(PPT) Mô Tả Dữ Liệu | Camtien Nguyen
Có thể bạn quan tâm
Academia.edu no longer supports Internet Explorer.
To browse Academia.edu and the wider internet faster and more securely, please take a few seconds to upgrade your browser.
- Log In
- Sign Up
- more
- About
- Press
- Papers
- Terms
- Privacy
- Copyright
- We're Hiring!
- Help Center
- less
Outline
keyboard_arrow_downTitleDownload Free PDF
Download Free PPTXMô tả dữ liệu
Camtien Nguyenvisibility…
description46 pages
descriptionSee full PDFdownloadDownload PDF bookmarkSave to LibraryshareSharecloseSign up for access to the world's latest research
Sign up for freearrow_forwardcheckGet notified about relevant paperscheckSave papers to use in your researchcheckJoin the discussion with peerscheckTrack your impactRelated papers
Trích Chọn Đặc Trưng Và Phân Tích Ảnh X-Quang Nha Khoa08.Trần Đình KhangKỶ YẾU HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ QUỐC GIA LẦN THỨ XII NGHIÊN CỨU CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TÓM TẮT: Ảnh X-quang về răng là một thông tin cần thiết cho các nha sĩ xác định triệu chứng bệnh hoặc tổn thương về răng. Bài báo đề cập đến sử dụng các kỹ thuật xử lý ảnh trích chọn đặc trưng về răng và máy học các đặc trưng đó để phát hiện các dấu hiệu bệnh ban đầu.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightPhân Loại Tên Thể Loại Ở Wikipedia Tiếng ViệtHoàng ThắngTạp chí Khoa học Đại học Đà Lạt
Wikipedia nổi tiếng là một bách khoa toàn thư mở lớn nhất hiện nay với mục đích phổ cập kiến thức cho tất cả mọi người trên thế giới. Với việc áp dụng robot trong khâu tạo bài tự động, dự án tiếng Việt là một trong 13 dự án ngôn ngữ có hơn một triệu bài viết. Tuy nhiên, điều đó tạo cho Wikipedia tiếng Việt nhiều thách thức trong việc nâng cao chất lượng bài, sắp xếp thể loại, chống phá hoại nội dung và nhiều công tác khác. Trong bài báo này, chúng tôi phân loại thể loại ở Wikipedia tiếng Việt, chi tiết hơn là cấu trúc và các quy ước đặt tên thể loại. Phương pháp chính là áp dụng các tiêu chuẩn và cấu trúc thể loại sẵn có ở tiếng Anh, một dự án Wikipedia lớn nhất về mặt thông tin đóng góp, từ đó áp dụng cho phiên bản tiếng Việt. Tuy nhiên, điều đó không thực hiện dễ dàng, do đó chúng tôi phải kết hợp nhiều phương pháp xã hội cũng như chuyên môn để đạt được sự kỳ vọng. Việc phân tích tên thể loại và dữ liệu từ Wikidata được chúng tôi áp dụng là một tiền đề xây dựng một công cụ chuyển ...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightĐiểm Danh Bằng Mặt Người Với Đặc Trưng Gist Và Máy Học Véctơ Hỗ Trợ16.Trần Nguyễn Minh ThưFAIR - NGHIÊN CỨU CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - 2017, 2017
Trong bài viết này, chúng tôi đề xuất hệ thống điểm danh bằng mặt người với máy học véctơ hỗ trợ (Support Vector Machines-SVM) sử dụng đặc trưng GIST. Hệ thống điểm danh thực hiện hai bước chính là định vị khuôn mặt trong ảnh thu được từ camera và định danh đối tượng từ ảnh khuôn mặt. Bước định vị khuôn mặt được thực hiện dựa trên các đặc trưng Haar-like kết hợp với mô hình phân tầng (Cascade of Boosted Classifiers-CBC). Chúng tôi đề xuất huấn luyện mô hình máy học SVM sử dụng đặc trưng GIST để thực hiện định danh đối tượng từ ảnh khuôn mặt. Kết quả thực nghiệm trên tập dữ liệu gồm 6722 ảnh của 132 đối tượng là những sinh viên Khoa CNTT-TT, Trường Đại học Cần Thơ cho thấy máy học SVM sử dụng đặc trưng GIST đạt đến 99.29% độ chính xác trên tập kiểm tra, cao hơn khi so với mô hình mạng nơron tích chập (Convolutional Neural Network-CNN), máy học SVM sử dụng mô hình túi từ (Bag-of-Words-BoW) của đặc trưng SIFT (Scale-Invariant Feature Transform), Bayes thơ ngây với láng giềng gần nhất (Naïve Bayes Nearest Neighbor-NBNN) sử dụng đặc trưng SIFT có độ chính xác lần lượt là 96.88%, 97.54% và 98.88%. Từ khóa: Nhận dạng mặt người, đặc trưng GIST, máy học véctơ hỗ trợ (SVM).
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightA Cipher Based on Data - Dependent PermutationsNguyễn Hiếu MinhData-dependent permutations (DDP) are introduced as basic cryptographic primitives to construct fast hardware-oriented ciphers. Some variants of the DDP operations and their application in the cipher CIKS-1 are considered. A feature of CIKS-1 is the use of both the data-dependent transformation of round subkeys and the keydependent DDP operations.
View PDFchevron_rightPhân loại đất đô thị sử dụng các ảnh chỉ số từ ảnh vệ tinh Sentinel-2 - Trường hợp nghiên cứu tại thành phố Long Xuyên, thành phố Cà Mau và quận Ninh KiềuQuang Hien VoCan Tho University Journal of Science, 2021
Đồng bằng sông Cửu Long là khu vực có tốc độ đô thị hóa nhanh so với tốc độ đô thị hóa trung bình của cả nước, vì thế việc cung cấp các thông tin về đất đô thị kịp thời có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác giám sát và quản lý đô thị. Công nghệ viễn thám đã được nhiều nghiên cứu chứng minh là công cụ hữu hiệu trong việc giám sát và quản lý đô thị. Có rất nhiều chỉ số được sử dụng trong viễn thám để phân loại đất đô thị (NDBI, NBI và IBI), tuy nhiên, mỗi chỉ số đều có những ưu điểm và nhược điểm khác nhau. Mục tiêu của nghiên cứu là so sánh về độ tin cậy của các chỉ số phân loại đất đô thị bằng ảnh vệ tinh Sentinel-2, từ đó đề xuất các chỉ số có độ chính xác cao để ứng dụng vào phân loại đất đô thị. Phương pháp phân loại được sử dụng dựa trên đối tượng (object-based approach), dựa trên các chỉ số: NDBI, NBI và IBI để phân loại đất đô thị tại thành phố Long Xuyên, thành phố Cà Mau và Quận Ninh Kiều. Kết quả nghiên cứu cho thấy phương pháp phân loại đất đô thị dựa trên ch...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightPhân Tích Đặc Điểm Lâm Sàng, Hình Ảnh Nội Soi Và Mô Bệnh Học Ở Bệnh Nhân Ung Thư Dạ Dày Trẻ TuổiVân KhánhTạp chí Y học Việt Nam, 2021
Ung thư dạ dày có xu hướng tăng theo tuổi, hay gặp ở người lớn tuổi, ít gặp ở người trẻ tuổi. Mục tiêu: Phân tích đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học ung thư dạ dày ở người trẻ tuổi. Đối tượng & phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang ở bệnh nhân ung thư dạ dày ≤ 40 tuổi tại khoa Tiêu hóa, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 7/2019 đến tháng 7/2020. Bệnh nhân được thu thập đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi dạ dày, mô bệnh học, và đánh giá đột biến gen CDH1. Kết quả: 30 bệnh nhân ung thư dạ dày, tuổi trung bình 34,93 (21 - 40 tuổi), tỷ lệ nữ/nam là 1,5. Đối tượng ung thư từ 35 - 40 tuổi có 21 bệnh nhân, chiếm 70%. Tỉ lệ đột biến gen CDH1 là 50%. Có 3/30 (10%) bệnh nhân có tiền sử gia đình bị ung thư dạ dày. Các triệu chứng lâm sàng hay gặp là: đau thượng vị (90%), chướng bụng (66,7%), chán ăn/đầy hơi/chậm tiêu (40%). Tổng số 80% tổn thương ung thư có dạng loét thâm nhiễm (Borman II, III), có 1 bệnh nhân ung thư thể lan tỏa (3,3%). Trên mô bệnh học, 73,6% bệnh nhân...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightContext Input Process Product (Cipp): Model Evaluasi Layanan InformasiSiti Muyana2017
Pengembangan model layanan evaluasi berbasis context input process product (CIPP) merupakan salah satu bentuk solusi dari permasalahan guru BK dalam melaksanakan evaluasi terkait dengan layanan informasi yang telah dilakukan. Pengembangan model CIPP ini muncul karena kurang pahamnya guru BK dalam melakukan evaluasi sehingga menyebabkan kesulitan untuk mengetahui keberhasilan pelaksanaan layanan informasi di sekolah, lemahnya akuntabilitas dan kesulitan untuk melakukan perbaikan serta pengembangan. Melalui model context input process product (CIPP) ini, evaluasi layanan informasi dapat dilakukan secara komprehensif.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightRút Gọn Thuộc Tính Trong Bảng Quyết Định Theo Tiếp CậnNguyen Giang2021
TÓM TẮT: Rút gọn thuộc tính là bài toán quan trọng trong bước tiền xử lý dữ liệu của quá trình khai phá dữ liệu và khám phá tri thức. Trong mấy năm gần đây, các nhà nghiên cứu đề xuất các phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ (Fuzzy Rough Set FRS) nhằm nâng cao độ chính xác mô hình phân lớp. Tuy nhiên, số lượng thuộc tính thu được theo tiếp cận FRS chưa tối ưu do ràng buộc giữa các đối tượng trong bảng quyết định chưa được xem xét đầy đủ. Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ trực cảm (Intuitionistic Fuzzy Rough Set IFRS) dựa trên các đề xuất mới về hàm thành viên và không thành viên. Kết quả thử nghiệm trên các bộ dữ liệu mẫu cho thấy, số lượng thuộc tính của tập rút gọn theo phương pháp đề xuất giảm đáng kể so với các phương pháp FRS và một số phương pháp IFRS khác.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightTruy Vấn Hướng Đối Tượng Dựa Trên Phân Cấp Tập Tin Chữ Ký Và Cây SD-TreeTrân BảoFAIR - NGHIÊN CỨU CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 2015, 2016
Truy vấn trực tiếp trên các đối tượng trong cơ sở dữ liệu hướng đối tượng rất tốn kém chi phí lưu trữ dữ liệu trong quá trình truy vấn và tốn nhiều thời gian để thực hiện truy vấn trên hệ thống dữ liệu thực. Gần đây, có nhiều nghiên cứu tập trung vào việc giải quyết vấn đề đó bằng cách xây dựng các chỉ mục trên các lớp đơn, phân cấp lớp, hoặc phân cấp đối tượng lồng nhau. Trong bài báo này, chúng tôi sẽ đề xuất một phương pháp lập chỉ mục mới. Phương pháp này dựa trên kỹ thuật sử dụng tập tin chữ ký và cây SD-tree trong đó các tập tin chữ ký được tổ chức theo phân cấp để nhanh chóng lọc dữ liệu không thích hợp và mỗi tập tin chữ ký được lưu theo cấu trúc cây SD-tree nhằm tăng tốc độ quét chữ ký. Kỹ thuật này giúp giảm đáng kể không gian tìm kiếm và do đó sẽ cải thiện đáng kể độ phức tạp thời gian truy vấn.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightNghiên cứu tổng hợp nano bạc và đánh giá ảnh hưởng của kích thước hạtMai Tuyết2019
Surface-Enhanced Raman Scattering (SERS) is a modern technique that strongly enhances the Raman scattering signal of the analysts. The SERS phenomenon was explained by the localized surface plasmon resonance (LSPR) of the Raman substrate. In this report, silver nanoparticles one of the plasmonic structures were used to enhance the Raman signal of the methylene blue dye up to 108 times. Especially, the highest Raman signal enhancement was observed when the plasmon resonance wavelength was close to the laser excitation wavelength. Thus, the silver nanoparticles-based SERS technique allows for the ultrasensitive detection without destroying the sample which is sustable for point of care testing and biomedical analysis.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightSee full PDFdownloadDownload PDF
Loading Preview
Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.
Related papers
Phép Chuẩn Hóa Dữ Liệu Đặc Trưng Mức Thấp Của Ảnh Trong Truy Vấn Ảnh Dựa Trên Nội DungNguyễn Thyy AnFAIR - NGHIÊN CỨU CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - 2017
doanh và Công nghệ Hà Nội 2 Viện Công nghệ thông tin, Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự 3 Khoa Công nghệ Thông tin, Học viện Quản lý Giáo dục 4 Viện Công nghệ thông tin, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightMô Hình Hóa Tri Thức Cho Một Cơ Sở Dữ Liệu Quan Hệ Bằng Ontology Web LanguageHuynh Nguyen Minh AnhDalat University Journal of Science, 2017
Trong bài báo này, chúng tôi trình bày phương pháp mô hình hóa tri thức một cơ sở dữ liệu quan hệ bằng Ontology Web Language (OWL). Kết quả đạt được bao gồm các luật chuyển đổi dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quan hệ sang Ontology và các Axiom bổ sung ngữ nghĩa cho một cơ sở dữ liệu quan hệ. Dựa trên các luật này, dữ liệu trong mô hình quan hệ có thể được chuyển đổi thành các bộ ba RDF/OWL cho các ứng dụng Sematic web.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightAbstract family of sourcesNguyễn Kiến BìnhJournal of Computer Science and Cybernetics, 2012
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightEACTP: Giao thức cây thu thập dữ liệu với thông lượng cao và đảm bảo sự cân bằng năng lượngNguyễn Chấn HưngCác công trình nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Công nghệ Thông tin và Truyền thông
A Wireless Sensor Network consists of many tiny nodes with the constraints of processing capability, memory, communication range and power. The communication algorithms for wireless sensor networks are designed to operate in these constraints. In this paper, we propose and design an Energy Aware Collection Tree Protocol (EACTP) with high throughput and balanced energy in order to balance sensor nodes’ energy of the routes that have good link quality and improve the lifetime of sensor nodes. EACTP uses the link quality metric (ETX - Expected Transmission) and the Energy State (ES) of sensor nodes to select the optimal route. The experimentalresults with TUmote (Thainguyen University mote) show that EACTP guarantees the energy balance between the sensor nodes and the sensor nodes’ lifetime is improved better than the original CTP.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightLược Đồ Sai Phân Khác Thường Mô Phỏng Số Một Mô Hình Lan Truyền Virus Máy TínhMạnh TuấnFAIR - NGHIÊN CỨU CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - 2017, 2017
Trong bài báo này, lược đồ sai phân khác thường (nonstandard finite difference schemes -NSFD) bảo toàn các tính chất quan trọng của một mô hình lan truyền virus máy tính được xây dựng. Các tính chất quan trọng của mô hình này gồm có tính chất dương, tính chất bị chặn, điểm cân bằng và tính chất ổn định của điểm cân bằng. Ở đây tính chất ổn định của điểm cân bằng của NSFD được chúng tôi nghiên cứu dựa trên một mở rộng của Định lý ổn định Lyapunov cổ điển. Các mô phỏng số khẳng định tính đúng đắn của các kết quả lý thuyết cũng như ưu thế của các NSFD so với các lược đồ sai phân bình thường (standard finite difference schemes -SFDS).
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightThiết Kế Chương Trình Môn Động Vật Học Bậc Đại Học Đáp Ứng Mục Tiêu Đào Tạo Giáo Viên Giảng Dạy Môn Khoa Học Tự NhiênThu HienBÁO CÁO KHOA HỌC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY SINH HỌC Ở VIỆT NAM - PROCEEDING OF THE 4TH NATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE ON BIOLOGICAL RESEARCH AND TEACHING IN VIETNAM
Tóm tắt: Bài báo giới thiệu về nội dung và thiết kế chương trình giảng dạy môn học động vật ở bậc đại học của Việt Nam, đáp ứng mục tiêu giảng dạy môn khoa học tự nhiên. Kiến thức động vật học được thiết kế theo các module hệ thống khái quát, trên cơ sở phân loại tiến hóa và cấu trúc chức năng của giới động vật, nhằm phát huy tính sáng tạo của người học trong việc làm chủ các đơn vị kiến thức. Từ khóa: Chức năng, Động vật học, Khoa học tự nhiên, thiết kế, tiến hóa.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightThuật toán di truyền trong phân tích chùm cho dữ liệu rời rạc và ứng dụng cho nhận dạng ảnhTai VoCan Tho University Journal of Science
Thuật toán di truyền trong xây dựng chùm cho các phần tử rời rạc được đề xuất trong nghiên cứu, trong đó hệ số tương tự chùm được sử dụng để đánh giá sự tương tự của các phần tử và chỉ số Davis-Boudin cải tiến được sử dụng làm mục tiêu. Kết hợp với các bước của một thuật toán phân tích chùm truyền thống và các toán tử lai ghép, đột biến, chọn lọc của thuật toán di truyền, một thuật toán phân tích chùm mới được đề xuất. Thuật toán đề nghị được trình bày chi tiết các bước thực hiện và được minh hoạ bởi ví dụ số. Nó cũng được áp dụng trong nhận dạng ảnh, một vấn đề còn nhiều thách thức hiện nay. Áp dụng cũng cho thấy tiềm năng của nghiên cứu này cho nhiều vấn đề trong thực tế liên quan đến nhận dạng ảnh.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightSở giáo dục và đào tạoThiện Nguyễn2018
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VA CƠ CẤU TỔ CHỨC SỞ GIAO DỤC VA ĐAO TẠO HA TĨNHĐiều 1. Vị tri va chức năng 1. Sở Giao dục va ...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightSử Dụng Deep Neural Networks Biểu Diễn Các Thuộc Tính Cho Bài Toán Phát Hiện Cảnh Bạo Lực Trong VideoLâm VũFAIR - NGHIÊN CỨU CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - 2016, 2017
tiện, Trường Đại học Công nghệ Thông tin, ĐHQG TP.HCM 2 Khoa Công nghệ thông tin, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG TP.HCM 3 Viện Tin học Quốc gia Nhật Bản (NII)
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightHệ Thống Gợi Ý Sử Dụng Thuật Toán Tối Ưu Bầy Đàn08.Trần Đình KhangFAIR - NGHIÊN CỨU CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 2015, 2016
Kỹ thuật lọc cộng tác (Collaborative Filtering -CF) là một kỹ thuật gợi ý phổ biến nhất được sử dụng nhiều trong các hệ thống gợi ý đã được tích hợp trong các website thương mại điện tử (chẳng hạn như amazon.com, barnesandnoble.com, Yahoo! news, TripAdvisor.com). Kỹ thuật CF dựa trên giả thiết rằng những người dùng (user) có cùng sở thích thì sẽ quan tâm một tập item tương tự. Phương pháp phân cụm lọc cộng tác (Iterative Clustered CF -ICCF) và lặp cộng tác tối ưu trọng số sử dụng thuật toán PSO (PSO-Feature Weighted) thể hiện tính hiệu quả cho hệ gợi ý mà giá trị đánh giá thuộc trong tập {1, 2,…, 5}. Tuy nhiên, các kỹ thuật đó không thể trực tiếp áp dụng cho các hệ thống gợi ý trong thực tế mà giá trị đánh giá trong tập {0, 1}. Do vậy, bài báo này đề xuất việc cải tiến hai phương pháp ICCF và PSO-Feature Weighted để có thể áp dụng được cho các hệ gợi ý mà giá trị đánh giá thuộc tập {0, 1}. Kết quả thực nghiệm của hai phương pháp mà chúng tôi đưa ra áp dụng trên bộ dữ liệu hệ gợi ý công việc cho thấy độ chính xác mô hình dự đoán có cải thiện rõ rệt so với phương pháp CF truyền thống đồng thời cũng giải quyết được vấn đề dữ liệu thưa mà phương pháp CF thường gặp phải.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightkeyboard_arrow_downView more papers- Explore
- Papers
- Topics
- Features
- Mentions
- Analytics
- PDF Packages
- Advanced Search
- Search Alerts
- Journals
- Academia.edu Journals
- My submissions
- Reviewer Hub
- Why publish with us
- Testimonials
- Company
- About
- Careers
- Press
- Help Center
- Terms
- Privacy
- Copyright
- Content Policy
Từ khóa » Dãy Số Lượng Biến Là Gì
-
Phân Tổ Thống Kê
-
Chương 3 - Phân Tổ Thống Kê - Nguyên Lý Thống Kê Kinh Tế
-
Bài Giảng Thống Kê (chương Ii) - SlideShare
-
[PDF] LÝ THUYẾT THỐNG KÊ - Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
-
Nguyên Lý Thống Kê Flashcards - Quizlet
-
[PDF] Chương 3: PHÂN TỔ THỐNG KÊ
-
[PDF] BÀI 2: QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ - Topica
-
[PDF] BÀI 2 MÔ TẢ DỮ LIỆU THỐNG KÊ - Topica
-
Cách Phân Biệt Giữa Biến Rời Rạc Với Biến Liên Tục - ub
-
Phân Tổ Thống Kê - Tài Liệu Text - 123doc
-
[PDF] NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ - Trường Đại Học Bà Rịa - Vũng Tàu
-
Nguyên Lý Thống Kê - Hỗ Trợ Ôn Tập
-
Phân Tổ Thống Kê - HKT Consultant
-
Câu 3:phân Tổ Thống Kê.dãy Số Phân Phối?cho VD - Wattpad
-
Dãy Số Phân Phối - Bài Giảng Nguyên Lý Thống Kê đh Lâm Nghiệp
-
Câu Hỏi đúng Sai Nguyên Lý Thống Kê - Tiêu Thức Thay Phiên Chỉ Có Thể ...
-
[PDF] CHƯƠNG 4