Pokémon (dòng Trò Chơi) – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Thế hệ Hiện/ẩn mục Thế hệ
    • 1.1 Thế hệ đầu tiên (1996–1999)
    • 1.2 Thế hệ thứ hai (1999-2002)
    • 1.3 Thế hệ thứ ba (2002-2006)
    • 1.4 Thế hệ thứ tư (2006-2010)
    • 1.5 Thế hệ thứ năm (2010-2013)
    • 1.6 Thế hệ thứ sáu (2013-2016)
    • 1.7 Thế hệ thứ bảy (2016-2018)
    • 1.8 Thế hệ thứ tám (2019-nay)
    • 1.9 Tóm tắt các tựa game chính
  • 2 Lối chơi
  • 3 Danh sách các tựa game Pokémon Hiện/ẩn mục Danh sách các tựa game Pokémon
    • 3.1 Hệ máy cầm tay
    • 3.2 Hệ máy gia đình
    • 3.3 Hệ máy Arcade
    • 3.4 Hệ máy điện thoại
  • 4 Tham khảo
  • 5 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
  • Khoản mục Wikidata
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Bài này viết về loạt trò chơi video Pokémon được phát triển bởi Game Freak. Đối với nhượng quyền thương mại truyền thông Pokémon, xem Pokémon.
Pokémon
yyuỳ7uuùk
Thể loại
  • Nhập vai
  • phiêu lưu
  • chiến thuật
  • giải đố
  • đua xe
  • đối kháng
  • tương tác ảo
Phát triển
  • Game Freak
  • Creatures Inc.
  • Nintendo
  • Genius Sonority
  • Ambrella
  • Hudson Soft
  • Intelligent Systems
  • Chunsoft
  • HAL Laboratory
  • Tecmo Koei
  • Bandai Namco Entertainment
  • Niantic, Inc.
Phát hànhNintendo
Tác giảTajiri Satoshi
Nền tảng ban đầuGame Boy
Phiên bản đầu tiênPokémon Red and Green27 tháng 2 năm 1996
Phiên bản cuối cùngPokémon Scarlet and Violet18 tháng 11 năm 2022

Pokémon là một dòng trò chơi điện tử được phát triển bởi Game Freak, Creatures Inc. và phát hành bởi Nintendo như là một phần của thương hiệu Pokémon. Được ra mắt lần đầu tiên tại Nhật Bản vào năm 1996 cho hệ máy Game Boy, các trò chơi nhập vai (RPG) chính thống vẫn được tiếp tục phát hành trên các hệ máy cầm tay tiếp theo của Nintendo. Trò chơi thường được phát hành theo cặp, mỗi phiên bản có một sự khác biệt nhỏ so với bản kia, và thường các tựa game tái phát hành sẽ được ra mắt vài năm sau. Ngoài các tựa game chính thống thuộc thể loại nhập vai, còn có một số từa game phụ khác thuộc thể loại nhập vai hành động, giải đố, nuôi thú ảo.Tính đến tháng 2 năm 2016[cập nhật], có hơn 279 triệu bản được bán ra trên toàn thế giới, hơn 200 triệu là các tựa game chính thống[1], khiến Pokémon tựa game bán chạy thứ hai toàn cầu chỉ đứng sau thương hiệu Mario của Nintendo. Linh vật của Pokémon là Pikachu.

Thế hệ[sửa | sửa mã nguồn]

Dòng thời gian phát hành
1996Red and Green (Nhật)
1997Blue
1998Yellow
Red and Blue (Quốc tế)
1999Gold and Silver
2000Crystal
2001
2002Ruby and Sapphire
2003
2004FireRed and LeafGreen
Emerald
2005
2006Diamond and Pearl
2007
2008Platinum
2009HeartGold and SoulSilver
2010Black and White
2011
2012Black 2 and White 2
2013X and Y
2014Omega Ruby and Alpha Sapphire
2015
2016Pokémon Go
Sun and Moon
2017Ultra Sun and Ultra Moon
2018Let's Go Pikachu and Let's Go Eevee
2019Sword and Shield
2020
2021Pokemon UNITE
Brilliant Diamond and Shining Pearl
2022Legends: Arceus
Scarlet and Violet

Các tựa game Pokémon thường được chia ra thành từng thế hệ. Từng thế hệ được phân chia dựa trên khoảng thời gian ra mắt một tựa game mới; khi một tựa game nhập vai thuộc series chính được phát hành, bao gồm những Pokémon, nhân vật và tính năng mới, thì những tựa game đó sẽ được coi là một thế hệ mới. Lúc đó thì anime, manga, tựa game phụ, thẻ bài sẽ được cập nhật với những pokémon và đặc tính mới. Dòng game bắt đầu thế hệ thứ 8 của mình với hai tựa game Pokémon Sword và Shield được ra mắt vào năm 2019.

Thế hệ đầu tiên (1996–1999)[sửa | sửa mã nguồn]

Thế hệ thứ hai (1999-2002)[sửa | sửa mã nguồn]

Thế hệ thứ ba (2002-2006)[sửa | sửa mã nguồn]

Thế hệ thứ tư (2006-2010)[sửa | sửa mã nguồn]

Thế hệ thứ năm (2010-2013)[sửa | sửa mã nguồn]

Thế hệ thứ sáu (2013-2016)[sửa | sửa mã nguồn]

Thế hệ thứ bảy (2016-2018)[sửa | sửa mã nguồn]

Thế hệ thứ tám (2019-nay)[sửa | sửa mã nguồn]

Tóm tắt các tựa game chính[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ máy Thế hệ Bản chính Bản phát sinh Bản chỉnh sửa Bản tái phát hành Phần mở rộng
Game Boy I Red & Green

(1996)

Blue

(1996)

Yellow

(1998)

Game Boy Color II Gold & Silver

(1999)

Crystal

(2000)

Game Boy Advance III Ruby & Sapphire

(2002)

Emerald

(2004)

FireRed & LeafGreen

(2004)

Nintendo DS IV Diamond & Pearl

(2006)

Platinum

(2008)

HeartGold & SoulSilver

(2009)

V Black & White

(2010)

Black 2 & White 2

(2012)

Nintendo 3DS VI X & Y

(2013)

Omega Ruby & Alpha Sapphire

(2014)

VII Sun & Moon

(2016)

Ultra Sun & Ultra Moon

(2017)

Nintendo Switch Let's Go Pikachu & Let's Go Eevee

(2018)

VIII Sword & Shield

(2019)

Brilliant Diamond & Shining Pearl

(2021)

The Isle of Armor

(2020)

The Crown Tundra

(2020)

Legends: Arceus

(2022)

IX Scarlet & Violet

(2022)

The Teal Mask

(2023)

The Indigo Disk

(2023)

Lối chơi[sửa | sửa mã nguồn]

Bài chi tiết: Lối chơi Pokémon

Danh sách các tựa game Pokémon[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ máy cầm tay[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thế hệ I (Game Boy)
    • Pocket Monsters: RedGreen (JP27 tháng 2 năm 1996)
    • Pocket Monsters: Blue (JP15 tháng 10 năm 1996)
    • Pokémon Red và Blue (NA28 tháng 9 năm 1998, AUS23 tháng 10 năm 1998, EU5 tháng 10 năm 1999)
    • Pokémon Yellow (JP12 tháng 9 năm 1998, NA19 tháng 10 năm 1999, EU16 tháng 6 năm 2000, AUS3 tháng 9 năm 1999)
    • Pokémon Trading Card Game (JP18 tháng 12 năm 1998, NA4 tháng 4 năm 2000, EU8 tháng 12 năm 2000)
  • Thế hệ II (Game Boy Color)
    • Pokémon Gold và Silver (JP21 tháng 11 năm 1999, AUS13 tháng 10 năm 2000, NA14 tháng 10 năm 2000, EU6 tháng 4 năm 2001, KO23 tháng 4 năm 2002)
    • Pokémon Puzzle Challenge (JP21 tháng 9 năm 2000, NA4 tháng 12 năm 2000, EU8 tháng 6 năm 2001, AUS15 tháng 6 năm 2001)
    • Pokémon Crystal (JP14 tháng 12 năm 2000, NA29 tháng 7 năm 2001, AUS30 tháng 9 năm 2001, EU2 tháng 11 năm 2001)
  • Thế hệ III
  • (Game Boy Advance)
    • Pokémon Ruby và Sapphire (JP21 tháng 11 năm 2002, NA18 tháng 3 năm 2003, AUS3 tháng 4 năm 2003, EU25 tháng 7 năm 2003)
    • Pokémon FireRed và LeafGreen (JP29 tháng 1 năm 2004, NA7 tháng 9 năm 2004, AUS23 tháng 9 năm 2004, EU1 tháng 10 năm 2004)
    • Pokémon Emerald (JP16 tháng 9 năm 2004, NA30 tháng 4 năm 2005, AUS9 tháng 6 năm 2005, EU21 tháng 10 năm 2005)
    • Pokémon Mystery Dungeon: Red Rescue Team (JP17 tháng 11 năm 2005, NA18 tháng 9 năm 2006, AUS28 tháng 9 năm 2006, EU10 tháng 11 năm 2006)
  • (Nintendo DS)
    • Pokémon Mystery Dungeon: Blue Rescue Team (JP17 tháng 11 năm 2005, NA18 tháng 11 năm 2006, AUS28 tháng 9 năm 2006, EU10 tháng 11 năm 2006, KO30 tháng 8 năm 2007)
    • Pokémon Dash (JP2 tháng 12 năm 2004, EU11 tháng 3 năm 2005, NA14 tháng 3 năm 2005, AUS7 tháng 4 năm 2005, KO22 tháng 3 năm 2007)
    • Pokémon Trozei! (JP20 tháng 10 năm 2005, NA6 tháng 3 năm 2006, EU5 tháng 5 năm 2006, AUS3 tháng 6 năm 2006, KO17 tháng 5 năm 2007)
    • Pokémon Ranger (JP23 tháng 3 năm 2006, NA30 tháng 10 năm 2006, AUS6 tháng 12 năm 2006, EU13 tháng 4 năm 2007)
  • Thế hệ IV (Nintendo DS)
    • Pokémon Diamond và Pearl (JP28 tháng 9 năm 2006, NA22 tháng 4 năm 2007, AUS21 tháng 6 năm 2007, EU27 tháng 7 năm 2007, KO14 tháng 2 năm 2008)
    • Pokémon Mystery Dungeon: Explorers of TimeExplorers of Darkness (JP13 tháng 9 năm 2007, NA20 tháng 4 năm 2008, AUS19 tháng 6 năm 2008, EU4 tháng 7 năm 2008)
    • Pokémon Ranger: Shadows of Almia (JP20 tháng 3 năm 2008, NA10 tháng 11 năm 2008, AUS13 tháng 11 năm 2008, EU21 tháng 11 năm 2008)
    • Pokémon Platinum (JP13 tháng 9 năm 2008, NA22 tháng 3 năm 2009, AUS14 tháng 5 năm 2009, EU22 tháng 5 năm 2009, KO2 tháng 7 năm 2009)
    • Pokémon Mystery Dungeon: Explorers of Sky (JP18 tháng 4 năm 2009, NA12 tháng 10 năm 2009, AUS12 tháng 11 năm 2009, EU20 tháng 11 năm 2009)
    • Pokémon HeartGold và SoulSilver (JP12 tháng 9 năm 2009, KO4 tháng 2 năm 2010, NA14 tháng 3 năm 2010, AUS25 tháng 3 năm 2010, EU26 tháng 3 năm 2010)
    • Pokémon Ranger: Guardian Signs (JP6 tháng 3 năm 2010 NA4 tháng 10 năm 2010, EU5 tháng 11 năm 2010, AUS25 tháng 11 năm 2010)
  • Thế hệ V
  • (Nintendo DS)
    • Pokémon Black và White (JP18 tháng 9 năm 2010, EU4 tháng 3 năm 2011, NA6 tháng 3 năm 2011, AUS10 tháng 3 năm 2011, KO21 tháng 4 năm 2011)
    • Learn with Pokémon: Typing Adventure (JP21 tháng 4 năm 2011, EU21 tháng 9 năm 2012)
    • Pokémon Conquest (JP17 tháng 3 năm 2012, NA18 tháng 6 năm 2012, AUS21 tháng 6 năm 2012, EU27 tháng 7 năm 2012)
    • Pokémon Black 2 và White 2 (JP23 tháng 6 năm 2012, NA7 tháng 10 năm 2012, AUS11 tháng 10 năm 2012, EU12 tháng 10 năm 2012)
  • (Nintendo 3DS)
    • Pokémon Rumble Blast (JP11 tháng 8 năm 2011, NA24 tháng 10 năm 2011, EUngày 2 tháng 12 năm 2011, AUS8 tháng 12 năm 2011)
    • Pokémon Mystery Dungeon: Gates to Infinity (JP23 tháng 11 năm 2012, NA24 tháng 3 năm 2013, EU17 tháng 5 năm 2013, AUS18 tháng 5 năm 2013)
  • Thế hệ VI (Nintendo 3DS)
    • Pokémon XY (WW12 tháng 10 năm 2013)
    • Pokémon Battle Trozei (JP12 tháng 3 năm 2014, EU13 tháng 3 năm 2014, AUS14 tháng 3 năm 2014, NA20 tháng 3 năm 2014)
    • Pokémon Art Academy (JP19 tháng 6 năm 2014, EU4 tháng 7 năm 2014, AUS5 tháng 7 năm 2014, NA24 tháng 10 năm 2014)
    • Pokémon Omega RubyAlpha Sapphire (JP/NA/AUS21 tháng 11 năm 2014, EU28 tháng 11 năm 2014)
    • Pokémon Shuffle (WW18 tháng 2 năm 2015)
    • Pokémon Rumble World (WW8 tháng 4 năm 2015)
    • Pokémon Super Mystery Dungeon (JP17 tháng 11 năm 2015, NA20 tháng 11 năm 2015, EU19 tháng 2 năm 2016, AUS20 tháng 2 năm 2016)
    • Pokémon Picross (JP2 tháng 12 năm 2015, NA/EU3 tháng 12 năm 2015, AUS4 tháng 12 năm 2015)
    • Great Detective Pikachu (JP3 tháng 2 năm 2016)
  • Thế hệ VII
  • (Nintendo 3DS)
    • Pokémon Sun và Moon (JP/NA/AUS18 tháng 11 năm 2016, EU23 tháng 11 năm 2016)
    • Pokémon Ultra Sun Và Ultra Moon (2017)
  • (Nintendo Switch)
    • Pokémon Let's Go Pikachu! Và Let's Go Eevee! (2018)
    • Pokémon Quest (2018)
  • Thế hệ VIII (Nintendo Switch)
    • Pokémon Sword và Shield (JP/NA/AUS/EU2019)
    • Pokémon Mystery Dungeon: Rescue Team DX (2020)
    • Pokémon Café Mix (2020)
    • Pokémon Snap (2021)
    • Pokémon UNITE (2021)

Hệ máy gia đình[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thế hệ I (Nintendo 64)
    • Pokémon Stadium (ポケモンスタジアム, Pokémon Sutajiamu?) (JP1 tháng 8 năm 1998)
    • Pokémon Stadium (ポケモンスタジアム2, Pokémon Sutajiamu 2?) (JP30 tháng 4 năm 1999, NA29 tháng 2 năm 2000, AUS23 tháng 3 năm 2000, EU7 tháng 4 năm 2000)
    • Pokémon Snap (JP21 tháng 3 năm 1999, NA30 tháng 6 năm 1999, EU15 tháng 9 năm 2000, AUS23 tháng 3 năm 2000)
    • Pokémon Puzzle League (NA1 tháng 9 năm 2000, EU16 tháng 3 năm 2001, AUS30 tháng 5 năm 2008)
    • Hey You, Pikachu! (JP12 tháng 12 năm 1998, NA5 tháng 11 năm 2000)
  • Thế hệ II (Nintendo 64)
    • Pokémon Stadium 2 (ポケモンスタジアム金銀, Pokémon Sutajiamu Kin Gin?) (JP14 tháng 12 năm 2000, NA28 tháng 3 năm 2001, EU19 tháng 10 năm 2001)
  • Thế hệ III (GameCube)
    • Pokémon Colosseum (JP21 tháng 11 năm 2003, NA10 tháng 2 năm 2004, EU22 tháng 3 năm 2004)
    • Pokémon Box: Ruby and Sapphire (JP30 tháng 5 năm 2003, NA12 tháng 7 năm 2004, EU22 tháng 3 năm 2004)
    • Pokémon Channel (JP18 tháng 7 năm 2003, NA1 tháng 12 năm 2003, EU2 tháng 4 năm 2004)
    • Pokémon XD: Gale of Darkness (JP4 tháng 8 năm 2005, NA28 tháng 9 năm 2005, EU18 tháng 11 năm 2005)
  • Thế hệ IV (Wii)
    • Pokémon Battle Revolution (JP14 tháng 12 năm 2006, NA25 tháng 6 năm 2007, AUS22 tháng 11 năm 2007, EU7 tháng 12 năm 2007)
    • My Pokémon Ranch (JP25 tháng 3 năm 2008, NA9 tháng 6 năm 2008, EU4 tháng 7 năm 2008, AUS4 tháng 7 năm 2008)
    • Pokémon Rumble (JP16 tháng 6 năm 2009, NA16 tháng 11 năm 2009, EU20 tháng 11 năm 2009)
    • PokéPark Wii: Pikachu's Adventure (JP5 tháng 12 năm 2009, EU9 tháng 7 năm 2010, AUS23 tháng 9 năm 2010, NA2 tháng 11 năm 2010)
  • Thế hệ V (Wii và Wii U)
    • PokéPark 2: Wonders Beyond (JP12 tháng 11 năm 2011, NA27 tháng 2 năm 2012, EU23 tháng 3 năm 2012, AUS29 tháng 3 năm 2012)
    • Pokémon Rumble U (JP24 tháng 4 năm 2013, NA29 tháng 8 năm 2013, EU15 tháng 8 năm 2013, AUS16 tháng 8 năm 2013)
  • Generation VI (Wii U)
    • Pokkén Tournament (WW18 tháng 3 năm 2016)

Hệ máy Arcade[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thế hệ VI
    • Pokkén Tournament (JP16 tháng 7 năm 2015)

Hệ máy điện thoại[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thế hệ VI
    • Pokémon Shuffle Mobile (JP24 tháng 8 năm 2015, NA/PAL31 tháng 8 năm 2015)
    • Pokémon Go (JP/US/AUS6 tháng 7 năm 2016 EU13 tháng 7 năm 2016)[2]
  • Thế hệ VII
    • Pokémon Quest (2018)
    • Pokemon Masters EX (2019)[3]
  • Thế hệ VIII
    • Pokemon Masters EX (2019)[3]
    • Pokémon Café Mix (2020)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Matt. “Total sales for mainline Pokémon games surpass 200 million”. Nintendo Everything. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2016.
  2. ^ Reilly, Luke (10 tháng 9 năm 2015). “Pokémon GO Coming to Smartphones”. IGN. Ziff Davis. Truy cập 10 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ a b “Pokémon Masters EX - Bulbapedia, the community-driven Pokémon encyclopedia”. bulbapedia.bulbagarden.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Website chính thức
  • Pokemon Games
  • x
  • t
  • s
Pokémon
  • Nintendo
  • Game Freak
    • Tajiri Satoshi
    • Sugimori Ken
    • Masuda Junichi
  • Creatures Inc.
  • The Pokémon Company
    • Ishihara Tsunekazu
Trò chơi điện tử
Dòng trò chơi chính
Cốt lõi
  • AkaAo
    • Pikachu
  • GoldSilver
    • Crystal
  • RubySapphire
    • Emerald
  • DiamondPearl
    • Platinum
  • BlackWhite
  • Black 2White 2
  • XY
  • SunMoon
    • Ultra SunUltra Moon
  • SwordShield
    • The Isle of Armor
    • The Crown Tundra
  • Legends: Arceus
  • ScarletViolet
    • The Teal Mask
    • The Indigo Disk
Làm lại
  • FireRedLeafGreen
  • HeartGoldSoulSilver
  • Omega RubyAlpha Sapphire
  • Let's Go, Pikachu!Let's Go, Eevee!
  • Brilliant DiamondShining Pearl
Mystery Dungeon series
  • Blue/Red Rescue Team
    • Rescue Team DX
  • Explorers of Time/Darkness/Sky
  • Fire/Storm/Light Adventure Team
  • Gates to Infinity
  • Super Mystery Dungeon
Ranger series
  • Ranger
  • Shadows of Almia
  • Guardian Signs
Pinball series
  • Pinball
  • Ruby & Sapphire
Rumble series
  • Rumble
  • Blast
  • U
  • World
  • Rush
Stadium series
  • Stadium
  • Stadium 2
  • Colosseum
  • XD: Gale of Darkness
  • Battle Revolution
Trò chơi khác
  • Hey You, Pikachu!
  • Trò chơi thẻ bài
  • Snap
  • Puzzle Challenge
  • Puzzle League
  • Channel
  • Dash
  • Trozei!
  • Pokémate
  • My Pokémon Ranch
  • PokéPark
  • Typing Adventure
  • TCG Online
  • PokéPark 2
  • Conquest
  • Battle Trozei
  • Art Academy
  • Shuffle
  • Pokkén Tournament
  • Picross
  • Detective Pikachu
  • Duel
  • Go
  • Magikarp Jump
  • Quest
  • Masters
  • Sleep
Dành riêng
  • Pokémon Pikachu
  • Pokémon Mini
Phim hoạt hình(Danh sách tập)
  • Pokémon Original ("Pokémon, Tớ chọn cậu!")
  • Advanced Generation
  • Diamond & Pearl
  • Best Wishes! (Black & White)
  • XY
  • Sun & Moon
  • Journeys
  • Horizons
  • Đặc biệt
    • Chronicles
    • Origins
    • Generations
Phim điện ảnh
Gốc
  • Mewtwo no Gyakushū
  • Maboroshi no Pokémon Lugia Bakutan
  • Kesshōtō no Teiō Entei
  • Celebi Toki o Koeta Deai
  • Mizu no Miyako no Mamorigami Latias to Latios
Advanced Generation
  • Nanayo no Negaiboshi Jirāchi
  • Rekkū no Hōmonsha Deoxys
  • Mew to Hadō no Yūsha Lucario
  • Pokémon Ranger to Umi no Ōji Manaphy
Diamond and Pearl
  • Cuộc đối đầu giữa Dialga, Palkia và Darkrai
  • Giratina và Shaymin, đóa hoa của bầu trời
  • Arceus, chinh phục khoảng không thời gian
  • Zoroark, bậc thầy ảo ảnh
Best Wishes
  • Victini và anh hùng bóng tối Zekrom / Victini và anh hùng ánh sáng Reshiram
  • Cuộc đối đầu của Kyurem với thánh kiếm sĩ Keldeo
  • Genesect thần tốc và Mewtwo huyền thoại thức tỉnh
XY
  • Diancie và chiếc kén hủy diệt
  • Chiếc vòng ánh sáng của siêu ma thần Hoopa
  • Volkenion và Magiana siêu máy móc
Làm lại
  • Mewtwo phản công – Tiến hóa
Dòng thời gian thay thế
  • Tớ chọn cậu
  • Sức mạnh của chúng ta
  • Chuyến phiêu lưu của Pikachu và Koko
Người đóng
  • Thám tử Pikachu
Đặc biệt
  • Mewtwo! Ware wa Koko ni Ari: Mewtwo Saga
  • Senritsu no Mirage Pokemon
Manga
  • Pocket Monsters
  • Pokémon đặc biệt
    • Pokémon Black and White
  • Pokémon: Cuộc phiêu lưu của Pippi
  • Dengeki! Pikachū
  • Battle Frontier
  • Ginji no Kyūjotai
  • Pokémon Diamond and Pearl Monogatari Pokémon DP
  • Be a Master! Pokémon B & W
  • Pocket Monsters RéBURST
  • Pokémon HORIZON
  • Tập truyện
Nhân vật
  • Satoshi
  • Takeshi
  • Kasumi
  • Serena
  • Lillie
Danh sách Pokémon
  • Danh mục Pokémon
  • Danh sách đầy đủ
Tranh cãi
  • Thu hồi bóng chứa Burger King Pokémon
  • "Dennō Senshi Porigon"
  • Pokémon Black and Blue
  • Các tập phim Pokémon bị loại bỏ
Fandom
  • Pokémon Uranium
  • Pokémon Apokélypse
  • Pokémon Sage
  • Twitch Plays Pokémon
Khác
  • Lối chơi Pokémon
  • Pokémon Live!
  • Trò chơi thẻ bài
  • Giao dịch hình trò chơi
  • Thế giới Pokémon
  • Bài hát chủ đề
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin Pokémon
  • Cổng thông tin Nintendo
  • Cổng thông tin Video game
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Pokémon_(dòng_trò_chơi)&oldid=70384733” Thể loại:
  • Trò chơi điện tử Pokémon
  • Thương hiệu của Nintendo
  • Trò chơi điện tử nhập vai
  • Trò chơi điện tử được chuyển thể thành phim
  • Trò chơi điện tử được chuyển thể thành chương trình truyền hình
  • Thương hiệu trò chơi điện tử
Thể loại ẩn:
  • Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
  • Pages using deprecated image syntax

Từ khóa » Game Pokemon Bản Tiếng Anh