Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Hình dạng phân tử polymer
Vật lý vật chất ngưng tụ
Pha · Chuyển pha * QCP
Trạng thái vật chấtChất rắn · Chất lỏng · Chất khí · Ngưng tụ Bose–Einstein · Khí Bose · Ngưng tụ Fermion · Khí Fermi · Chất lỏng Fermi · Siêu rắn · Siêu lỏng * Tinh thể thời gian
Hiện ứng phaTham số thứ bậc · Chuyển pha
Pha điện tửLý thuyết vùng năng lượng * Plasma * Cấu trúc dải điện tử · Chất cách điện · Chất cách điện Mott · Chất bán dẫn · Bán kim loại · Chất dẫn điện · Chất siêu dẫn · Hiệu ứng nhiệt điện · Áp điện · Sắt điện
Hiệu ứng điện tửHiệu ứng Hall lượng tử · Hiệu ứng Hall spin · Hiệu ứng Kondo
Pha từNghịch từ · Siêu nghịch từ Thuận từ · Siêu thuận từSắt từ · Phản sắt từMetamagnet · Spin glass
Vật chất mềmChất rắn vô định hình * Hệ keo · Vật liệu hạt · Tinh thể lỏng · Polyme
Nhà khoa họcMaxwell · Einstein · Onnes * Laue * Bragg * Van der Waals · Debye · Bloch · Onsager · Mott · Peierls · Landau · Luttinger · Anderson · Bardeen · Cooper · Schrieffer · Josephson · Kohn · Kadanoff · Fisher và nhiều người khác...
x
t
s
Polymer hay chất đa phân là khái niệm được dùng cho các hợp chất cao phân tử (hợp chất có khối lượng phân tử lớn và trong cấu trúc của chúng có sự lặp đi lặp lại nhiều lần những mắt xích cơ bản). Các phân tử tương tự nhưng có khối lượng thấp hơn được gọi là các oligomer.
Tên gọi polymer xuất phát từ tiếng Hy Lạp, πoλvς, polus, 'nhiều' và μερος, meros, 'phần', nghĩa là các phân tử lớn được tạo thành từ sự lặp lại của nhiều phân tử con.[1] Các đơn vị tạo ra polymer có nguồn gốc từ các phân tử (thực hoặc ảo) có khối lượng phân tử tương đối thấp.[2] Thuật ngữ này được Jöns Jacob Berzelius đặt ra vào năm 1833, mặc dù ông có một định nghĩa khác biệt với các định nghĩa IUPAC hiện đại.[3][4] Các khái niệm hiện đại của polymer như là cấu trúc phân tử đồng hóa trị ngoại quan đã được Hermann Staudinger đề xuất vào năm 1920. Ông là người đã trải qua thập kỷ tiếp theo tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm cho giả thuyết này.[5]
Polymer được sử dụng phổ biến trong thực tế với tên gọi là nhựa, nhưng polymer bao gồm 2 lớp chính là polymer thiên nhiên và polymer nhân tạo. Các polymer hữu cơ như protein (ví dụ như tóc, da, và một phần của xương) và acid nucleic đóng vai trò chủ yếu trong quá trình tổng hợp polymer hữu cơ. Có rất nhiều dạng polymer thiên nhiên tồn tại chẳng hạn cellulose (thành phần chính của gỗ và giấy).
Hình 1:Một số hình ảnh khác về phân tử PolymeHình 2:Một số hình ảnh khác về phân tử Polyme
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
Chất dẻo
Phản ứng trùng hợp
Polymer siêu hấp thụ
Hóa học polymer
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ http://goldbook.iupac.org/M03667.html; accessed ngày 7 tháng 10 năm 2012. Per the IUPAC Gold Book and PAC sources referenced therein, "In many cases, especially for synthetic polymers, a molecule can be regarded as having a high relative molecular mass if the addition or removal of one or a few of the units has a negligible effect on the molecular properties." However, they note that the "statement fails in the case of certain macromolecules for which the properties may be critically dependent on fine details of the molecular structure."
^ IUPAC, Compendium of Chemical Terminology (Giản lược thuật ngữ hoá học), bản thứ 2 ("Gold Book") (1997). Bản đã chỉnh sửa trực tuyến: (2006–) "macromolecule (polymer molecule)". doi:10.1351/goldbook.M03667
^ If two substances had empirical formulae that were integer multiples of each other – e.g., acetylene (C2H2) and benzene (C6H6) – Berzelius called them "polymeric". See: Jöns Jakob Berzelius (1833) "Isomerie, Unterscheidung von damit analogen Verhältnissen" (Isomeric, distinction from relations analogous to it), Jahres-Bericht über die Fortschitte der physischen Wissenschaften …, 12: 63–67. From page 64: "Um diese Art von Gleichheit in der Zusammensetzung, bei Ungleichheit in den Eigenschaften, bezeichnen zu können, möchte ich für diese Körper die Benennung polymerische (von πολυς mehrere) vorschlagen." (In order to be able to denote this type of similarity in composition [which is accompanied] by differences in properties, I would like to propose the designation "polymeric" (from πολυς, several) for these substances.)Originally published in 1832 in Swedish as: Jöns Jacob Berzelius (1832) "Isomeri, dess distinktion från dermed analoga förhållanden," Årsberättelse om Framstegen i Fysik och Kemi, pages 65–70; the word "polymeriska" appears on page 66.
^ Jensen, William B. (2008). "Ask the Historian: The origin of the polymer concept" (PDF). Journal of Chemical Education. tr. 624–625. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2016. {{Chú thích tạp chí}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |volumer= (trợ giúp)
^ Allcock, Harry R.; Lampe, Frederick W.; Mark, James E. (2003). Contemporary Polymer Chemistry (ấn bản thứ 3). Pearson Education. tr. 21. ISBN 0-13-065056-0.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Polymer.
Cổng thông tin Hóa học
Polymer (chemistry) tại Encyclopædia Britannica(bằng tiếng Anh)
How to Analyze Polymers Using X-ray Diffraction
Polymer Chemistry Hypertext, Educational resource
The Macrogalleria
Introduction to Polymers
Glossary of Polymer Abbreviations
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn
Quốc tế
GND
FAST
Quốc gia
Hoa Kỳ
Pháp
BnF data
Nhật Bản
Cộng hòa Séc
Israel
Khác
Yale LUX
x
t
s
Hoá học hữu cơ
Tổng quan
Hợp chất hữu cơ
Lịch sử
Phân loại
Tách biệt và tinh chế
Phương pháp chưng cất
Phương pháp chiết
Phương pháp kết tinh
Công thức
Cấu trúc phân tử
Đồng đẳng
Đồng phân
Danh pháp
IUPAC
Danh sách
Nhóm chức
Liên kết
Đồng phân cấu tạo
Đồng phân lập thể
Phản ứng hữu cơ
Phân cắt dị li
Phân cắt đồng li
Phản ứng thế
Phản ứng cộng
Phản ứng tách
Phản ứng phân huỷ
Phản ứng đồng phân hoá
Phản ứng trùng hợp
Phản ứng trùng cộng hợp
Phản ứng trùng ngưng
Xúc tác
Phương pháp phổ trong Hoá hữu cơ
Phương pháp phổ tử ngoại - khả kiến
Phương pháp phổ hồng ngoại
Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân
Phương pháp phổ khối lượng
Hydrocarbon
Hidrocacbon no
Alkan
Phản ứng halogen hoá
Cycloalkan
Phản ứng cộng mở vòng
Hidrocacbon không no
Anken
Ankin
Polien
Tecpen
Hydrocarbon thơm
Benzen và Đồng đẳng của Benzen
Hidrocacbon thơm nhiều nhân
Naphthalen
Antraxen
Phenantren
Hợp chất thơm không chứa vòng benzen
Hidrocacbon phản thơm và Hidrocacbon không thơm
Xiclobutadien
Nguồn Hidrocacbon thiên nhiên
Dầu mỏ
Khí thiên nhiên
Than đá
Dẫn xuất của Hidrocacbon
Dẫn xuất Halogen
Dẫn xuất halogen no
Dẫn xuất halogen không no
Dẫn xuất halogen thơm
Ancol - Phenol - Ete
Monoancol
Poliancol
Phenol
Ete
Hợp chất cơ - nguyên tố
Hợp chất cơ - kim
Hợp chất cơ - phi kim
Hợp chất dị vòng
Hợp chất dị vòng no
Hợp chất dị vòng không no
Hợp chất dị vòng thơm
Dị tố
Dị mạch
Hợp chất cao phân tử
Polime thiên nhiên
Polime tổng hợp
Polime bán tổng hợp
Phản ứng giữ nguyên mạch polime
Phản ứng phân cắt mạch polime
Phản ứng khâu mạch polime
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Polymer&oldid=74241273” Thể loại: