Pms-Cobifen - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VD-10242-10
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
Gửi thông tin thuốc pms-Cobifen thuốc pms-Cobifen là gì
thành phần thuốc pms-Cobifen
công dụng của thuốc pms-Cobifen
chỉ định của thuốc pms-Cobifen
chống chỉ định của thuốc pms-Cobifen
liều dùng của thuốc pms-Cobifen
Nhóm thuốc: Khoáng chất và VitaminDạng bào chế:Thuốc cốm pha hỗn dịch uốngĐóng gói:Hộp 25 góiThành phần:
paracetamol 200 mg, acid ascorbic 200mg SĐK:VD-10242-10| Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM - VIỆT NAM | Estore> |
| Nhà đăng ký: | Estore> | |
| Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Điều trị các triệu chứng đau nhức hoặc sốt trong các trường hợp: - Cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, đau cơ - xương, bong gân, đau khớp. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: đau tai, đau họng, viêm mũi xoang do nhiễm khuẩn hay do thời tiết. - Sau phẫu thuật cắt amiđan, nhổ răng, mọc răng, nhức răng.Liều lượng - Cách dùng
Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt. Cách mỗi 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ngày. Liều uống: trung bình từ 10 - 15 mg ( tính theo paracetamol) /kg thể trọng/lần. Tổng liều tối đa không quá 60 mg/kg thể trọng/24 giờ. Hoặc chia liều như sau: + Trẻ em từ 2 đến 3 tuổi: uống 1 gói/lần. + Trẻ em từ 5 - 7 tuổi: uống 2 gói/lần. + Trẻ em từ 10 - 12 tuổi: uống 3 gói/lần. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.Chống chỉ định:
Quá mẫn với paracetamol. Các trường hợp: thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan, có tiền sử sỏi thận, loạn chuyển hóa oxalat, bệnh thalassemia.Tương tác thuốc:
- Dùng chung với thuốc kháng đông (warfarin) làm tăng nhẹ tác dụng của thuốc kháng đông. - Vitamin C là một tác nhân khử mạnh, do đó trong các xét nghiệm cận lâm sàng, vitamin C có thể ảnh hưởng đến các test sinh học (như định lượng creatinin và glucose trong huyết, nước tiểu).Tác dụng phụ:
- Hiếm gặp phản ứng dị ứng. Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài. - Vitamin C thường dung nạp tốt. Liều cao có thể gây tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa khác và triệu chứng tan huyết ở người thiếu G6PD. - Thừa vitamin C có thể gây uric niệu, tích tụ oxalat ở thận. - Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.Chú ý đề phòng:
Suy thận nặng. Dùng vitamin C vào buổi tối và liều cao có thể gây khó ngủ.Thông tin thành phần Paracetamol
Dược lực:Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.Dược động học :- Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị. - Phân bố: Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. - Chuyển hoá: Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N - acetyl benzoquinonimin là chất trung gian , chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính. - Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá, độ thanh thải là 19,3 l/h. Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ. Khi dùng paracetamol liều cao (>10 g/ngày), sẽ tạo ra nhiều N - acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N - acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời.Tác dụng :Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, toả nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.Chỉ định :Paracetamol được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa. * Giảm đau: Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa: đau đầu, đau răng, đau bụng kinh... Thuốc có hiệu quả nhất là giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng. Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế salicylat (được ưa thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt. * Hạ sốt:Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh. Liều lượng - cách dùng:Cách dùng: Paracetamol thường dùng uống. Đối với người bệnh không uống được có thể dùng dạng thuốc đạn đặt trực tràng, tuy vậy liều trực tràng cần thiết để có cùng nồng độ huyết tương có thể cao hơn liều uống. Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì đau nhiều và kéo dài như vậy có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần thầy thuốc chẩn đoán và điều trị có giám sát. Không dùng paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao trên 39,5 độ C, sốt kéo dài trên 3 ngày hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được thầy thuốc chẩn đoán nhanh chóng. Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em quá 5 liều paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn. Để giảm đau hoặc hạ sốt cho người lớn và trẻ em trên 11 tuổi, liều paracetamol thường dùng hoặc đưa vào trực tràng là 325 - 650 mg, cứ 4 - 6 giờ một lần khi cần thiết nhưng không quá 4 g một ngày, liều một lần lớn hơn 1 g có thể hữu ích để giảm đau ở một số người bệnh. Để giảm đau hoặc hạ sốt, trẻ em có thể uống hoặc đưa vào trực tràng cứ 4 - 6 giờ một lần khi cần: trẻ em 1 - 2 tuổi, 120 mg, trẻ em 4 - 11 tháng tuổi, 80 mg; và trẻ em tới 3 tháng tuổi, 40 mg. Liều trực tràng cho trẻ em dưới 2 tuổi dùng tuỳ theo mỗi bệnh nhi. Liều uống thường dùng của paracetamol, dưới dạng viên nén giải phóng kéo dài 650 mg, để giảm đau ở người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên là 1,3 g cứ 8 giờ một lần khi cần thiết, không quá 3,9 g mỗi ngày. Viên nén paracetamol giải phóng kéo dài, không được nghiền nát, nhai hoặc hoà tan trong chất lỏng.Chống chỉ định :Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận, hoặc gan. Người bệnh quá mẫn với paracetamol. Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.Tác dụng phụBan da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trungtính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu. Ít gặp: ban da, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.Thông tin thành phần Vitamin C
Dược lực:
Vitamin tan trong nước.Dược động học :
Hấp thụ: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống; tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5 g vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày - ruột có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày - ruột. Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10 - 20 microgam/ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 g với khoảng 30 - 45 mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 - 5 tháng thiếu hụt vitamin C. Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Thải trừ: Vitamin C oxy - hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid - 2 - sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Ðiều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200 mg. Tác dụng :Vitamin C tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá của cơ thể - Tham gia tạo colagen và một số thành phần khác tạo nên mô liên kết ở xương, răng, mạch máu. Đo đó thiếu vitamin C thành mạch máu không bền, gây chảy máu chân răng hoặc màng xương, sưng nướu răng, răng dễ rụng... - Tham gia các quá trình chuyển hoá của cơ thể như chuyển hoá lipid, glucid, protid. - Tham gia quá trình tổng hợp một số chất như các catecholamin, hormon vỏ thượng thận. - Xúc tác cho quá trình chuyển Fe+++ thành Fe++ nên giúp hấp thu sắt ở tá tràng (vì chỉ có Fe++ mới được hấp thu). Vì vậy nếu thiếu vitamin C sẽ gây ra thiếu máu do thiếu sắt. - Tăng tạo interferon, làm giảm nhạy cảm của cơ thể với histamin, chống stress nên giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể. - Chống oxy hoá bằng cách trung hoà các gốc tự do sản sinh ra từ các phản ứng chuyển hoá, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào(kết hợp với vitamin A và vitamin E).Chỉ định :Phòng và điều trị thiếu vitamin C ( bệnh Scorbut) và các chứng chảy máu do thiếu vitamin C. Tăng sức đề kháng ở cơ thể khi mắc bệnh nhiễm khuẩn, cảm cúm , mệt mỏi, nhiễm độc. Thiếu máu do thiếu sắt. Phối hợp với các thuốc chống dị ứng.Liều lượng - cách dùng:Cách dùng: Thường uống vitamin C. Khi không thể uống được hoặc khi nghi kém hấp thu, và chỉ trong những trường hợp rất đặc biệt, mới dùng đường tiêm. Khi dùng đường tiêm, tốt nhất là nên tiêm bắp mặc dù thuốc có gây đau tại nơi tiêm. Liều lượng: Bệnh thiếu vitamin C (scorbut): Dự phòng: 25 - 75 mg mỗi ngày (người lớn và trẻ em). Ðiều trị: Người lớn: Liều 250 - 500 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần. Trẻ em: 100 - 300 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần. Phối hợp với desferrioxamin để tăng thêm đào thải sắt (do tăng tác dụng chelat - hóa của desferrioxamin) liều vitamin C: 100 - 200 mg/ngày. Methemoglobin - huyết khi không có sẵn xanh methylen: 300 - 600 mg/ngày chia thành liều nhỏ.Chống chỉ định :Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).Tác dụng phụTăng oxalat - niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy. Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tử vong, do đó dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an toàn. Thường gặp: Thận: Tăng oxalat niệu. Ít gặp: Máu: Thiếu máu tan máu. Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim. Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi. Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy. Thần kinh - cơ và xương: Ðau cạnh sườn. Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn: Không nên ngừng đột ngột sau khi sử dụng vitamin C liều cao trong thời gian dài để phòng ngừa bệnh scorbut hồi ứng do có sự cảm ứng quá trình chuyển hóa vitamin C; vì đó là một đáp ứng sinh lý và là hậu quả của dùng liều cao vitamin C trước đó. Tiêm tĩnh mạch liều cao dễ gây tan máu, giảm độ bền của hồng cầu nhất là ở người thiếu men G6DP. Ngoài ra khi tiêm tĩnh mạch vitamin C cũng dễ bị shock phản vệ ( nguyên nhân có thể do chất bảo quản trong dung dịch tiêm gây ra). Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ| |

Partamol C
SĐK:VD-21112-14

Mypara cold
SĐK:VD-21007-14

Efferhasan-C
SĐK:VD-29482-18

Naphar Para-C
SĐK:VD-9948-10
Calcium lactate Pentahydrate
Calci lactate Pentahydrate
Paracetamol
Acetaminophen
Ferrous bisglycinate
Iron bisglycinate
Vitamin B12
Cyanocobalamine
Vitamin B1
Thiamine hydrochloride
Vitamin B3
Vitamin B3
Vitamin C
Acid Ascorbic
Vitamin D3
Vitamin D3
Alfacalcidol
Alfacalcidol
Retinoid
Retinoids
Mua thuốc: 0388606009
| ... |
| - Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Từ khóa » Thuốc Hạ Sốt Pms-cobifen
-
Thuốc Cốm Pha Hỗn Dịch Uống Trị đau Nhức Cảm Sốt PMS-Cobifen
-
Pms-Cobifen (Hộp 24 Gói X 2,4g) - Pharmacity
-
Thông Tin Và Hướng Dẫn Sử Dụng Thuốc Pms-Cobifen
-
Thuốc Cốm Pha Hỗn Dịch Uống Pms-Cobifen (25 Gói X 2.4g)
-
Pms-COBIFEN
-
Pms-Cobifen
-
Thuốc Cobifen 200mg Là Thuốc Gì? Chữa Trị Bệnh Gì? Giá Bao Nhiêu ...
-
Công Dụng Thuốc Cobifen | Vinmec
-
Thuốc Pms Cobifen Là Thuốc Gì? Có Tác Dụng Gì? Giá Bao Nhiêu Tiền?
-
Thuốc Biệt Dược::pms-Cobifen | SĐK: VD-10242-10 - VN Consumer
-
Khoáng Chất Và Vitamin Pms-Cobifen: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác ...
-
PMS-Cobifen Imexpharm (H/25G) - Thuốc Tiện Lợi
-
Thuốc Pms-Cobifen Giá Bao Nhiêu? - AZThuoc AZ Thuoc

