QBZ-95

Súng trường tự động kiểu 9595式自動步槍
QBZ-95
LoạiSúng trường tấn công bullpup
Nơi chế tạo
  •  Trung Quốc
  • Lược sử hoạt động
    Phục vụ1997 - Nay
    Sử dụng bởi
  •  Trung Quốc
  •  Campuchia
  •  Iran
  •  Myanmar
  •  Sri Lanka
  •  Lào
  • Trận
  • Nội chiến Sri Lanka
  • Xung đột biên giới Campuchia–Thái Lan
  • Nội chiến tại Myanmar
  • Lược sử chế tạo
    Nhà sản xuấtTập đoàn Công nghiệp Bắc Trung Hoa
    Giai đoạn sản xuất1995 — Nay
    Các biến thểXem Các biến thể
    Thông số
    Khối lượng
  • 2,9 kg (QBZ-95B)
  • 3,25 kg (QBZ-95)
  • 3,35 kg (QBZ-97)
  • 3,9 kg} (QJB-95 LSW)
  • Chiều dài
  • 609 mm (QBZ-95B)
  • 745 mm (QBZ-95)
  • 758 mm (QBZ-97 và QBZ-97A)
  • 840 mm (QJB-95 LSW)
  • Độ dài nòng
  • 369 mm (QBZ-95B)
  • 463 mm (QBZ-95)
  • 490 mm (QBZ-97 và QBZ-97A)
  • 600 mm (QJB-95 LSW)
  • Đạn5.8×42mm DBP87 (QBZ-95)5.56×45mm NATO (QBZ-97)
    Cơ cấu hoạt độngNạp đạn bằng khí nén, khóa nòng xoay
    Tốc độ bắn
  • Khoảng 650 viên/phút (QBZ-95)
  • Khoảng 800 viên/phút (QBZ-95B)
  • Sơ tốc đầu nòng
  • QBZ-95 – 930 m/s
  • QBB-95 - 970 m/s
  • QBZ-95B - 790 m/s
  • Tầm bắn hiệu quả
  • Bình thường 600m
  • Súng máy 800m
  • Carbine 500m
  • Chế độ nạpHộp đạn rời 30 viên hay hộp đạn tròn 75 viên
    Ngắm bắnĐiểm ruồi và thước ngắm, ống ngắm 4x

    Súng trường tự động kiểu 95 (tiếng Trung: 95式自動步槍), còn được biết với tên mã thông dụng là QBZ-95, là loại súng trường tấn công được thiết kế và chế tạo bởi công ty Norinco và công ty Jianshe cho Quân đội Trung Quốc, Vũ cảnh và đơn vị thực thi pháp luật của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

    Phát triển

    [sửa | sửa mã nguồn]

    Vào năm 1989, quân đội Trung Quốc đã đề nghị với công ty Norinco phát triển một dòng súng trường nhỏ gọn có độ chính xác và tin cậy cao, có thể tùy chỉnh để thích ứng với nhiều vai trò khác nhau trong tác chiến.[1] Sau đó dự án đã được giao cho cả hai công ty là Xưởng 266 thuộc Tập đoàn công nghiệp phương Bắc - Norinco, và Xưởng 296 thuộc tập đoàn Kiến Thiết Nam Trung Hoa - Jianshe.[2]

    Nó được đưa vào sử dụng thử nghiệm vào năm 1995, QBZ-95 được nhìn thấy trang bị lần đầu tiên là khi Trung Quốc tiếp quản Hồng Kông năm 1997.[2] Điều đó cho thấy Trung Quốc đang tìm kiếm một thiết kế hiện đại mới cho vũ khí của mình và thiết kế bullpup đã được chọn vì đã có thiết kế của khẩu súng bắn tỉa QBU-88 đã gần như là một loại súng trường tấn công hơn là bắn tỉa nên chỉ cần phát triển và thay đổi một chút để biến nó thành một loại súng trường tấn công chuyên dụng. QBZ-95 đã được chế tạo thành rất nhiều biến thể để dùng cho các mục đích khác nhau nhưng chỉ khác nhau về chiều dài và kích cỡ còn cơ chế hoạt động thì giống y nhau hay chỉ sử dụng loại đạn khác. Dòng QBZ-95 hiện đã được trang bị đại trà trong quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc và các lực lượng đặc nhiệm.[cần dẫn nguồn]

    Thiết kế

    [sửa | sửa mã nguồn]

    QBZ-95 sử dụng thiết kế bullpup để giảm chiều dài và trở nên cơ động hơn trong môi trường hẹp. Sử dụng cơ chế trích khí ngắn và khóa nòng xoay. Thân súng làm bằng vật liệu tổng hợp để có trọng lượng nhẹ, tuy nhiên nó không phải là vũ khí cho người thuận tay trái hay bắn phía vai trái vì đó là nơi mà khóa nòng sẽ tống vỏ đạn nóng ra nếu bắn ở vị trí đó người sử dụng sẽ làm bị thương chính mình.

    Nút điều chỉnh chế độ bắn kiêm khóa an toàn nằm ở vị trí khá bất tiện là phía tay trái ngay sau hộp đạn với ba chế độ: "0" là khóa an toàn, "1" là liên thanh, "3" là bắn loạt 3 viên (tùy biến thể). Phiên bản tiêu chuẩn của QBZ-95 có thể trang bị lưỡi lê QNL-95 và súng phóng lựu dưới nòng QLG-91B, phiên bản carbine thì không thể do nòng súng quá ngắn.[3]

    QBZ-95 và QBZ-95–1 có hệ thống điểm ruồi và thước nhắm hiệu quả trong khoảng từ 100 – 500 m. Chúng có thể gắn các loại ống ngắm như YMA95, YMA95-1 và QMK-171.[4][5]

    QBZ-95 sử dụng loại đạn độc quyền của Trung Quốc là 5.8×42mm DBP87, nhờ cỡ đạn nhỏ nên QBZ-95 có thể dễ dàng kiểm soát lực giật hơn khi bắn liên thanh.[6]

    Các biến thể

    [sửa | sửa mã nguồn]

    QBZ-95 có thể tùy chỉnh theo các yêu cầu sử dụng khác nhau bao gồm: súng trường tấn công, súng carbine, súng máy/vũ khí cấp tiểu đội.[7]

    Biến thể quân sự

    [sửa | sửa mã nguồn]

    QBZ-95

    [sửa | sửa mã nguồn]

    Biến thể cơ bản nhất trong gia đình Type 95, sử dụng đạn 5,8×42mm DBP87.[8] Do một số vấn đề nên Quân đội Trung Quốc cho ra dự án nâng cấp cho QBZ-95, sau này dự án hoàn thành và thành quả là biến thể được cải tiến là QBZ-95-1.[9]

    QBZ-95B

    [sửa | sửa mã nguồn]
    Súng carbine QBZ-95B

    Biến thể carbine ngắn và nhẹ hơn của QBZ-95, do nòng súng ngắn đi nên do đó nó không thể gắn được lưỡi lê lẫn súng phóng lựu, nó có một bộ phận giảm giật đầu nòng súng nhìn tương tự như của AKS-74U. Biến thể này được trang bị cho Lực lượng hải quân vì đặc tích nhỏ gọn của nó phù hợp với không gian chật hẹp trên tàu thủy.[2]

    QJB-95 LSW

    [sửa | sửa mã nguồn]
    Súng máy QJB-95 LSW

    Biến thể vũ khí cấp tiểu đội của QBZ-95, nó được trang bị chân chống và nòng súng dài và nặng hơn, nó dùng băng đạn cơ bản 30 viên và băng đạn hình trống 75 viên hoặc 80 viên để có thể khai hỏa liên tục.[2]

    QBZ-95-1

    [sửa | sửa mã nguồn]
    Súng trường QBZ-95-1

    Phiên bản nâng cấp của QBZ-95, cải thiện về độ tin cậy và công thái học, nó dùng loại đạn nặng hơn là 5.8×42mm DBP10. Nó cũng được trang bị nòng súng dài và nặng hơn lẫn đầu nòng giảm giật được thiết kế mới để phù hợp hơn với loại đạn này.[10] Nút chọn chế độ bắn nay đã được đưa lên phía trên gần tay cò súng để xạ thụ dễ dàng thao tác. Khe nhả vỏ đạn đã dời vị trí lên phía trước (gần nòng súng) nên nhờ đó phù hợp với người thuận tay trái. Nút nhả khóa nòng được đặt gần khe tháo lắp băng đạn.

    QBZ-95B-1

    [sửa | sửa mã nguồn]
    Súng carbine QBZ-95B-1

    Phiên bản carbine nâng cấp của QBZ-95B, cải thiện tương tự như QBZ-95-1.[2][11]

    QJB-95-1 LSW

    [sửa | sửa mã nguồn]

    Phiên bản súng máy nâng cấp và cải thiện QJB-95 LSW tương tự như QBZ-95-1.[2][11]

    QBZ-97

    [sửa | sửa mã nguồn]

    Phiên bản xuất khẩu của QBZ-95, ngoại hình tương tự trừ việc nó dùng đạn 5.56×45mm NATO.

    QBZ-97A

    [sửa | sửa mã nguồn]

    Một biến thể của QBZ-97 với cơ chế bắn loạt 3 viên, nó còn có cơ chế giữ khóa nòng mở khi bắn hết đạn trong băng.[12]

    QBZ-97B

    [sửa | sửa mã nguồn]

    Phiên bản carbine của QBZ-97.

    QJB-97 LSW

    [sửa | sửa mã nguồn]

    Biến thể vũ khí cấp tiểu đội của QBZ-97.

    Biến thể dân sự

    [sửa | sửa mã nguồn]

    NQZ03A và NQZ03B

    Phiên bản xuất khẩu, NQZ03A tiểu chuẩn và NQZ03B carbine, cả hai đều dùng đạn 5.56 NATO.[13][14]

    Flat-top

    [sửa | sửa mã nguồn]

    Phiên bản được tùy chỉnh lại với ray Picatinny thay cho tay gạt lên đạn. Được sản xuất tại Canada và Trung Quốc.

    K12 PUMA

    [sửa | sửa mã nguồn]

    Phiên bản shotgun dùng đạn 12 gauge với cơ chế hoạt động và ngoại hình tương tự.[15]

    Biến thể nước ngoài

    [sửa | sửa mã nguồn]

    Myanmar

    [sửa | sửa mã nguồn]
    • EMER-K1: Được thiết kế dựa trên QBZ-97 bằng kỹ thuật đảo ngược, nhưng gặp phải nhiều vấn đề như kẹt đạn nên bị dừng sản xuất, chỉ duy nhất một nguyên mẫu được chế tạo.[16]
    • MA-1 Mk III: Được phát triển sau thất bại của EMER-K1, đến năm 2012 được trưng bày trước công chúng và hiện nay được trang bị cho lực lượng Tatmadaw.[17]

    Sudan

    [sửa | sửa mã nguồn]

    Biến thể QBZ-97 được sản xuất tại Sudan với linh kiện được vận chuyển từ Trung Quốc.[18]

    Các quốc gia sử dụng

    [sửa | sửa mã nguồn]
    •  Trung Quốc
    •  Campuchia
    •  Lào
    •  Iran
    •  Myanmar
    •  Sri Lanka

    Chú thích

    [sửa | sửa mã nguồn]
    1. ^ "QBZ95枪族 ——〖枪炮世界〗". pewpewpew.work. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2025.
    2. ^ a b c d e f "PLA Type 95 Rifle: Breaking with Convention – Small Arms Defense Journal" (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2025.
    3. ^ "Type 95 / QBZ-95 assault rifle (China)". Modern Firearms (bằng tiếng Anh). ngày 27 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2025.
    4. ^ "Wayback Machine" (PDF). patentimages.storage.googleapis.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2025.
    5. ^ "我军95步枪喜提全新瞄准镜 还用上这项黑科技(图)_白光". www.sohu.com (bằng tiếng Anh). ngày 10 tháng 11 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2025.
    6. ^ "Chinese Arms in LTTE Hands – Sri Lanka Guardian". www.slguardian.org (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2025.
    7. ^ "CHINA'S NEW 5.8X42MM WEAPONS COMPLEX REVEALED - Small Arms Review". Small Arms Review (bằng tiếng Anh). ngày 1 tháng 9 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2025.
    8. ^ "CHINESE 5.8MM INFANTRY SMALL ARMS AMMUNITION - Small Arms Review". Small Arms Review (bằng tiếng Anh). ngày 1 tháng 6 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2025.
    9. ^ "TacticalGunFan.com - PLA Moves Its Assault Rifle To Next Level". www.tacticalgunfan.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2025.
    10. ^ Yan, Timothy (ngày 18 tháng 2 năm 2023). "China's 5.8x42mm Rifle Cartridge - How Good Is It? - Firearms News". Firearms News (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2025.
    11. ^ a b "95-1枪族 ——〖枪炮世界〗". www.gunsworld.net. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2025.
    12. ^ Staff, G&A (ngày 15 tháng 11 năm 2017). "China's Assault Rifle: QBZ95". Guns and Ammo (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2025.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
    13. ^ "中国几款5.56mm口径外贸枪:03式、NQZ03A、NQZ03B、CS/LR2 步枪" (bằng tiếng Trung). ngày 6 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2025.
    14. ^ "国产NQZ03B式5.56毫米短步枪亮相警用装备展_新浪军事_新浪网". mil.news.sina.com.cn. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2025.
    15. ^ "NORINCO K12 PUMA: A BULLPUP SHOTGUN! - Calibremag.ca". Calibremag.ca (bằng tiếng Anh). ngày 31 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2025.
    16. ^ Johnston, Gary Paul; Nelson, Thomas B. (ngày 15 tháng 12 năm 2016). The World's Assault Rifles (bằng tiếng Anh). Ironside International Publishers, Inc. ISBN 978-1-61984-601-2.
    17. ^ 网易 (ngày 9 tháng 7 năm 2021). "缅甸特种兵用上中国95步枪?难道95开始出口了?|轻武专栏". www.163.com. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2025.
    18. ^ "IDEX ABU 2017 – Small Arms Defense Journal" (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2025.

    Tham khảo

    [sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về QBZ-95.
    • Modern Firearms - QBZ-95/Type 95 Assault Rifle Lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2005 tại Wayback Machine
    • Gun World
    • China Defense.com - The Type 97 5.56 mm Assault Rifle Lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2010 tại Wayback Machine
    • Norinco QBZ-95
    • Mẫu thử nghiệm QBZ-95 trong các môi trường 1
    • Mẫu thử nghiệm QBZ-95 trong các môi trường 2
    • Bắn thử QBZ-95
      • x
      • t
      • s
      Súng bullpup
      Súng trường tấn công dưới nước ADS · AGM-1 Carbine · AMP Technical Services DSR-1 · Advanced Individual Combat Weapon · Armtech C30R · Bakalov · Barrett M90 · Barrett M95 · Barrett XM500 · Bor · Bushmaster M17S · S&T Daewoo XK8 · S&T Daewoo K11 · Delacre Modele 1936 · Desert Tactical Arms Stealth Recon Scout · Dragunov SVU · EM-2 rifle · EMERK · ENARM Pentagun · FAD assault rifle · FAMAS · FAVS Stradivari · FN F2000 · FN P90 · Franchi mod .410 · Heckler & Koch HK CAWS · Heckler & Koch G11 · High Standard Model 10 · HV-71 · IMI Tavor TAR-21 · Interdynamics MKR · JS 9 mm · K-3 · KAL1 GPIR · Kbk wz. 2002 BIN · Kbk wz. 2005 Jantar · Kel-Tec RFB · Khaybar KH2002 · Kintrek Model KBP-1 .22 Caliber · L64/65 · L98A1 and L98A2 Cadet Rifle · LAPA FA-03 · M89SR · MAS-54 · Magpul PDR · Model 45A · Neostead · NIVA XM1970 · Norinco Type 86S · OTs-14 Groza · PAPOP · Pancor Jackhammer · Pindad SS3 · QBB-95 · QBU-88 · QCW-05 · QBZ-95 · Rheinmetall RH-70 · SA80 · SAR 21 · Safir T-17 · Saritch 308 · Shkval · Sieg rifle · SLEM-1 · Special Purpose Individual Weapon · Steinkamp SW1 · Steyr ACR · Steyr AUG · TKB-011 2M · TKB-0146 · TKB-022PM · TKB-059 · TKB-408 · Thorneycroft carbine · TVGK · VB Berapi LP06 · Vepr · VHS assault rifle · Valmet M82 · Vektor CR-21 · Walther G22 · Walther WA 2000 · XM25 CDTE · XM29 OICW

    Từ khóa » Súng Của Quân đội Trung Quốc