Pizar 6mg (Hộp 4 Viên) - Pharmacity

Bạn đang tìm gì hôm nay...Freeship Ahamove - Top bannerHotline1800 6821

Doanh nghiệp

20240520103330-0-20240403091737-0-new-bagde.png

Deal hot tháng 1 🔥

Tra cứu đơn hàng

20240816073820-0-Frame%2024020.png

Góc sức khỏe

Hệ thống nhà thuốc

Pharmacity LogoBạn đang tìm gì hôm nay...khẩu trangnước giải rượucảm cúmgiảm cângiảm ho đau họngcollagenMua 1 Tặng 1kem chống nắng Danh mụcThuốcTra cứu bệnhThực phẩm chức năngMẹ và béDoanh nghiệpDoanh nghiệpNhãn hàng PharmacityNhãn hàng PharmacityChăm sóc cá nhânChăm sóc sắc đẹpThiết bị y tếViên nén Pizar 6 điều trị giun (1 vỉ x 4 viên)Viên nén Pizar 6 điều trị giun (1 vỉ x 4 viên)Viên nén Pizar 6 điều trị giun (1 vỉ x 4 viên)Viên nén Pizar 6 điều trị giun (1 vỉ x 4 viên)1/4Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàngViên nén Pizar 6 điều trị giun (1 vỉ x 4 viên)Viên nén Pizar 6 điều trị giun (1 vỉ x 4 viên)Viên nén Pizar 6 điều trị giun (1 vỉ x 4 viên)Viên nén Pizar 6 điều trị giun (1 vỉ x 4 viên)Viên nén Pizar 6 điều trị giun (1 vỉ x 4 viên)

P02456

Thương hiệu: DavipharmPhân loại sản phẩmHộpSản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ

Danh mục

Thuốc kê đơn

Hoạt chất

IVERMECTIN

Chỉ định

Điều trị giun

Dạng bào chế

Viên nén

Nơi sản xuất

Davipharm

Quy cách

1 vỉ x 4 viên

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.

Đặt thuốc theo toa

Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Đặt ngayOrder DescriptionĐủ thuốc chuẩnGiao hàng siêu tốcMiễn phí vận chuyển

Mô tả sản phẩm

Xem chi tiếtMô tảThành phầnChỉ địnhThận trọngHướng dẫn sử dụngThông tin sản xuấtCâu hỏi thường gặp

Viên nén Pizar 6 là gì?

Thuốc Pizar 6mg được sử dụng trong điều trị bệnh giun với thành phần chính là ivermectin. Ngoài trị bệnh giun chỉ Onchocerca, thuốc còn có hiệu quả tốt trong chữa các bệnh giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis gây ra

Thành phần Viên nén Pizar 6

Thành phần

  • Hoạt chất: Ivermectin 6mg
  • Tá dược: cellactose 80, magnesi stearat, croscarmellose natri.

Công dụng Viên nén Pizar 6

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)

  • Ivermectin được lựa chọn để điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca, mặc dù thuốc có hiệu quả tốt trong điều trị các bệnh giun kể cả giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis. Vai trò của ivermectin trong bệnh giun chỉ ở hệ bạch huyết còn chưa được nghiên cứu kỹ.

Tác dụng phụ- Ivermectin là thuốc an toàn, rất thích hợp cho các chương trình điều trị trên phạm vi rộng. Hầu hết các tác dụng không mong muốn của thuốc là do các phản ứng miễn dịch đối với các ấu trùng bị chết. Vì vậy, mức độ nặng nhẹ của tác dụng này có liên quan đến mật độ ấu trùng ở da. Các tác dụng không mong muốn đã được thông báo gồm sốt, ngứa, chóng mặt hoa mắt, phù, ban da, nhạy cảm đau ở hạch bạch huyết, ra mồ hôi, rùng mình, đau cơ, sưng khớp, sưng mặt (phản ứng Mazzotti). Hạ huyết áp thế đứng nặng đã được thông cáo có kèm ra mồ hôi, nhịp tim nhanh và lú lẫn.- Tác dụng không mong muốn thường xảy ra trong 3 ngày đầu sau khi điều trị và phụ thuộc vào liều dùng. Tỉ lệ các tác dụng không mong muốn đã được thông báo rất khác nhau. Trong một báo cáo gồm 50,929 người bệnh dùng ivermectin, tác dụng không mong muốn khoảng 9%. Ở những vùng có dịch lưu hành nhiều, tỷ lệ các tác dụng không mong muốn có thể cao hơn nhiều.Dưới đây là ADR trong điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca liều 0,1 - 0,2 mg/kg:+ Thường gặp, ADR > 1/100- Xương khớp: đau khớp hoặc viêm màng hoạt dịch (9,3%).- Hạch bạch huyết: sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách (10,0% và 4,4%), ở cổ (5,3% và 1,3%), ở bẹn (12,6% và 13,9%).- Da: ngứa (27,5%), các phản ứng da như phù, có nốt sần, mụn mủ, ban da, mày đay (22,7%).- Toàn thân: sốt (22,6%).- Phù: mặt (1,2%), ngoại vi (3,2%).- Tim mạch: hạ huyết áp thế đứng (1,1 %), nhịp tim nhanh (3,5%).+ Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100- Thần kinh trung ương: nhức đầu (0,2%).- Thần kinh ngoại vi: đau cơ (0,4%).* Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân mắc các bệnh có kèm theo rối loạn hàng rào máu não, như bệnh trypanosoma châu Phi và bệnh viêm màng não.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)

  • Còn chưa có nhiều kinh nghiệm dùng thuốc cho trẻ em dưới 5 tuổi, vì vậy không dùng cho lứa tuổi này.
  • Do thuốc làm tăng GABA, nên có quan niệm cho rằng thuốc có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương ở người mà hàng rào máu não bị tổn thương (như trong bệnh viêm màng não, bệnh do Trypanosoma).
  • Khi điều trị bằng ivermectin cho người bị bệnh viêm da do giun chỉ Onchocerca thể tăng phản ứng, có thể xảy ra các phản ứng có hại nặng hơn, đặc biệt là phù và làm cho tình trạng bệnh nặng lên.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có dữ liệu cho thấy rằng thuốc có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, tác dụng không mong muốn của thuốc là nhức đầu, chóng mặt, hạ huyết áp có thể xảy ra. Vì vậy, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc nguy hiểm.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

  • Tài liệu trên người còn hạn chế. Trong một nghiên cứu ở diện rộng 14.000 người bệnh dùng thuốc mỗi năm một lần, trong 3 năm có 203 trẻ được sinh ra từ những người mẹ đã dùng thuốc khi mang thai. Kết quả cho thấy, những khuyết tật ở các trẻ sinh ra từ các bà mẹ dùng thuốc không khác có ý nghĩa với các trẻ của các bà mẹ không dùng thuốc. Vì bệnh ấu trùng giun chỉ Onchocerca dễ gây ra mù lòa, lại chưa thấy có báo cáo về khả năng gây quái thai, mặc dù thuốc đã được dùng trên một phạmvi rất rộng, nên có thể dùng ivermectin sau khi có thai được 3 tháng.

Thời kỳ cho con bú

  • Ivermectin tiết vào sữa mẹ với nổng độ thấp (dưới 2% lượng thuốc đã dùng). An toàn với trẻ sơ sinh chưa được xác định, do đó chỉ dùng thuốc này cho người mẹ khi thấy có lợi cho mẹ hơn.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)

  • Chưa thấy có thông báo về tương tác thuốc có hại, nhưng về mặt lý thuyết, thuốc có thể làm tăng tác dụng của các thuốc kích thích thụ thể GABA (như các benzodiazepin và natri valproat).

Cách dùng Viên nén Pizar 6

Liều dùng

  • Ivermectin uống với nước vào buổi sáng sớm khi chưa ăn hoặc có thể vào lúc khác, nhưng tránh ăn trong vòng 2 giờ trước và sau khi dùng thuốc.
  • Chưa xác định được độ an toàn cho trẻ em dưới 5 tuổi.
  • Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi: dùng một liều duy nhất 0,15 mg/kg. Liều cao hơn sẽ làm tăng phản ứng có hại, mà không tăng hiệu quả điều trị. Cần phải tái điều trị với liều như trên hàng năm để chắc chắn khống chế được ấu trùng giun chỉ Onchocerca. Nếu người bệnh bị nhiễm nặng ấu trùng vào mắt, thì có thể phải tái điều trị thường xuyên hơn, chẳng hạn như cứ sau 6 tháng phải dùng thuốc lại một lần.
  • Hướng dẫn liều dùng ivermectin để điều trị nhiễm Onchocerca (liều uống duy nhất theo thể trọng): 15 - 25 kg: 3mg, 26 - 44 kg: 6mg, 45 - 64 kg: 9mg, 65 - 84 kg: 12mg, > 85 kg: 0,15 mg/kg.

Thông tin sản xuất

Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viênThương hiệu: DavipharmNơi sản xuất: Davipharm (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Câu hỏi thường gặp

Cách dùng thuốc Pizar 6mg như thế nào?

  • Thuốc Pizar 6mg được bào chế dưới dạng viên nén. Thuốc được uống với nước vào buổi sáng sớm khi chưa ăn hoặc có thể vào lúc khác, nhưng tránh ăn trong vòng 2 giờ trước và sau khi dùng thuốc. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Người dùng khi sử dụng thuốc Pizar 6mg có thể gặp tác dụng phụ gì?

  • Pizar 6mg là thuốc an toàn, rất thích hợp cho các chương trình điều trị trên phạm vi rộng. Hầu hết các tác dụng không mong muốn của thuốc là do các phản ứng miễn dịch đối với các ấu trùng bị chết. Vì vậy, mức độ nặng nhẹ của tác dụng này có liên quan đến mật độ ấu trùng ở da.
  • Tác dụng không mong muốn thường xảy ra trong 3 ngày đầu sau khi điều trị và phụ thuộc vào liều dùng. Các tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng thuốc Pizar 6mg là: 
  • Thường gặp: Đau khớp/viêm màng hoạt dịch, sưng to và đau hạch bạch huyết, phù, có nốt sần, mụn mủ, ban da, mày đay, sốt, hạ huyết áp tư thế đứng, nhịp tim nhanh.
  • Ít gặp: Nhức đầu, đau cơ.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sau khi sử dụng thuốc Pizar 6mg có nên lái xe không?

  • Chưa có dữ liệu cho thấy rằng thuốc có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, tác dụng không mong muốn của thuốc là nhức đầu, chóng mặt, hạ huyết áp có thể xảy ra. Vì vậy, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc nguy hiểm.
Xem thêm

Hỏi & Đáp (0)

Hữu ích nhấtMới nhấtCũ nhất200.000 ₫/HộpPhân loại sản phẩmHộp

Số lượng

Tư vấn ngayTìm nhà thuốcĐủ thuốc chuẩnGiao hàng siêu tốcMiễn phí vận chuyểnTìm nhà thuốcTư vấn ngay
  • Trang chủ
  • Thuốc
  • Thuốc kê đơn
  • Thuốc kháng sinh

Từ khóa » Giá Tiền Thuốc Pizar 6mg