(PPT) Amoniac | Phụng Trần Kim
Có thể bạn quan tâm
Academia.edu no longer supports Internet Explorer.
To browse Academia.edu and the wider internet faster and more securely, please take a few seconds to upgrade your browser.
- Log In
- Sign Up
- more
- About
- Press
- Papers
- Terms
- Privacy
- Copyright
- We're Hiring!
- Help Center
- less
Outline
keyboard_arrow_downTitleAbstractDownload Free PDF
Download Free PPTAmoniac
phụng trần kimvisibility…
description13 pages
descriptionSee full PDFdownloadDownload PDF bookmarkSave to LibraryshareSharecloseSign up for access to the world's latest research
Sign up for freearrow_forwardcheckGet notified about relevant paperscheckSave papers to use in your researchcheckJoin the discussion with peerscheckTrack your impactAbstract
Câu 1: Trình bày các tính chất vật lý của Amoniac? Nồng độ của dd Amoniac đậm đặc thương phẩm là bao nhiêu %? Câu 2: Trình bày pp điều chế Nito và Hidro làm nguyên liệu cho sản xuất Amoniac? Câu 3: Viết phương trình phản ứng tổng hợp Amoniac (có ghi cụ thể điều kiện nhiệt độ và xúc tác). Biện luận các yếu tố nồng độ,nhiệt độ,áp suất ảnh hưởng như thế nào đến cân bằng của phản ứng trên? Câu 4: Trình bày 1 quy trình công nghệ sản xuất Amoniac I/Cấu tạo phân tử Amoniac.
... Read moreRelated papers
Adébáyọ̀ Fálétí Dará IlẹPhilip OgundejiYoruba Studies Review, 2021
Àkàndé ìjí, Ọlọyẹ́ moyin òòò ́ Ojú kan ní í bíni Igba ní í woni dàgbà Ìwọ nìkàn, Elétùú, Ọdẹ orófó Mọlọyẹ́ moyin, Ọdẹ àdàbà ́ O jọgọrùn-ún baba fúnrúu wa ́ Ìwọ òjìnmí onímọ̀ àṣà àtèdè Ọ̀kàn ni mí lára òròmọdìẹ Tó ó kọ́ ní Fáfitì ẹlẹrankoòlúùbàdàn ́ Ọ̀kàn ni mi lára ọ̀jẹ̀ wẹwẹ ́ ́ olùwadìí Tó o bùn nímọ̀ mu Láti inú òdù àmù ikùn Baba onínúure, tó jàpapọ̀ baba ẹlòmíìn Baba mi, Pa-nílé-o-tó-roko Kò sí ká lọ ká bọ̀ lọrọ́ ̀ tirẹ Ìwọ lo pa, pa, pa Tó o pèyí tí í pa baálé rẹ ládìẹ jẹ o tó roko Kánmọ-ń-kíá lò ó dáni lóhùn ́ Ní gbogbo ọjọ́ tá a báwadìí wọ́dọ̀ rẹ Àkàndé, aráàjíléje
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightĐặc Điểm Thành Phần Vật Chất Các Đá Granit Liên Quan Với Khoáng Sản Antimon - Vàng Khu Vực Chiêm Hóa, Tuyên QuangTrần Tuấn AnhKỶ YẾU HỘI THẢO CAREES 2019 NGHIÊN CỨU CƠ BẢN TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC TRÁI ĐẤT VÀ MÔI TRƯỜNG
Các thành tạo granit Chiêm Hóa phân bố thành những khối nhỏ tại khu vực huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang. Chúng có các biến loại chính bao gồm các đá granit sáng màu và granit hai mica hạt nhỏvừa, aplit, thuộc loại granit quá bão hòa nhôm. Các kết quả nghiên cứu về thành phần thạch học, địa hóa nguyên tố chính, chứng tỏ các đá granit Chiêm Hóa tương ứng với granit kiểu S, đặc trưng cho granit có nguồn gốc vỏ và được hình thành ở mức vỏ nông, khá tương đồng với granit Phia Bioc. Các tính toán điều kiện nhiệt độ-áp suất cũng chứng tỏ các thành tạo này được thành tạo ở mức vỏ nông: T o = 787 o C -740 o C; áp suất, dao động trong khoảng < 5 Kbar (tương ứng < 15 km dưới sâu). Tuổi thành tạo của granit này được xác định bằng phương pháp U-Pb zircon là 249.1 3.6 tr.n và 251.5 2.5 tr.n gần với tuổi sericit của quặng hóa antimon-vàng khu vực Làng Vài, Tuyên Quang. Các đặc trưng về địa hóa nguyên tố chính, hiếm vết, đồng vị Sr-Nd, tuổi đồng vị U-Pb zircon của các đá granit khu vực Chiêm Hóa khá phù hợp với các granitoit có liên quan với quặng hóa vàng-antimon điển hình trên thế giới.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightCarpainone: Alkaloit Mới Từ Lá Cây Đu ĐủVăn CườngVietnam Journal of Science and Technology, 2014
Cây Đu Đủ ( Carica papaya L.) thuộc họ Caricaceae la loại cây co nhiều tac dụng tốt cho sức khoẻ. Dịch chiết của la Đu đủ thể hiện hoạt tinh chống ung thư, chống oxy hoa, khang vi sinh vật kiểm định va co tac dụng chống viem, điều hoa miễn dịch. Trong khuon khổ bai bao nay, chung toi trinh bay việc phân lập va xac định cấu truc hoa học, đồng thời đanh gia hoạt tinh gây độc tế bao, khang khuẩn va chống oxy hoa của hợp chất ancaloit mới được đặt ten la Carpainone ( 1 ) từ la cây Đu Đủ
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightLa religion des morts-vivantsJean-Francois BraunsteinRevue Des Sciences Philosophiques Et Theologiques, 2003
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightTuổi đồng vị U-Pb zircon granodioritPhạm Lê HiếuZircons separated from an granodiorite sample at the Dinh Quan Deo Ca complex area were dated to determine the protolith age for the complex. Sixteen LA-ICP-MS UPb zircon analyses gave concordant ages concentrated at 96 Ma (weighted mean). These results indicated the protolith age of the granodiorite (primary magma crystallization age). The value of this age is close to results analyzed by Rb-Sr method and Ar-Ar method, confirming the crystallization age of the granodiorite Dinh Quan Deo Ca complex corresponding period early Cretaceou.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightĐặc Điểm Chất Lượngvà Định Hướng Sử Dụng Khoáng Sản Kyanit Và Tourmalin Đi Cùng Trong Đá Phiến Mica Ở Hoàng Su Phì, Hà GiangBùi ĐôngKỶ YẾU HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC TRÁI ĐẤT, MỎ, MÔI TRƯỜNG BỀN VỮNG LẦN THỨ V - PROCEEDINGS OF THE 5th NATIONAL CONFERENCE ON SUSTAINABLE EARTH, MINE, ENVIRONMENT
Kyanit là khoáng vật thuộc nhóm silicat nhôm có công thức đơn giản là Al 2 SiO 5 , thường xuất hiện trong đá pegmatit hoặc trầm tích biến chất giàu nhôm. Kyanit được khai thác và sử dụng phổ biến trên thế giới trong công nghiệp gốm sứ, vật liệu chịu lửa hoặc làm đồ trang sức. Ở Việt Nam, kyanit trong pegmatit ở Thạch Khoán, Phú Thọ đã được người dân khai thác làm đá cảnh và đá phong thủy. Cuối năm 2020, nhóm tác giả đã phát hiện sự có mặt của khoáng vật kyanit tinh thể lớn, hàm lượng cao trong đá phiến mica ở khu vực Hoàng Su Phì, Hà Giang. Sử dụng các phương pháp phân tích huỳnh quang tia X (XRF), nhiễu xạ tia X (XRD), kính hiển vi phân cực, kính hiển vi ngọc học cho kết quả: kyanit đi cùng với tourmalin; kyanit có hàm lượng cao lên tới trên 20 %, tinh thể có kích thước lớn (10x3x2 cm); hàm lượng Al 2 O 3 thường thấp trong khoảng 60,62 -61,03 %, hàm lượng SiO 2 trong khoảng 36,32 -36,39 %, ngoài ra còn chứa các nguyên tạp chất khác như Ti, Mg, Fe, Na, Ca; Kyanit có màu trắng đục đến lam nhạt, chứa nhiều bao thể sẫm màu như biotit, zircon, cát khai hoàn toàn phù hợp sử dụng với mục đích làm nguyên liệu chịu lửa. Tourmalin đi cùng với kyanit, có hàm lượng tương đối cao, tinh thể kích thước lớn, có thể làm nguồn cung cấp vật liệu tourmalin nano, loại vật liệu quan trọng giải phóng ra ion âm, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và xử lý ô nhiễm môi trường hữu cơ và kim loại nặng. Từ khóa: Kyanit, trầm tích biến chất, pegmatit.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightKhảo Sát Thực Trạng Sử Dụng Colistin Tại Bệnh Viện etrung nhân nguyễnTạp chí Y học Việt Nam, 2023
Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm sử dụng colistin (về chỉ định, đường dùng, chế độ liều, phối hợp kháng sinh) trên lâm sàng tại bệnh viện E. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả được thực hiện trên 61 hồ sơ bệnh án của các bệnh nhân sử dụng colistin từ tháng 01/2021 đến tháng 12/2021 tại Bệnh Viện E. Kết quả: Khoa HSTC là nơi bệnh nhân được chỉ định colistin nhiều nhất với 83,6% và viêm phổi là chỉ định nhiều nhất của colistin trong nghiên cứu, chiếm tỷ lệ 78,7%. Các bệnh nhân được chỉ định colistin chủ yếu theo đích vi khuẩn chiếm 88,5% và 11,5% số bệnh nhân được chỉ định theo kinh nghiệm. Colistin chủ yếu được sử dụng phối hợp với các kháng sinh khác (96,8%), đặc biệt là với các kháng sinh nhóm carbapenem. Hầu hết các bệnh nhân đều được sử dụng liều nạp, trong đó 13,1% (8/41) bệnh nhân không được dùng liều nạp theo các hướng dẫn. Liều colistin trung bình hàng ngày là 4,85 ± 2,16 MIU/ngày, liều colistin tích luỹ là 72,57 ± 58,98 MIU. Kết luận: Liều nạp chưa được sử dụng ở tất cả các khoa. Chế độ liều cần được tối ưu dựa vào đích Css, và cần có hướng dẫn cụ thể hơn cách xác định Css tại bệnh viện E.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightThành Phần Hóa Học Và Hoạt Tính Chống Oxy Hóa Của Cao Chiết Từ Phần Trên Mặt Đất Của Cây Cơm Rượu Hoa Nhỏ (Glycosmis Parviflora (Sims) Little)Nguyễn Thị Thu ThùyTNU Journal of Science and Technology, 2021
Loài Cơm rượu hoa nhỏ (Glycosmis parviflora (Sims) Little) được sử dụng trong y học cổ truyền nước ta để chữa cảm mạo, ho, ăn uống không tiêu... Các nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài này còn ít. Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định hàm lượng phenolic tổng, flavonoid toàn phần và đánh giá tác dụng chống oxy hóa của cao toàn phần và các cao phân đoạn từ phần trên mặt đất cây Cơm rượu hoa nhỏ. Phenolic tổng, flavonoid toàn phần và hoạt tính chống oxy hóa được xác định bằng phương pháp quang phổ sử dụng thuốc thử lần lượt là Folin-Ciocalteu, AlCl3 và dung dịch 1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl (DPPH) trong methanol. Kết quả cho thấy, cao ethyl acetat có hàm lượng phenolic tổng cao nhất, tương đương147,47± 0,33mgQAE/g cao chiết; cao n-hexane có hàm lượng flavonoid toàn phần cao nhất, tương đương132,71 ± 0,14mg QE/g cao chiết; hoạt tính chống oxy hóacủa cao ethylacetat mạnh nhất với IC50 = 36,36 ± 0,10 μg/mL và cao n-hexane kém nhất với IC50 = 416,65 ±...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightThe Influence of Montmorillonite Nanofillers on the Lung SurfactantTomasz SosnowskiNanomaterials Application Properties 2013, 2013
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightThe effect of biotic and abiotic elicitors on biomass and saponin production of secondary root cultivated in shake flasks Panax vietnamensis adventitious rootNguyễn Thị Ngọc LinhVietnam Journal of Biotechnology
Panax vietnamensis Ha et Grushv. is an endemic ginseng of Vietnam which has highly nutraceutical, medicinal and comercial values. Many its special saponins provide resistance to stress, disease and exhaustion. In this study, the biotic elicitors (yeast extract and chitosan) at concentrations from 50 – 200 mg/l and abiotic elicitors (jasmonic acid, abscisic acid and salicylic acid) at concentrations from 50 – 200 µl/l were used to evaluate the possibility of increasing secondary root’s biomass and saponin in Panax vietnamensis adventitious root cultures. This cultures were maintained on Innova 2100 shaker shaker plantform at a speed of 100 rpm, and its modified MS medium (NH4+/NO3-: 7.19/18.5 mM/mM) were supplemented with 7 mg/l IBA, 0.5 mg/l BA and 3% sucrose. Results after 56 days of cultured showed that most elicitors significantly reduced dry biomass of secondary roots as compared to control (exception the addition of 50 – 100 mg/l yeast extract or 50 µl/l salicylic acid). Howeve...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightSee full PDFdownloadDownload PDFThis document is currently being converted. Please check back in a few minutes.Related papers
Thử nghiệm hóa chất trên động vậtĐức QuânThử nghiệm hóa chất lên động vật: Thực trạng, Hậu quả và Nỗ lực
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightNước uống dinh dưỡng từ rong sụn Kappaphycus alvareziiMai NgọcDong Thap University Journal of Science, 2015
Kappaphycus alvarezii là nguồn nguyên liệu giàu dinh dưỡng, giàu những thành phần chức năng và an toàn cho người sử dụng. Bài báo này nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong sụn thu được các thông số kỹ thuật sau nha đam chần trong nước có bổ sung CaCl2 ở 85oC trong 3 phút, sau đó ngâm trong dung dịch đường 10%; rong sụn được ngâm ngập trong nước, thay nước 3 lần trong 6 giờ ngâm; quá trình chế biến với tỷ lệ rong/nước là 1/20, thời gian nấu 15 phút, nồng độ đường của sản phẩm là 12%, tỷ lệ thạch nha đam bổ sung là 4%. Sản phẩm được thanh trùng ở 90oC trong 10 phút. Sản phẩm có pH 4,2; nồng độ chất khô 12%; hàm lượng tro 0,8%; độ nhớt 2,3 Pa.s; đạt chất lượng vi sinh và cảm quan đạt loại khá.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightĐa Dạng Tài Nguyên Cây Thuốc Của Đồng Bào Dân Tộc Chăm Ở Huyện Bắc Bình, Tỉnh Bình ThuậnĐặng SơnĐA DẠNG SINH HỌC VÀ CÁC CHẤT CÓ HOẠT TÍNH SINH HỌC KỶ YẾU HỘI NGHỊ KHOA HỌC 45 NĂM VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Bắc Bình là huyện có địa bàn hành chính thuộc tỉnh Bình Thuận, nằm ở vị trí địa lý từ 10 o 58'27" đến 11 o 31'38" vĩ độ Bắc và từ 108 o 06'30" đến 108 o 37'34" kinh độ Đông, phía Đông giáp với huyện Tuy Phong, phía Tây giáp với huyện Hàm Thuận Bắc và thành phố Phan Thiết, phía Nam giáp với Biển Đông và phía Bắc giáp với huyện Di Linh và Đức Trọng của tỉnh Lâm Đồng, có tổng diện tích tự nhiên là 186.882,08 ha. Đây là huyện có nhiều đồi núi và tập trung nhiều nhất người đồng bào dân tộc Chăm (4.279 hộ/21.376 nhân khẩu) sinh sống của tỉnh Bình Thuận. Từ thời xưa, người Chăm đã có truyền thống chữa bệnh bằng cây cỏ hoang dại, cùng với Hội Đông y và Hội Chữ thập đỏ, việc sử dụng cây cỏ làm thuốc của người Chăm ngày càng được mở rộng, tạo nên một kho tàng về kiến thức bản địa trong việc sử dụng cây cỏ làm thuốc chữa bệnh. Ngày nay, cây thuốc được người Chăm thu hái không chỉ để chữa bệnh tại hộ gia đình, mà còn cung cấp cho người dân ở địa phương và các tỉnh lân cận. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có một nghiên cứu nào cụ thể về các cây thuốc và bài thuốc của người đồng bào dân tộc Chăm sinh sống ở huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận. Vì vậy, việc điều tra, ghi nhận các tri thức bản địa sử dụng cây cỏ làm thuốc của người đồng bào dân tộc Chăm cùng với việc thu mẫu và giám định tên chính xác các loài thực vật mà người Chăm sử dụng làm thuốc là rất cần thiết, nhằm góp phần vào công tác bảo tồn, chăm sóc sức khỏe cộng đồng và phát triển bền vững nguồn tài nguyên thực vật của địa phương ở hiện tại và trong tương lai.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightPHÂN LẬP, TUYỂN CHỌN VI KHUẨN LACTIC VÀ ỨNG DỤNG TRONG LÊN MEN NEM CHUA NẤM RƠM (Volvariella volvacea)Trần Hân2020
This study was conducted to isolate lactic acid bacteria l strains and test ed the production of fermented Volvariella volvacea mushroom. L actic acid bacteria l strains were isolated and tested for fermentation ability in MRS b roth medium as well as screened for lactic acid fermentation of V. volvacea mushroom. Fermentation conditions were conducted with different initial cell co n centrations (10 3 , 10 5 , 10 7 cells/g ) and fermentation temperature s (30 °C, 37 °C and environmental temperature 28- 3 2 °C ). As a result, 20 bacterial strains were isolated from 6 samples of Nem chua (Vietnamese fermented pork roll). These bacteria l strains are Gram-positive, rod-shaped, non-spore-forming, and nonmobile. Among these bacterial strains, 10 strains ha d good fermentation ability in MRS b roth supplemented with 20 g/L of D- g lucose including TX61, HCGT31, HK162, L54, L7, HK221, L39, HCM2, TX3, and L30 with the lactic acid concentrations of 10 . 5-21 .0 g/L. T he HCM2 strain, identif...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightĐặc điểm tướng trầm tích Pleistocen muộn - Holocen đới bờ châu thổ sông Mê CôngEira GodivaVNU Journal of Science: Earth and Environmental Sciences, 2016
Tom tắt: Châu thổ song Me Cong la một trong cac châu thổ lớn tren thế giới va co vai tro đặc biệt quan trọng trong phat triển kinh tế - xa hội của Việt Nam. Dựa tren cơ sở phân tich mẫu tại 8 loi khoan, 530 mẫu trầm tich tầng mặt, phân tich 44 mặt cắt địa chấn nong phân giải cao từ đề tai KC09.13/11-15 va cac nguồn tai liệu tổng hợp, đặc điểm tướng trầm tich Pleistocen muộn phần muộn - Holocen đới bờ châu thổ song Me Cong đa được lam sang tỏ. Trầm tich Pleistocen muộn phần muộn - Holocen (Q 1 3b - Q 2 ) đới bờ châu thổ song Me Cong co cấu truc của một phức tập hoan chỉnh (sequence) gồm 3 miền hệ thống: miền hệ thống trầm tich biển thấp (LST) được đặc trưng bởi nhom tướng aluvi biển thoai thấp; miền hệ thống trầm tich biển tiến (TST) được đặc trưng bởi 3 nhom tướng: nhom tướng aluvi biển tiến (at), bao gồm cac tướng đe tự nhien va đồng bằng ngập lụt; nhom tướng chuyển tiếp biển tiến bao gồm cac tướng long cửa song, bai triều, đầm lầy, estuary va chuyển tiếp; nhom tướng biển đặc trưng...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightIskusstvennaya ionizovannaya oblast' kak istochnik ozona v stratosfereAlexander LitvakUspekhi Fizicheskih Nauk, 2000
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightAliEn: ALICE environment on the GRIDPredrag BuncicJournal of Physics: Conference Series, 2008
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightMột Cải Tiến Thuật Toán Kmeans Cho Việc Phân Vùng Ảnh Viễn Thámđặng đứcFAIR - NGHIÊN CỨU CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 2015, 2016
Remote sensing image clustering is the issue that is interested by remote sensing researchers. Remote sensing image can have multi bands and high resolution. There are multi algorimths as K-Means, C-Means, Watersed, ... Wherein, KMeans is used popu commonly to segment remote sensing images. However, when clustering large size remote sensing images, the converging speed of the algorimth is still slow. This paper present a technique which combines the algorimth K-Means and Wavelet technique for initializing centers effectively to speed up clustering of remote sensing images.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightSimultaneous HPLC determination of coumarin, cinnamyl alcohol, cinnamaldehyd, acid cinnamic, eugenol, cinnamyl acetat, acid 2-hydroxycinnamic in cinnamon using HPLCPhương Loan Nguyễn ThịHeavy metals and arsenic concentrations in water, agricultural soil, and rice in Ngan Son district, Bac Kan province, Vietnam, 2020
Tóm tắt Nghiên cứu được tiến hành để tối ưu hóa phương pháp HPLCPDA xác định đồng thời coumarin, cinnamyl alcohol, cinnamaldehyd, acid cinnamic, eugenol, cinnamyl acetat, acid 2hydroxycinnamic trong nền mẫu quế và thực phẩm chứa quế. Các chất được chiết ra khỏi nền mẫu bằng methanol, lắc tại nhiệt độ phòng trong 30 phút và được xác định bằng HPLCPDA với các điều kiện sau: cột C18 sunfire (250 x 4,6 mm, 5 µm), pha động amoni acetat 30 mM và hỗn hợp methanolacetonitril (50 : 50) theo chương trình gradient. Phương pháp có độ đặc hiệu tốt, đường chuẩn tuyến tính trong khoảng từ 0,1 100 µg/mL, độ thu hồi trong khoảng 80 107%, độ lặp lại có RSD < 7,3%, giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOD) của acid 2hydroxycinnamic, coumarin, cinnamaldehyd, cinnamyl alcohol, eugenol lần lượt là 1,0 µg/g và 3,3 µg/g; LOD và LOQ của acid cinnamic, cinnamyl acetat lần lượt là 2,0 µg/g và 6,7 µg/g, đáp ứng yêu cầu của AOAC. Phương pháp đã được áp dụng để sơ bộ đánh giá hàm lượng các chất trong một số mẫu quế, thực phẩm và thực phẩm chức năng (TPCN) chứa quế. Từ khóa: coumarin, cinnamyl alcohol, cinnamaldehyd, acid cinnamic, eugenol, cinnamyl acetat, acid 2hydroxycinnamic, HPLC, PDA, quế, cinnamon. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Quế (Cinnamomum) là một chi các loài thực vật thuộc họ long não (Lauraceae). Quế là một trong những loại gia vị quan trọng được sử dụng hàng ngày trên khắp thế giới. Quế chủ yếu chứa các loại dầu quan trọng, như cinnamaldehyd, acid cinnamic và cinnamat. Ngoài việc là một chất chống oxy hóa, chống viêm, trị đái tháo đường, kháng khuẩn, chống ung thư, hạ lipid và hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch, quế còn được báo cáo có khả năng chống lại các rối loạn thần kinh, như bệnh Parkinson và Alzheimer [10]. Quế (Cinnamomum) là một loại gia vị phổ biến đặc biệt, được sử dụng cho bánh quy, bánh ngọt, được bổ sung trong thực phẩm chức năng và sử dụng nhiều trong đông y. Loài quế ở Việt Nam chủ yếu là loài C. cassia có chứa nhiều coumarin hơn so với loài C. verum có nguồn gốc từ Srilanka và phía nam Ấn Độ [6]. Các hợp chất có trong quế có nhiều tác dụng tốt như: Cinnamaldehyd và một số dẫn xuất cinnamaldehyd được tổng hợp từ acid cinnamic, chẳng hạn như 2′-hydroxycinnamaldehyd có tác dụng ức chế nhất đối với sản sinh NO trong tế bào [11]; eugenol có tác dụng trên các bệnh hen suyễn, tác dụng chống hen, dị ứng, tác dụng chống dị ứng, viêm, chống viêm, đáp ứng miễn dịch, tế bào lympho, cytokine, immunoglobulin, điều hòa miễn dịch và chống oxy hóa [7]. Bên cạnh các tác dụng tốt của các chất trong quế, thì coumarin là một chất có khả năng gây độc cho gan và gây ung thư. Có rất nhiều dữ liệu thí nghiệm về coumarin có độc tính trên gan của
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightNhận Xét Kết Quả Điều Trị Hóa Chất Dẫn Đầu Phác Đồ Gemictabine-Cislpaltin Ung Thư Vòm Mũi Họng Giai Đoạn III-IvaHưng ĐỗTạp chí Y học Việt Nam
Mục tiêu: Đánh giá đáp ứng điều trị và một số tác dụng không mong muốn của phác đồ Gemcitabine-Cisplatin trong điều trị hóa chất dẫn đầu ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Có 78 bệnh nhân ung thư vòm mũi họng giai đoạn III-IVa điều trị hóa chất dẫn đầu phác đồ Gemcitabine-Cisplatin tại Bệnh viện Ung bướu Hà Nội và Bệnh viện K từ tháng 02/2020 đến 03/2022. Bệnh nhân được đánh giá đáp ứng theo tiêu chuẩn đánh giá đáp ứng cho khối u đặc (RECIST), độc tính theo tiêu chuẩn CTACE 5.0. Kết quả: : Tỷ lệ đáp ứng của phác đồ là 78,3%; trong đó: 18% bệnh nhân đáp ứng hoàn toàn, 60,3% đáp ứng một phần. Độc tính: tỷ lệ thiếu máu: 60,2%, tỷ lệ hạ hạch cầu trung tính: 34,6%, hạ tiểu cầu: 30,8%, nôn, buồn nôn: 82,0% chủ yếu ở độ I-II. Kết luận: Phác đồ Gemcitabine-Cisplatin cho bệnh nhân ung thư vòm mũi họng có tỷ lệ đáp ứng cao, độc tính chủ yếu trên huyết học và bệnh nhân dung nạp thuốc tốt
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightkeyboard_arrow_downView more papers- Explore
- Papers
- Topics
- Features
- Mentions
- Analytics
- PDF Packages
- Advanced Search
- Search Alerts
- Journals
- Academia.edu Journals
- My submissions
- Reviewer Hub
- Why publish with us
- Testimonials
- Company
- About
- Careers
- Press
- Help Center
- Terms
- Privacy
- Copyright
- Content Policy
Từ khóa » Nguyên Liệu Sản Xuất Amoniac Trong Công Nghiệp
-
Nguyên Liệu Chính Trong Sản Xuất Amoniac Từ Than đá - Hacheco
-
Ứng Dụng Của Khí Amoniac (NH3) Trong Công Nghiệp - LabVIETCHEM
-
Amoniac Và Công Nghệ Sản Xuất Amoniac - Hóa Chất Thuận Nam
-
[Top Bình Chọn] - Sản Xuất Amoniac Trong Công Nghiệp
-
Amoniac (NH3) Là Gì - Ứng Dụng Của Amoniac Trong Công Nghiệp
-
Công Nghệ Sản Xuất Amoniac NH3 - Tài Liệu Text - 123doc
-
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT AMONIAC
-
Quy Trình Xanh Sản Xuất Amoniac Từ Chất Thải
-
Sản Xuất Amoniac Trong Công Nghiệp Dựa Trên Phản ứng: N2 (k) + ...
-
Nghiên Cứu Xây Dựng Mức Giới Hạn Về đặc Tính Kỹ Thuật Và Yêu Cầu ...
-
Quá Trình Sản Xuất Amoniac Trong Công Nghiệp Dựa Trên ... - Khóa Học
-
Quá Trình Sản Xuất Amoniac Trong Công Nghiệp ...
-
Công Nghệ Sản Xuất Amoniăc Quy Mô Nhỏ Với Giá Thành Thấp :: Nội ...