Polebufen - Thuốc điều Trị Sốt Và Giảm đau Hiệu Quả - Ung Thư TAP
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc điều trị bệnh lý
- Giảm đau, kháng viêm, hạ sốt
- Polebufen - Thuốc điều trị sốt và giảm đau hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Chọn mua hàng Được viết bởi Dược sĩ Trường Cập nhật mới nhất: 2022-02-28 19:40:51Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất: Đang (chưa) cập nhật Số đăng ký: VN-21329-18 Hoạt chất/Hàm lượng: Ibuprofen: "100mg/5ml-chai 120ml" Hạn sử dụng: Xem trên bao bì. Công ty đăng ký: Medana Pharma Spolka Akcyjna Xuất xứ: Ba Lan Đóng gói: Chai nhựa 120ml Dạng bào chế: Hỗn dịch uốngVideo
Nội dung sản phẩmPolebufen là thuốc gì?
-
Polebufen được biết đến là một trong những công trình nghiên cứu của hãng dược phẩm Medana Pharma Spolka Akcyjna. Thuốc Polebufen có thành phần chính là Ibuprofen, được các chuyên gia y dược chỉ định dùng trong điều trị sốt, đau từ vừa đến nặng.
Dạng bào chế
-
Hỗn dịch uống
Dạng trình bày (đóng gói)
-
Chai nhựa 120ml
Nhà sản xuất
-
Medana Pharma Spolka Akcyjna
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
-
Ibuprofen: "100mg/5ml-chai 120ml"
-
Tá dược vừa đủ
Công dụng – chỉ định của thuốc Polebufen
Thuốc Polebufen có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?
-
Sốt do các nguyên nhân khác nhau (bao gồm cả sốt virus và phản ứng sau khi tiêm vaccin)
-
Đau từ vừa đến nặng do các nguyên nhân khác nhau: đau đầu, đau cơ, khớp, xương và đau do tổn thương hệ vận động (là giảm cử động, bong gân); đau do tổn thương mô mềm, đau sau phẫu thuật; đau đầu, đau sau khi nhổ răng, đau do mọc răng; đau tai do viêm tai.
Chống chỉ định của thuốc Polebufen
Không sử dụng Polebufen trong trường hợp nào?
-
Quá mẫn với hoạt chất Ibuprofen hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.
-
Quá mẫn với aspirin hay NSAID khác.
-
Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
-
Suy gan/thận nặng, hen, co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, bệnh tạo keo, suy tim sung huyết, giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận.
-
Đang điều trị bằng coumarin.
-
3 tháng cuối thai kỳ
Cách dùng - liều dùng của thuốc Polebufen
-
Cách dùng:
-
Thuốc Polebufen được bào chế ở dạng hỗn dịch uống nên được dùng bằng đường uống.
-
Liều có thể nhắc lại mỗi 6 - 8 giờ, với khoảng cách tối thiểu giữa các liều kế tiếp là 4 giờ
-
Không dùng thuốc liên tục trong 3 ngày mà không có tư vấn của bác sĩ
-
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi nên dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ
-
Sau khi mở lọ thuốc chỉ được dùng trong vòng 6 tháng.
-
-
Liều dùng:
-
Trẻ em 3 - 6 tháng tuổi (5 kg đến 7,6 kg): 2,5 ml mỗi lần, 3 lần mỗi ngày (tương đương 150 mg ibuprofen mỗi ngày)
-
Trẻ em từ 6 - 12 tháng tuổi (7,7 kg đến 9 kg): 2,5 ml mỗi lần, 3 - 4 lần mỗi ngày (tương đương 150 - 200 mg ibuprofen mỗi ngày)
-
Trẻ em từ 1 - 3 tuổi (10 kg đến 15 kg): 5 ml mỗi lần, 3 lần mỗi ngày (tương đương 300mg ibuprofen mỗi ngày)
-
Trẻ em từ 4 - 6 tuổi (16 kg đến 20 kg): 7,5 ml mỗi lần, 3 lần mỗi ngày (tương đương 450 mg ibuprofen mỗi ngày)
-
Trẻ em từ 7 - 9 tuổi (21 kg đến 29 kg): 10 ml mỗi lần, 3 lần mỗi ngày (tương đương 600 mg ibuprofen mỗi ngày)
-
Trẻ em từ 10 - 12 tuổi (30 kg đến 40 kg): 15ml mỗi lần, 3 lần mỗi ngày (tương đương 900 mg ibuprofen mỗi ngày.
-
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Polebufen
-
Người cao tuổi. Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể kéo dài thời gian chảy máu.
-
Thai kỳ: không sử dụng.
-
Lái xe, vận hành máy móc
-
Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
-
Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Không sử dụng Polebufen ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc
-
Thận trọng khi sử dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Polebufen
-
Sốt, mỏi mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại ban
Tương tác của Polebufen
-
Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của kháng sinh quinolon lên hệ TKTW, làm tăng độc tính của methotrexat và digoxin, có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và thuốc lợi tiểu. NSAID khác: làm tăng nguy cơ chảy máu và viêm loét dạ dày tá tràng. Magnesi hydroxyd: làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen (nhưng nếu có thêm nhôm hydroxyd thì không có tác dụng này)
Nói với bác sĩ các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có hướng tư vấn kịp thời.
Quên liều
-
Nếu quên một liều thì nên bổ sung liều quên ngay khi nhớ ra.
-
Nếu thời điểm gần đến liều dùng tiếp theo thì dùng liều tiếp theo, không được tự ý dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Đặc tính dược lực học
-
Thuốc có hoạt chất là ibuprofen, một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm acid propionic trong tập hợp các dẫn xuất của acid arylcarboxylic. Liều thấp, ibuprofen có tác động giảm đau, hạ sốt. Liều cao (> 1200 mg/ngày) thì có tác động kháng viêm.
Đặc tính dược động học
-
Hấp thu: Dược động học của ibuprofen có liên hệ tuyến tính với liều dùng. Ðạt được nồng độ tối đa trong huyết thanh 90 phút sau khi uống thuốc. Thức ăn có thể làm giảm độ hấp thu của thuốc. Thời gian bán thải của thuốc là 1-2 giờ.
-
Phân bố: 99% ibuprofen gắn kết với protein huyết tương. Trong hoạt dịch, ibuprofen đạt được nồng độ ổn định khoảng giữa giờ thứ 2 và giờ thứ 8 sau khi uống thuốc. Nồng độ tối đa trong hoạt dịch chiếm khoảng 1/3 nồng độ tối đa trong huyết tương. Sau khi uống 400 mg ibuprofen mỗi 6 giờ ở phụ nữ cho con bú, lượng ibuprofen tìm thấy trong sữa mẹ là 1 mg/24 giờ.
-
Chuyển hoá: Ibuprofen không có tác dụng cảm ứng enzyme. 90% ibuprofen được chuyển hóa dưới dạng không hoạt động.
-
Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu: Trong 24 giờ, 10% dưới dạng không thay đổi, 90% dưới dạng không hoạt động, chủ yếu là dưới dạng liên hợp với acid glucuronic.
Bảo quản thuốc Polebufen
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Hạn sử dụng
-
Xem trên bao bì
Sản phẩm tương tự
- Doltuxil F
- Pharbacol extra
- Sufentanil-Hameln 50mcg/ml
Thuốc Polebufen giá bao nhiêu?
- Thuốc Polebufen có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Polebufen mua ở đâu?
Thuốc Polebufen hiện đang được bántại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Xem thêmCâu hỏi thường gặp
Polebufen - Thuốc điều trị sốt và giảm đau hiệu quả chính hãng hiện nay có giá bao nhiêu?- Polebufen - Thuốc điều trị sốt và giảm đau hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Polebufen - Thuốc điều trị sốt và giảm đau hiệu quả chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Haditalvic-Effe - Thuốc kháng viêm, giảm đau Liên hệ Sedangen Hadiphar - Thuốc giảm đau, chống viêm, hạ sốt Liên hệ Ibuhadi 400mg (viên) Hadiphar - Thuốc giảm đau, chống viêm Liên hệ Bufecol 200 Effe Sachets - Thuốc giảm đau, chống viêm Liên hệ Dospasmin 40 Domesco - Thuốc chống đau do co thắt Liên hệ Alphachymotrypsin Doren 4200IU Domesco - Thuốc điều trị phù nề Liên hệ Dospasmin 40mg Domesco - Thuốc chống đau do co thắt cơ trơn Liên hệ Ibuprofen 200mg USP - Thuốc giảm đau và kháng viêm từ nhẹ đến vừa Liên hệSản phẩm cùng hãng
Snowclear Merap - Điều trị chứng gàu, viêm da tiết bã nhờn da đầu Liên hệ Sathom (Trẻ em) Merap - Gel điều trị chứng táo bón Liên hệ Meseca fort Merap - Thuốc phòng và điều trị viêm mũi dị ứng Liên hệ Mecefix-B.E 100 mg Merap - Điều trị viêm, nhiễm khuẩn Liên hệ Mecefix-B.E 200mg Merap - Thuốc điều trị các nhiễm khuẩn Liên hệ Mecefix-B.E 50 mg Merap - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn Liên hệ Mecefix-B.E 400mg Merap - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn Liên hệ Vitol (dung dịch nhỏ mắt) - Thuốc điều trị các tổn thương ở mắt Liên hệChủ đề
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này
Đăng bình luậnĐánh giá
0 Điểm đánh giá (0 lượt đánh giá) 0 % 4.00 0 % 3.00 0 % 2.00 0 % 4.00 0 % Đánh giá ngay Đánh giá của bạn * 1 2 3 4 5 Perfect Good Average Not that bad Very poor Gửi đánh giá Chat FB Zalo Hotline Mua hàng Tìm kiếm Thêm giỏ hàng Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FBTừ khóa » Thuốc Hạ Sốt Polebufen
-
Công Dụng Thuốc Polebufen | Vinmec
-
Thuốc Polebufen Giảm đau, Hạ Sốt Giá Bao Nhiêu?
-
Thuốc Polebufen: Chỉ định, Liều Dùng Và Lưu ý Sử Dụng
-
Thuốc Polebufen For Children 120ml - Giảm đau, Hạ Sốt
-
Polebufen - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VN-21329-18
-
Thuốc Polebufen: Công Dụng, Liều Dùng, Lưu ý Tác Dụng Phụ, Giá Bán
-
Thuốc Polebufen - CHẤM DỨT Cơn đau Bụng Kinh NHANH CHÓNG ...
-
Polebufen 120ml - Thuốc điều Trị đau đầu, đau Cơ Hiệu Quả
-
Thuốc Hạ Sốt Ibuprofen Cho Trẻ Em: Nên Dùng Loại Nào Và Những Lưu ...
-
Thuốc Polebufen - Điều Trị Giảm đau Và Hạ Sốt
-
Thuốc Polebufen 120ml - Thuốc Hạ Sốt, Chống Viêm, Giảm đau
-
Polebufen - Tác Dụng Thuốc, Công Dụng, Liều Dùng, Sử Dụng
-
5 Loại Thuốc Hạ Sốt Cho Trẻ Sơ Sinh Tốt Nhất Hiện Nay