế của Pikachu là do Atsuko Nishida nghĩ ra và Ken Sugimori hoàn thiện. Pikachu xuất hiện lần đầu trong Pokémon RedGreen ở Nhật Bản, và sau đó trong phiên bản video game Pokémon quốc tế đầu tiên, Pokémon RedBlue, cho hệ máy Game Boy.

Như tất cả các loài Pokémon khác, Pikachu chiến đấu với các Pokémon trong anime, manga, và game của seri.[2] Pikachu là một trong những Pokémon đặc trưng nhất vì một con Pikachu là nhân vật chính trong loạt anime Pokémon. Pikachu là Pokémon được coi là phổ biến rộng rãi nhất,[3] là linh vật chính thức của Pokémon, và đã trở thành một biểu tượng của văn hóa Nhật Bản trong những năm gần đây. Trong Pokémon, Pikachu thường được tìm thấy trong nhà, rừng,[4] vùng đồng bằng, và đôi khi ở gần núi, hải đảo, và nguồn điện (như nhà máy điện), trên hầu hết các châu lục của thế giới hư cấu. Là một Pokémon hệ điện, Pikachu có thể tích trữ điện trong má của nó và phóng sét trong các cuộc chiến.[5]

Năm 2014, Pikachu được liên đoàn bóng đá Nhật Bản chọn làm linh vật của đội tuyển bóng đá nước này khi tham dự vòng chung kết World Cup diễn ra trong cùng năm.[6][7]

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Pikachu là một loài gặm nhấm với thân hình lùn và nhỏ, được lấy cảm hứng từ loài sóc (Xem thêm: Ochotona). Pikachu rất dễ nhận ra bởi thân hình toàn màu vàng, với đôi tai dài và những sọc đen sau lưng, cạnh cái đuôi như tia điện xẹt.

Pikachu sống thành đàn trong những khu rừng. Chúng tích trữ nguồn điện bằng hai đốm trên má. Dù hai đốm đó là rất nhỏ, nhưng mọi người thường cho rằng chúng có thể tích được một lượng điện năng khổng lồ.[4] Chính vì vậy mà mọi sự tiếp xúc với Pikachu đều có khả năng gây cho người tiếp xúc một cảm giác "tê liệt hoàn toàn" (Trên phương diện game, đây chính là khả năng đặc biệt của Pikachu (Xem Ability): Static. Có mối quan hệ chặt chẽ với điện, bản thân Pikachu rất nhạy cảm với điện trường, từ trường hoặc điện từ trường. Nếu ở gần vùng có điện từ trường mạnh, Pikachu sẽ bị mắc một chứng bệnh gần giống với bệnh cảm ở người.[8]

Pikachu cùng với 2 loài trong chuỗi tiến hóa của chúng (Pichu, Raichu) là những loài duy nhất có khả năng sử dụng Volt Tackle, một chiêu khá mạnh của hệ điện. Tuy nhiên, bản thân Pikachu - cũng như Raichu không tự học được Volt Tackle, chúng chỉ có thể học được khi còn ở trạng thái Pichu. Một số trường hợp đặc biệt (các Pikachu nhận được qua event của Nintendo), Pikachu có thể điều khiển nước và có khả năng bay. Trong manga, Pikachu của Red có khả năng lướt sóng [9] và Pikachu của Yellow có khả năng bay (bằng bong bóng bay).[10]

Nói tới các tuyệt chiêu, Pikachu có những tuyệt chiêu phổ biến như Tấn Công Nhanh, Điện 100 000 Vôn, Đuôi Sắt,... Đặc biệt, trong truyện Pocket Monster Special, Pikachu còn có khả năng Phân Thân nữa.

Dữ liệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin từ Pokedex

[sửa | sửa mã nguồn]

Thế hệ thứ nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Game Tiếng Anh Tiếng Việt
Red, Blue, Green When several of these Pokémon gather, their electricity could build and cause lightning storms Khi một số lượng khá lớn các cá thể thuộc loài Pokemon này tập trung cùng một nơi, chúng có thể gây ra bão sấm sét
Yellow It keeps its tail raised to monitor its surroundings. If you yank its tail, it will try to bite you. Chúng giữ đuôi của mình ở vị trí thẳng đứng để điều khiển các thứ xung quanh. Nếu bạn phá đuôi chúng, chúng sẽ cắn bạn.
Stadium Lives in forests away from people. It stores electricity in its cheeks for zapping an enemy if it is attacked. Sống trong rừng ở xa con người. Nó tích trữ điện năng trên má, khi bị tấn công, nó sẽ phóng dòng điện năng đó vào kẻ thù.

Thế hệ thứ hai

[sửa | sửa mã nguồn]
Game Tiếng Anh Tiếng Việt
Gold This intelligent Pokémon roasts hard berries with electricity to make them tender enough to eat. Con Pokemon thông minh này nướng mấy trái berry cứng bằng điện năng để chúng mềm ra và có thể ăn được.
Silver It raises its tail to check its surroundings. The tail is sometimes struck by lightning in this pose. Nó giữ đuôi thằng đứng để kiểm tra mấy thứ xung quanh. Trong tư thế này, đuôi của nó đôi lúc bị sét đánh trúng.
Crystal When it is angered, it immediately discharges the energy stored in the pouches in its cheeks. Khi nó bị chọc tức, ngay lập tức nó sẽ giải phóng năng lượng đã tích trữ trong hai đốm ở má.
Stadium 2 This intelligent Pokémon roasts hard berries with electricity to make them tender enough to eat. Con Pokemon thông minh này nướng mấy trái berry cứng bằng điện năng để chúng mềm ra và có thể ăn được.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ニュース|映画『名探偵ピカチュウ』公式サイト”. movie-news.jp (bằng tiếng Nhật). ngày 3 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
  2. ^ Pokémon Ruby and Pokémon Sapphire Review (page 1)”. IGN. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2006.
  3. ^ Tobin, Joseph (2004). Pikachu's Global Adventure: The Rise and Fall of Pokémon (PDF). Duke University Press. ISBN 0822332876. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2009.
  4. ^ a b Pokédex: It lives in forests with others. It stores electricity in the pouches on its cheeks. Game Freak (ngày 22 tháng 4 năm 2007). Pokémon Diamond. Nintendo DS. Nintendo.
  5. ^ Sora Ltd. (ngày 31 tháng 1 năm 2008). Pikachu Trophy Information. Wii. Nintendo. When danger draws near, it uses tiny electric pouches within its cheeks to discharge electricity.
  6. ^ “Pikachu Named Mascot of the 2014 World Cup”. IGN.
  7. ^ “Pikachu được chọn làm linh vật cho ĐT Nhật Bản”. An Ninh Thủ Đô.
  8. ^ http://bulbapedia.bulbagarden.net/wiki/Pikachu_%28Pok%C3%A9mon%29
  9. ^ “Pika”. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  10. ^ “Chuchu”. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Tra Pikachu trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Pikachu.
  • Pikachu trên Bulbapedia
  • Pikachu trên Từ điển Pokémon Việt Nam
  • Pikachu trên Pokemon.com
  • x
  • t
  • s
Loài Pokémon
Danh sách các thế hệ Pokémon và các Pokémon liên quan đến thế hệ đó.
Thế hệ I (1996)
  • Fushigidane
  • Fushigibana
  • Hitokage
  • Lizardon
  • Pikachu
  • Raichu
  • Koduck
  • Casey, Yungerer, và Foodin
  • Barrierd
  • Rougela
  • Eievui
  • Ketsuban (lỗi)
Thế hệ II (1999)
  • Chicorita
Thế hệ III (2002)
  • Mizugorou
  • Bursyamo
Thế hệ IV (2006)
  • Lucario
  • Arceus
Thế hệ V (2010)
Thế hệ VI (2013)
  • Gekkouga
  • Xerneas và Yveltal
Thế hệ VII (2016)
  • Mimikkyu
  • Meltan và Melmetal
Thế hệ VIII (2019)
Thế hệ IX (2022)
  • Sách Wikipedia Sách
  • Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s
Pokémon
  • Nintendo
  • Game Freak
    • Tajiri Satoshi
    • Sugimori Ken
    • Masuda Junichi
  • Creatures Inc.
  • The Pokémon Company
    • Ishihara Tsunekazu
Trò chơi điện tử
Dòng trò chơi chính
Cốt lõi
  • AkaAo
    • Pikachu
  • GoldSilver
    • Crystal
  • RubySapphire
    • Emerald
  • DiamondPearl
    • Platinum
  • BlackWhite
  • Black 2White 2
  • XY
  • SunMoon
    • Ultra SunUltra Moon
  • SwordShield
    • The Isle of Armor
    • The Crown Tundra
  • Legends: Arceus
  • ScarletViolet
    • The Teal Mask
    • The Indigo Disk
Làm lại
  • FireRedLeafGreen
  • HeartGoldSoulSilver
  • Omega RubyAlpha Sapphire
  • Let's Go, Pikachu!Let's Go, Eevee!
  • Brilliant DiamondShining Pearl
Mystery Dungeon series
  • Blue/Red Rescue Team
    • Rescue Team DX
  • Explorers of Time/Darkness/Sky
  • Fire/Storm/Light Adventure Team
  • Gates to Infinity
  • Super Mystery Dungeon
Ranger series
  • Ranger
  • Shadows of Almia
  • Guardian Signs
Pinball series
  • Pinball
  • Ruby & Sapphire
Rumble series
  • Rumble
  • Blast
  • U
  • World
  • Rush
Stadium series
  • Stadium
  • Stadium 2
  • Colosseum
  • XD: Gale of Darkness
  • Battle Revolution
Trò chơi khác
  • Hey You, Pikachu!
  • Trò chơi thẻ bài
  • Snap
  • Puzzle Challenge
  • Puzzle League
  • Channel
  • Dash
  • Trozei!
  • Pokémate
  • My Pokémon Ranch
  • PokéPark
  • Typing Adventure
  • TCG Online
  • PokéPark 2
  • Conquest
  • Battle Trozei
  • Art Academy
  • Shuffle
  • Pokkén Tournament
  • Picross
  • Detective Pikachu
  • Duel
  • Go
  • Magikarp Jump
  • Quest
  • Masters
  • Sleep
Dành riêng
  • Pokémon Pikachu
  • Pokémon Mini
Phim hoạt hình(Danh sách tập)
  • Pokémon Original ("Pokémon, Tớ chọn cậu!")
  • Advanced Generation
  • Diamond & Pearl
  • Best Wishes! (Black & White)
  • XY
  • Sun & Moon
  • Journeys
  • Horizons
  • Đặc biệt
    • Chronicles
    • Origins
    • Generations
Phim điện ảnh
Gốc
  • Mewtwo no Gyakushū
  • Maboroshi no Pokémon Lugia Bakutan
  • Kesshōtō no Teiō Entei
  • Celebi Toki o Koeta Deai
  • Mizu no Miyako no Mamorigami Latias to Latios
Advanced Generation
  • Nanayo no Negaiboshi Jirāchi
  • Rekkū no Hōmonsha Deoxys
  • Mew to Hadō no Yūsha Lucario
  • Pokémon Ranger to Umi no Ōji Manaphy
Diamond and Pearl
  • Cuộc đối đầu giữa Dialga, Palkia và Darkrai
  • Giratina và Shaymin, đóa hoa của bầu trời
  • Arceus, chinh phục khoảng không thời gian
  • Zoroark, bậc thầy ảo ảnh
Best Wishes
  • Victini và anh hùng bóng tối Zekrom / Victini và anh hùng ánh sáng Reshiram
  • Cuộc đối đầu của Kyurem với thánh kiếm sĩ Keldeo
  • Genesect thần tốc và Mewtwo huyền thoại thức tỉnh
XY
  • Diancie và chiếc kén hủy diệt
  • Chiếc vòng ánh sáng của siêu ma thần Hoopa
  • Volkenion và Magiana siêu máy móc
Làm lại
  • Mewtwo phản công – Tiến hóa
Dòng thời gian thay thế
  • Tớ chọn cậu
  • Sức mạnh của chúng ta
  • Chuyến phiêu lưu của Pikachu và Koko
Người đóng
  • Thám tử Pikachu
Đặc biệt
  • Mewtwo! Ware wa Koko ni Ari: Mewtwo Saga
  • Senritsu no Mirage Pokemon
Manga
  • Pocket Monsters
  • Pokémon đặc biệt
    • Pokémon Black and White
  • Pokémon: Cuộc phiêu lưu của Pippi
  • Dengeki! Pikachū
  • Battle Frontier
  • Ginji no Kyūjotai
  • Pokémon Diamond and Pearl Monogatari Pokémon DP
  • Be a Master! Pokémon B & W
  • Pocket Monsters RéBURST
  • Pokémon HORIZON
  • Tập truyện
Nhân vật
  • Satoshi
  • Takeshi
  • Kasumi
  • Serena
  • Lillie
Danh sách Pokémon
  • Danh mục Pokémon
  • Danh sách đầy đủ
Tranh cãi
  • Thu hồi bóng chứa Burger King Pokémon
  • "Dennō Senshi Porigon"
  • Pokémon Black and Blue
  • Các tập phim Pokémon bị loại bỏ
Fandom
  • Pokémon Uranium
  • Pokémon Apokélypse
  • Pokémon Sage
  • Twitch Plays Pokémon
Khác
  • Lối chơi Pokémon
  • Pokémon Live!
  • Trò chơi thẻ bài
  • Giao dịch hình trò chơi
  • Thế giới Pokémon
  • Bài hát chủ đề
  • Thể loại Thể loại
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • LCCN: no2017001617
  • NLI: 003994394
  • VIAF: 242148449939015692885
  • WorldCat Identities (via VIAF): 242148449939015692885
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến trò chơi video này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Tìm Hiểu Về Pikachu