PPM Là Gì? Khi Nào Thì Sử Dụng đơn Vị đo PPM? - Điện Máy Sakura

PPM là gì? Đơn vị PPM thường được sử dụng trong trường hợp nào? Cùng Điện máy Sakura tìm hiểu chi tiết về các thông tin xoay quanh đơn vị đo đặc biệt này ngay trong nội dung dưới đây. 

Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta sẽ thường bắt gặp đơn vị đo ppm được sử dụng trong các lĩnh vực như đo chất lượng khí thải và hiện tượng ô nhiễm môi trường. 

Tìm hiểu PPM là gì?

Tìm hiểu PPM là gì?

Tìm hiểu PPM là gì?

PPM là part per million, có nghĩa là một phần một triệu. Đơn vị này dùng để đo mật độ của một chất nào đó trong một khối lượng hoặc thể tích cực nhỏ. 

1 ppm = 1/1.000.000

1 ppm = 1mg/kg

Các lĩnh vực sử dụng đơn vị đo PPM: điện tử, hóa học, vật lý, toán học. Trong thực tế, người ta thường sử dụng PPM để đo nồng độ CO2 trong không khí, phản ánh tình trạng và các cấp độ ô nhiễm môi trường. 

PPM là đơn vị đo siêu nhỏ nên chức năng chính là để đo khí hiếm trong khí quyển hoặc đo nồng độ kim loại trong nước. 

Nếu nồng độ của một chất trong dung dịch là 1 ppm thì được coi là một chất cực kỳ loãng - chỉ có khoảng 1 mg/l.. 

Ví dụ: Theo dữ liệu từ đài quan sát tại Hawaii, tháng 5/2021 nồng độ CO2 trung bình tăng 417 ppm so với tháng 5/2020. Khí CO2 càng tăng cao sẽ gây ra các nguy cơ về hiệu ứng nhà kính, hiện tượng nóng lên của trái đất, thay đổi khí hậu và nhiều thiên tai khác. 

Đơn vị PPM được sử dụng khi nào?

Đơn vị PPM thường sẽ được sử dụng trong các môn hóa học, sinh học, điện tử, vật lý. Cụ thể như sau: 

Đo nồng độ TDS

Đơn vị PPM được sử dụng khi nào?

Đơn vị PPM được sử dụng khi nào?

Trong một số ngành nghề chuyên biệt đòi hỏi sự tính toán kỹ lưỡng về lượng một chất trong tổng số lượng hỗn hợp (dung dịch) nào đó. Lượng có thể là số lượng hạt, đặc tính, khối lượng, thể tích, nồng độ.

Chúng ta sẽ thường gặp đơn vị này trên các thiết bị kiểm tra nước để xác định nồng độ chất rắn có trong nước. Nồng độ chất rắn dưới 300 tới dưới 500 mg/lít là nồng độ an toàn, cung cấp được các khoáng chất cần thiết. Nồng độ chất rắn quá lớn là nguy cơ gây ra các bệnh về đường tiêu hóa, ngộ độc, ảnh hưởng tới chức năng tuần hoàn của thận. 

Để mô tả các dung dịch hóa học loãng, người ta cũng sử dụng đơn vị PPM. Đơn vị này được sử dụng để kiểm tra sự phong phú của các chất trong nước. 

Trong hoạt động nuôi trồng thủy canh, các cây trồng sinh trưởng được trong nước nhờ dung dịch chất dinh dưỡng được pha loãng. Chính vì thế, người ta sử dụng PPM để đo mật độ ion chất dinh dưỡng cho cây. Mật độ chất dinh dưỡng trong nước quá cao hoặc quá thấp đều gây ảnh hưởng lớn tới sự phát triển bình thường của cây.

Đo sự dịch chuyển hóa học

Sự dịch chuyển hóa học trong quang phổ cộng hưởng từ hạt nhân thường sẽ được đo bằng đơn vị PPM. Đây là đơn vị được sử dụng phổ thông và thuận tiện nhất trong các đơn vị đo sự dịch chuyển hóa học. 

Bên cạnh đơn vị PPM, người ta còn sử dụng thêm một số các đơn vị khác như Hz, MHz để đo sự dịch chuyển hóa học. 

Một số trường hợp khác

PPM  được sử dụng khá cố định trong hầu hết các ngành khoa học, kinh doanh, sản xuất. Ví dụ: 

Doanh nghiệp A sản xuất được 2 triệu sản phẩm. Trong đó có 200 sản phẩm bị lỗi động cơ. Theo đó, sản phẩm có tỷ lệ lỗi là 200/2.000.000 x 100% = 0,01%. 

Trong trường hợp doanh nghiệp đó tính theo PPM là: 200/2.000.000 x 1.000.000 = 100 ppm

PPM càng nhỏ càng khẳng định được tay nghề người lao động, công nghệ sản xuất cũng như khả năng của doanh nghiệp đó. PPM thấp cũng giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí hao tổn do sản phẩm lỗi, giảm giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh với các đơn vị kinh doanh cùng ngành. 

Cách sử dụng đơn vị PPM và bảng chuyển đổi sang đơn vị khác

Cách tính đơn vị PPM như sau: 

C (ppm) = 1.000.000 x m chất tan / m tổng hỗn hợp

C (ppm) = 1.000.000 x m dung dịch / m tổng hỗn hợp

C (ppm) = m tan (mg) / V (lít)

Lưu ý: Khi tính đơn vị ppm, cần xác định được khối lượng của chất hòa tan và khối lượng của tổng hỗn hợp. 

Bảng chuyển đổi sang đơn vị: 

Percent (%) PPM
0% 0 ppm
0.0001% 1 ppm
0.001% 10 ppm
0.01% 100 ppm
0.1% 1000 ppm
1% 10000 ppm
2% 20000 ppm
3% 30000 ppm
4% 40000 ppm
90% 900000 ppm
100% 1000000 ppm
  • Cách chuyển từ đơn vị ppm sang đơn vị ppb

PPM nghĩa là một phần triệu, PPB nghĩa là một phần tỷ. Vậy nên, công chức chuyển đổi sẽ như sau: 

P (ppb) = P (ppm) x 1000

P (ppm) = P (ppb) : 1000

  • Cách chuyển từ đơn vị ppm sang phần thập phân 

P (thập phân) = P (ppm) : 1000000

  • Cách chuyển từ đơn vị ppm sang phần trăm

P (ppm) = P (ppb) : 10000

  • Cách chuyển đơn vị mol/lít về đơn vị ppm

C (ppm) = C (mg/kg) = 106 x C (mol/lít) x M (g/mol) : P (kg/m3)

  • Cách chuyển đơn vị từ g/l về đơn vị ppm

C (ppm) = 1000 x C (g/l) : P (kg/m3)

  • Cách chuyển đơn vị ppm về g/l

C (ppm) = 1000 x C (g/kg) = 106 x C (g/l) : 998,2071 = 1000 x C (g/l)

Ý nghĩa của đơn vị PPM trong nước

Ý nghĩa của đơn vị PPM trong nước

Ý nghĩa của đơn vị PPM trong nước

Chỉ số PPM trong nước có ý nghĩa như thế nào. PPM là đơn vị đo luôn đi kèm với TDS (Total Dissolved Solids). Nước sạch hay không phụ thuộc rất lớn vào con số TDS. 

PPM được sử dụng như một thước đo tiêu chuẩn của chất lượng nước. Đặc biệt là trong các cuộc nghiên cứu về chất thải và môi trường. 

Chỉ số TDS càng nhỏ thì nước càng sạch, từ 5 ppm trở xuống thì nước được coi là tinh khiết. Chỉ số TDS càng cao thì sẽ càng có hại cho sức khỏe con người. 

Người ta đã áp dụng chỉ số ppm vào trong sản xuất các thiết bị đo TDS, được sử dụng trong việc đo chất lượng nước ở các sản phẩm máy lọc nước sau một khoảng thời gian dài sử dụng. Nếu chỉ số TDS cao, nguồn nước không được đảm bảo, người sử dụng cần thay lõi để cải thiện nguồn nước đầu ra. 

Qua bài viết này, Điện máy Sakura đã cung cấp tất cả các kiến thức để giải đáp PPM là gì. Đừng quên thường xuyên truy cập vào website để tìm kiếm các thông tin hữu ích về sản phẩm, dịch vụ và đời sống. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết về PPM của chúng tôi!

Từ khóa » Nồng độ Ppm