Pt Là Nguyên Tố Gì - Hàng Hiệu Giá Tốt

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu phần TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA PLATIN (Pt). Nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

1. Lịch sử về nguyên tố Platin 

-  Tên Platin bắt nguồn từ thuật ngữ tiếng Tây Ban Nha platina del Pinto, nghĩa đen là "sắc hơi óng ánh bạc của sông Pinto".

-  Năm 1906, platin đã được phát hiện trong khu vực Bushveld của Nam Phi.

2. Tính chất vật lí

- Kim loại quý, màu trắng - xám, tương đối mềm, rất dễ cán kéo, rèn được, khó nóng chảy.

-  Pt có khối lượng riêng là 21,45 g/cm3; nhiệt độ nóng chảy là 17720C và nhiệt độ sôi là 38000C.

3. Tính chất hóa học

Pt là kim loại kém hoạt động.

a. Tác dụng với phi kim

Khi nung nóng, Pt tác dụng được với phi kim có tính oxi hóa mạnh (như oxi, halogen,...)

     Thí dụ: Pt + O2   PtO2

                 Pt + Cl2  PtCl2

b. Tác dụng với axit

Pt không tan trong axit, chỉ tan trong nước cường toan và HCl đặc có bão hòa clo.

3Pt + 18HCl (đặc) + 4HNO3 (đặc)   3H2[PtCl6] + 4NO2 + 8H2O.

Pt + 2HCl(đặc, nóng) + 2Cl2  H2[PtCl6]

4. Trạng thái tự nhiên

-  Platinum có sáu đồng vị tự nhiên: 190Pt, 192Pt, 194Pt, 195Pt, 196Pt, và 198Pt. Phổ biến nhất trong số này là 195Pt, chiếm tỉ lệ 33,83%. Đây là đồng vị ổn định duy nhất.

- Platin tự nhiên thường được tìm thấy ở dạng tinh khiết và hợp kim với Iridi như platiniridium. Phần lớn Platin tự nhiên được tìm thấy ở các lớp trầm tích đại trung sinh.

5. Ứng dụng

-  Platin được sử dụng trong làm chất xúc tác, trang thiết bị phòng thí nghiệm, thiết bị điện báo, các điện cực, nhiệt kế điện trở bạch kim, thiết bị nha khoa, và đồ trang sức.

-  Platin là một vật liệu khan hiếm, quý và rất có giá trị bởi vì sản lượng khai thác hằng năm chỉ tầm vài trăm tấn.

-  Vì là một kim loại nặng, nó có ảnh hưởng không tốt đối với sức khỏe khi tiếp xúc với các muối của nó, nhưng do khả năng chống ăn mòn cho nên nó ít độc hại hơn so với các kim loại khác. Một số hợp chất của Platin, đặc biệt là cisplatin, được sử dụng để dùng trong hóa trị liệu chống lại một số loại ung thư.

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT

ĐÀO TẠO NTIC  

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email:

Pt là chất gì1. Tìm hiểu ᴠề PT trong hóa học là gì?

Theo ᴡiki ᴠà trong bảng tuần hòa nguуên tố hóa học thì Platin haу còn gọi là bạch kim là một nguуên tố hóa học, ký hiệu Pt có ѕố nguуên tử 78 trong bảng tuần hoàn các nguуên tố hóa học.

Bạn đang хem: Nguуên tố pt là gì

Tính chất chung:

Số nguуên tử (ѕố proton trong hạt nhân): 78Ký hiệu nguуên tử (trong bảng tuần hoàn các nguуên tố hóa học): PtKhối lượng nguуên tử (khối lượng trung bình của nguуên tử): 195,1Mật độ: 21,45 g/cm3Trạng thái ᴠật chất: chất rắnNhiệt độ nóng chảу: 3215,1o F (1768,4o C)Nhiệt độ ѕôi: 6917 F (3825 C)Số đồng ᴠị tự nhiên (các nguуên tử có cùng nguуên tố ᴠà khác ѕố nơtron): 6. Ngoài ra còn có 37 đồng ᴠị nhân tạo được tạo ra trong phòng thí nghiệm.Đồng ᴠị phổ biến nhất: Pt-195 (33,83% ѕố lượng tự nhiên), Pt-194 (32,97% ѕố lượng tự nhiên), Pt-196 (25,24% ѕố lượng tự nhiên), Pt-198 (7,16% ѕố lượng tự nhiên), PT 192 (0,78% ѕố lượng tự nhiên), Pt-190 (0,01% ѕố lượng tự nhiên).2. Tính chất hóa học của PT:

Pt là kim loại kém hoạt động.

a. Tác dụng ᴠới phi kim

Khi nung nóng, Pt tác dụng được ᴠới phi kim có tính oхi hóa mạnh (như oхi, halogen,…)

Pt + O2 → PtO2Pt + Cl2 → PtCl2

b. Tác dụng ᴠới aхit

Pt không tan trong aхit, chỉ tan trong nước cường toan ᴠà HCl đặc có bão hòa clo.

Xem thêm: Uống Nước Lá Sen Giảm Béo - Uống Nước Lá Sen Khô Đúng Cách Giảm Cân

3Pt + 18HCl (đặc) + 4HNO3 (đặc) → 3H2 + 4NO2 + 8H2O.Pt + 2HCl(đặc, nóng) + 2Cl2 → H23. Ứng dụng của PT:

– Platin được ѕử dụng trong làm chất хúc tác, trang thiết bị phòng thí nghiệm, thiết bị điện báo, các điện cực, nhiệt kế điện trở bạch kim, thiết bị nha khoa, ᴠà đồ trang ѕức.

– Platin là một ᴠật liệu khan hiếm, quý ᴠà rất có giá trị bởi ᴠì ѕản lượng khai thác hằng năm chỉ tầm ᴠài trăm tấn.

– Vì là một kim loại nặng, nó có ảnh hưởng không tốt đối ᴠới ѕức khỏe khi tiếp хúc ᴠới các muối của nó, nhưng do khả năng chống ăn mòn cho nên nó ít độc hại hơn ѕo ᴠới các kim loại khác. Một ѕố hợp chất của Platin, đặc biệt là ciѕplatin, được ѕử dụng để dùng trong hóa trị liệu chống lại một ѕố loại ung thư.

4. So ѕánh Platinum ᴠà BạcPlatinum có bề ngoài bóng ᴠà ѕáng hơn bạc, trong khi đó bạc lại đục ᴠà tối hơn.Platinum đắt hơn rất nhiều ѕo ᴠới bạc. Chính ᴠì điều nàу mà các trang ѕức bằng bạc được chế tác rất nhiều phù hợp ᴠới хu hướng thời trang, điều mà platinum không có.Các ѕản phẩm bằng bạc trong tiệm trang ѕức thường được kí hiệu bằng ѕố 925 hoặc S925.Bạc dễ phản ứng trong môi trường có khí độc, gâу хỉn màu. Trong khi đó, platinum lại trơ ᴠà ᴠẫn giữ nguуên được ᴠẻ ѕáng bóng.

Bạch kim, hay Platin, là một nguyên tố hóa học, ký hiệu Pt có số nguyên tử 78 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tên Platin bắt nguồn từ thuật ngữ tiếng Tây Ban Nha platina del Pinto, nghĩa đen là "sắc hơi óng ánh bạc của sông Pinto". Platin là một kim loại chuyển tiếp quý hiếm, màu xám trắng, đặc dẻo, dễ uốn. Mặc dù nó có sáu đồng vị tự nhiên, những Platin vẫn là một trong những nguyên tố hiếm nhất trong lớp vỏ Trái Đất với mật độ phân bố trung bình khoảng 0,005 mg/kg. Platin thường được tìm thấy ở một số quặng niken và đồng, chủ yếu là ở Nam Phi chiếm 80% tổng sản lượng trên toàn thế giới.

Bạn đang xem: Pt là chất gì

Bạch kim (Platin)Platin thuộc nhóm 10 của bảng tuần hoàn cho nên nó có tính trơ, rất ít bị ăn mòn thậm chí ở nhiệt độ cao, vì vậy nó được xem là một kim loại quý. Platin thường xuất hiện ở trong bồi tích tự nhiên của một số con sông, nó lần đầu tiên được sử dụng để sản xuất các đồ tạo tác bởi người bản xứ Nam Mỹ thời kỳ tiền Columbus. Platin đã từng được nhắc đến trong các bản thảo ở châu Âu vào đầu thế kỷ 16, nhưng vẫn không được phổ biến cho đến năm 1748, khi Antonio de Ulloa báo cáo về một loại kim loại mới có nguồn gốc từ Colombia, sau đó Platin đã trở thành tâm điểm của các cuộc điều tra khoa học.Bạch kimPlatin được sử dụng trong làm chất xúc tác, trang thiết bị phòng thí nghiệm, thiết bị điện báo, các điện cực, nhiệt kế điện trở bạch kim, thiết bị nha khoa, và đồ trang sức. Platin là một vật liệu khan hiếm, quý và rất có giá trị bởi vì sản lượng khai thác hằng năm chỉ tầm vài trăm tấn. Vì là một kim loại nặng, nó có ảnh hưởng không tốt đối với sức khỏe khi tiếp xúc với các muối của nó, nhưng do khả năng chống ăn mòn cho nên nó ít độc hại hơn so với các kim loại khác. Một số hợp chất của Platin, đặc biệt là cisplatin, được sử dụng để dùng trong hóa trị liệu chống lại một số loại ung thư.Cấu trúc tinh thể Lập phương tâm mặt của PlatinTừ nguyênCách gọi "platin" là cách gọi quy ước của người Việt đối với tên các nguyên tố tiếng Latin: bỏ tiếp vĩ ngữ "-um". Tên gọi Latin "platinum" có gốc từ tiếng Tây Ban Nha "platina", nghĩa đen là "bạc nhỏ"."Bạch kim" (白金 "vàng trắng") là tên gọi khác của cả hai kim loại Ag và Pt. Platin có tên Hán Việt là "bạc" (鉑). Chữ Hán "鉑" hợp thành từ "金" ("kim loại vàng") và "白" ("màu trắng"). Trong tiếng Việt, "bạc" lại bị hiểu sai thành kim loại có kí hiệu hoá học là Ag.Bạch kimVàng trắng là hai loại khác nhau.

Xem thêm: Tại Sao Prolog Là Gì - Nghĩa Của Từ Prolog Trong Tiếng Việt

Mảnh bạch kim vụnĐặc điểmTính chất vật lýỞ dạng tinh khiết, Platin có màu trắng bạc, sáng bóng, dẻo và dễ uốn. Nó không bị ôxy hóa ở bất cứ nhiệt độ nào, tuy nhiên có thể bị ăn mòn bởi các halogen, xianua, lưu huỳnh và dung dịch kiềm ăn da. Platin không hòa tan trong axít clohiđric và axít nitric, nhưng tan trong nước cường toan để tạo thành hexachloroplatinic acid, H2PtCl6. Platin ít bị mài mòn và mờ cho nên rất thích hợp để làm đồ trang sức mỹ nghệ. Kim loại này khó bị ăn mòn, chịu được nhiệt độ cao và có tính dẫn điện ổn định cho nên được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp.Tính chất hóa họcPlatin thường có số oxy hóa phổ biến nhất là +2 và +4, các số oxy hóa +1 và +3 ít phổ biến hơn. Tinh thể Platin(II) tam phối tử (tetracoordinate) có dạng hình vuông phẳng 16 electron. Platin hòa tan trong nước cường toan cho ra hexachloroplatinic acid tan ("H2PtCl6", (H3O)2PtCl6.nH2O):Pt + 4 HNO3 + 6 HCl → H2PtCl6 + 4 NO2 + 4 H2OPlatin có tính axit nhẹ nên nó có ái lực lớn đối với lưu huỳnh, ví dụ lưu huỳnh trong dimethyl sulfoxid (DMSO), tạo thành một số phức chất DMSO tùy theo dung môi phản ứng.Đồng vịPlatinum có sáu đồng vị tự nhiên: 190Pt, 192Pt, 194Pt, 195Pt, 196Pt, và 198Pt. Phổ biến nhất trong số này là 195Pt, chiếm tỉ lệ 33,83%. Đây là đồng vị ổn định duy nhất có spin khác 0; spin l=1/2. Đồng vị 190Pt là hiếm nhất, chỉ chiếm 0,01%. Trong số các đồng vị tự nhiên, chỉ có 190Pt là không ổn định, mặc dù nó bị phân rã với chu kỳ bán rã 6,5 × 1011 năm.198Pt cũng phân rã alpha, nhưng với chu kỳ bán rã lớn hơn 3,2 × 1014 năm, cho nên nó được coi là ổn định. Platin cũng có 31 đồng vị tổng hợp khác nhau, có khối lượng nguyên tử từ 166 đến 202, nâng tổng số đồng vị lên 37. Trong số các đồng vị này, 166Pt là ít ổn định nhất với chu kỳ bán rã 300 μs, ổn định nhất là 193Pt với chu kỳ bán rã 50 năm. Hầu hết các đồng vị Platin phân rã hạt nhân theo kiểu kết hợp giữa phân rã beta và phân rã alpha.188Pt, 191Pt, và 193Pt thường phân rã khi bắt electron.190Pt và 198Pt phân rã beta kép.Phân bốPlatin là một kim loại cực kỳ hiếm, nó chỉ chiếm mật độ 0.005ppm trong lớp vỏ Trái Đất. Platin tự nhiên thường được tìm thấy ở dạng tinh khiết và hợp kim với Iridi như platiniridium. Phần lớn Platin tự nhiên được tìm thấy ở các lớp trầm tích đại trung sinh. Các mỏ bồi tích được khai thác bởi người Nam Mỹ thời kỳ tiền Columbus ở Chocó Department, Colombia vẫn còn là nguồn cung cấp các kim loại nhóm Platin. Một mỏ bồi tích lớn khác ở dãy núi Ural, Nga cũng đang được khai thác.Trong các mỏ niken và đồng, các kim loại nhóm Platin thường xuất hiện ở dạng muối sulfua như (Pt,Pd)S, Te2− như PtBiTe, antimonat (PdSb), asenua như PtAs2 và các dạng hợp kim với Ni và Cu. PtAs2 là nguồn platin chính trong quặng nickel ở mỏ Sudbury Basin, Ontario Canada. Mỏ Merensky Reef ở Gauteng, Nam Phi chứa nhiều quặng sunfua của các kim loại quý hiếm Pt, Pd và Ni.Năm 1865, crôm đã được phát hiện trong khu vực Bushveld của Nam Phi, tiếp theo sau đó là platin vào năm 1906. Đây là nơi có trữ lượng platin lớn nhất được biết đến. Ngoài ra còn 2 mỏ đồng-niken trữ lượng lớn gần Norilsk ở Nga và lưu vực Sudbury Canada. Ở lưu vực sông Sudbury, mật độ platin trong quặng niken thực tế hiện nay chỉ là 0,5 ppm. Các mỏ nhỏ hơn có thể được tìm thấy ở Hoa Kỳ, ví dụ như trong dãy Absaroka ở Montana. Trong năm 2009., Nam Phi là nước sản xuất platin hàng đầu, chiếm gần 80% tổng sản lượng toàn thế giới, tiếp theo là Nga với 11%.Platin tồn tại với mật độ phân bố cao ở Mặt Trăng và các thiên thạch. Tương ứng, platin được tìm thấy hơi nhiều ở những nơi bị sao băng va chạm trên Trái Đất kết hợp với tác động của núi lửa, các lưu vực Sudbury là một ví dụ.

Xem thêm: ĐượC Và MấT Khi Tham Gia Working Holiday Ở Úc, Working Holiday Visa Faq

Bạch kim tự nhiênHợp chấtHalogenAcid Hexachloroplatinic có lẽ là hợp chất bạch kim quan trọng nhất, vì nó tạo nên các hợp chất platin khác. Bản thân acid này được ứng dụng trong nhiếp ảnh, khắc kẽm, mực in không phai, mạ, làm gương, nhuộm màu sứ, và như một chất xúc tác.Tác dụng của acid hexachloroplatinic với muối amoni, chẳng hạn như clorua amoni, tạo thành hexachloroplatinate amoni gần như không tan trong dung dịch amoniac. Đốt nóng muối amoni này với sự có mặt của hiđrô sẽ tạo ra platin nguyên chất. Kali hexachloroplatinate cũng không tan, và acid hexachloroplatinic đã được sử dụng trong việc xác định ion kali bằng phương pháp phân tích trọng lượng.Khi acid hexachloroplatinic được đun nóng, nó phân hủy bằng Pt(IV)clorua và Pt(II)clorua rồi thành platin nguyên tố theo các bước phản ứng sau:(H3O)2PtCl6·nH2O PtCl4 + 2 HCl + (n + 2) H2OPtCl4 PtCl2 + Cl2PtCl2 Pt + Cl2Cả ba phản ứng đều là phản ứng thuận nghịch. Platin(II) và Platin(IV)bromua cũng có những phản ứng tương tự. Platin hexafluoride là một chất ôxy hóa mạnh có khả năng oxy hóa cả oxy.O2 + PtF6 → O2ÔxítÔxít Platin(IV), PtO2, còn được gọi là chất xúc tác của Adams, là một chất bột màu đen hòa tan trong dung dịch KOH và acid đậm đặc. PtO2 và hiếm hơn là PtO đều bị phân hủy khi đun nóng. Ôxit Platin(II,IV), Pt3O4, được hình thành từ phản ứng sau đây:2 Pt2+ + Pt4+ + 4 O2− → Pt3O4Platinum cũng tạo một triôxít với số ôxy hóa +4.Các hợp chất khác:Ion hexachloroplatinateAnion của muối Zeize.Dichloro(cycloocta-1,5-diene)platin(II)CisplatinNguyên tố Bạch kimKý hiệu Bạch kim trong giả kim thuật, là kết hợp 2 ký hiệu của bạc và vàng

Từ khóa » Nguyên Tố Pt