QHH2019 - PDFCOFFEE.COM
Có thể bạn quan tâm
- Home
- QHH2019

- Author / Uploaded
- Vân Trần Thu
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TT HUẾ ĐỀ THI ĐỀ XUẤT DUYÊN HẢI TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM HỌC
Views 306 Downloads 187 File size 434KB
Report DMCA / Copyright
DOWNLOAD FILE
Recommend Stories
Citation preview
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TT HUẾ ĐỀ THI ĐỀ XUẤT DUYÊN HẢI TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM HỌC 2018 - 2019 -----***----- Môn: HÓA HỌC – LỚP 10 Thời gian làm bài: 180 phút Cho:1 bar = 0,9869 atm; 1 atm = 101325 Pa; Số Avogadro NA = 6,023.1023 mol-1; RT 0 , 0592 ln= lg nF n (ở 25oC); R =8,314 J.mol-1.K-1=0,082 l.atm. mol-1K-1 ; Số hiệu nguyên tử: H = 1; N = 7; O = 8; F = 9; Cl = 17; Ca = 20; Sc = 21; Ti = 22; V = 23; Cr = 24; Mn = 25; Fe = 26; Co = 27; Ni = 28; Cu = 29; Zn = 30. Nguyên tử khối: H = 1; Li = 7; N = 14; O = 16; F = 19; S = 32; Cl = 35,5; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1: (2,0điểm) Cấu tạo nguyên tử, phân tử, HTTH và định luật tuần hoàn 1. Nguyên tố X có số khối nhỏ hơn 56.Quá trình tách electron ra khỏi nguyên tử nguyên tố X ở trạng thái cơ bản có đặc điểm như sau: - Electron thứ nhất bị tách ra khỏi nguyên tử có số lượng tử chính n 1 và số lượng tử phụ l1 thỏa mãn n1 = 4 – l1. - Electron thứ hai bị tách ra khỏi nguyên tử có số lượng tử chính n 2 và số lượng tử phụ l2 thỏa mãn n2 = 5 – l2. Xác định nguyên tố X, viết cấu hình electron nguyên tử của X. 2. a. Vẽ cấu trúc hình học của ClO4-, F3ClO, F2ClO2+ và F4ClO − , cho biết sự lai hóa của nguyên tử trung tâm. b. Hãy xây dựng giản đồ MO cho NO − , và cho biết khi kết hợp với H + để tạo thành phân tử HNO thì lúc này H+ sẽ liên kết với N hay O. Câu 2 (2,0điểm). Tinh thể Tinh thể LiH ở dạng lập phương tâm mặt (tương tự như kiểu mạng tinh thể NaCl), cạnh tế bào là a (nm). Vị trí đánh dấu trên hìnhlà ion hidrua còn các ion Li+ không được trình bày trong tế bào. 1. Vẽ ô mạng cơ sở đầy đủ của LiH. 2. Viết biểu thức liên hệ khối lượng riêng (g/cm3) của tinh thể LiHtheo cạnh tế bào a. 3. Xét một mẫu tinh thể LiH hình lập phương, với cạnh là số nguyên lần cạnh tế bào. Cho mẫu tinh thể đó tiếp xúc với không khí trong thời gian ngắn, để các ion hidrua (H -) trên bề mặt tham gia phản ứng thay thế hoàn toàn bởi các ion hidroxit (OH -). Phép đo phổ 1H-NMR xác định được tỷ lệmol của ion hidrua và ion hidroxit trong mẫu tinh thể trên là 150:1. Xác định kích thước của mẫu tinh thể (theo đơn vị là cạnh của tế bào tinh thể). Câu 3 (2,0điểm).Phản ứng hạt nhân Hoá học đồng vị có nhiều ứng dụng hữu ích khác nhau trong các lĩnh vực khoa học và công nghiệp. Ví dụ, các đồng vị được dùng để nghiên cứu cơ chế, động học phản ứng, các quá trình xúc tác, sự khuếch tán, sự hấp phụ, … Trong lĩnh vực địa chất học, các đồng vị được ứng dụng để định tuổi đất đá và các vật thể khác, như đá thiên thạch. Một trong những phương pháp như vậy, sử dụng các đồng vị samarium và neodymium, được phát triển bởi Langmar vào năm 1974. Số mol 143 Nd tăng lên, do 147 Sm phân rã (T1/2 = 1.06·1011năm), từ giá trị số mol n0(143Nd) ban đầu - ở thời điểm hình thành vật thể. Số mol 144 Nd không thay đổi trong thời gian này, cho phép xác định tuổi của mẫu phân tích bằng cách đo các tỉ lệ 143Nd/144Nd và 147Sm/144Nd bằng phổ khối lượng. Một thiên thạch có tên Moama đã được phát hiện tại Úc vào năm 1940. Các nhà nghiên cứu tin rằng tuổi của mẫu thiên thạch này ngang với tuổi của hệ Mặt trời. Năm 1978, hai khoáng chất được chiết xuất từ Moama - plagioclase và pyroxene - đã được đem phân tích: Khoáng n(143Nd) / n(144Nd) n(147Sm) / n(144Nd) plagioclase 0.510 0.111 pyroxene 0.515 0.280 1) a) Viết phương trình phân rã của 147Sm, biết số hiệu nguyên tử: ZSm = 62; ZNd = 60. b) Xác định hằng số phân rã của 147Sm. 2) Xác định tỉ lệ n0(143Nd) / n0(144Nd) ở thời điểm tạo thành thiên thạch. Biết rằng tỉ lệ n0(143Nd) / n0(144Nd) ở thời điểm tạo thành thiên thạch trong cả hai khoáng chất này bằng nhau. 3) Tính tuổi của thiên thạch Moama (tính từ thời điểm tạo thành thiên thạch đến năm 1978). Câu 4 (2,0điểm). Nhiệt hóa học 1. Một hỗn hợp khí thu được từ ankan và dòng hơi nước, chứa chủ yếu là CO và H 2: CH4(k) + 1 2 O2(k) → CO(k) + 2H2(k) ∆H1 = -36 KJ/mol (1) CH4(k)+ H2O(k) → CO(k) + 3H2(k) ∆H2 = 216 KJ/mol (2) a. Viết phương trình phản ứng (hệ số các chất trong phương trình là nguyên và tối giản) tạo ra sản phẩm CO(k) và H2(k) mà có biến thiên entanpy bằng không. b. Sản phẩm phản ứng ở câu a được sử dụng để sản xuất metanol (CH3OH). Để sản xuất metanol, nhiệt độ cần thiết đặt ở 500K dưới áp suất 60 bar. Hỗn hợp ban đầu gồm CO và H 2 (là sản phẩm ở câu a) có thể tích 100 mL ở 500K, được thực hiện theo hai cách sau (các quá trình đều là thuận nghịch nhiệt động): - Cách 1: Hỗn hợp được nén đẳng nhiệttừ 1 bar đến 30 bar; thực hiện phản ứng ở 30 bar trong điều kiện đẳng nhiệt đẳng áp đến phản ứng hoàn toàn; sau đó nén sản phẩm đẳng nhiệt tới 60 bar. - Cách 2: Thực hiện phản ứng đẳng áp đẳng nhiệt ở 1 bar đến khi phản ứng hoàn toàn; nén đẳng nhiệt sản phẩm đến áp suất 60 bar. Tính công môi trường tác động lên hệ (công W) trong mỗi cách thực hiện trên. 2. Trong xây dựng, đá vôi được sử dụng từ thời cổ xưa, nguyên tắc là đốt đá vôi để thu được vôi sống. Trong quá trình đó, áp suất CO2 phụ thuộc theo nhiệt độ được cho trong bảng sau: T (K) Pco 800 0,5 900 10 1000 112 1100 800 1200 4050 1300 16100 2 (kPa) a. Xác định biến thiên entanpy và biến thiên entropy cho quá trình nung vôi. (Cho biến thiên entanpy và biến thiên entropy của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ). b. Tại nhiệt độ nào thì phản ứng nung vôi tự diễn biến? Câu 5 (2,0điểm). Cân bằng hóa học trong pha khí Thực hiện phản ứng: 2NOCl(k) 2NO(k) + Cl2(k) 1. Ban đầu cho vào bình phản ứng NOCl, thực hiện phản ứng ở 300 0C. Khi hệ đạt trạng thái cân bằng thấy áp suất trong bình là 1,5 atm. Hiệu suất của phản ứng là 30%. Tính hằng số cân bằng KP của phản ứng. 2. Ở nhiệt độ 3000C, phản ứng có thể tự xảy ra được không? Vì sao? 3. Thực hiện phản ứng ở 300oC và duy trì áp suất của hệ phản ứng ở điều kiện đẳng áp: 5 atm. Tính phần trăm số mol của các khí ở trạng thái cân bằng. 4. Một cách cẩn thận, cho 2 gam NOCl vào bình chân không có thể tích 2 lít. Tính áp suất trong bình lúc cân bằng ở 3000C. Câu 6 (2,0điểm). Cân bằng trong dung dịch điện ly Dung dịch A gồm KI 0,07M, K 2CrO4 0,05M và K2S, biếtpH của dung dịch A là 11,95. Thêm dần Pb(NO3)2 vào dung dịch A cho đến nồng độ 0,09M thì thu được hỗn hợp B. (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể khi thêm Pb(NO3)2 vào). 1. Xác định thành phần hóa học của hỗn hợp B. 2. Tính [S2-] và [CrO42-] trong hỗn hợp B. 3. Axit hóa chậm dung dịch A đến pH = 0 thu được hỗn hợp C. Cho biết thành phần hóa học của hỗn hợp C. 4. Biểu diễn sơ đồ pin được ghép bởi điện cực chì nhúng trong hỗn hợp B với điện cực platin nhúng trong hỗn hợp C. Viết phương trình phản ứng xảy ra ở các điện cực. 5. Có thể tách hoàn toàn từng anion trong dung dịch A bằng Pb 2+ hay không? Biết rằng các ion được tách hoàn toàn khi nồng độ cân bằng của các ion đó nhỏ hơn 10-6 M. Cho: H2S có pKa1 = 7,00; pKa2 = 12,90; HCrO4- có pKa = 6,50; Cr2O72- + H2O 2CrO42- + 2H+ K = 10-14,64. pKs của PbS = 26,6; PbCrO4 = 13,7; PbI2 = 7,6. o E 3+ Cr 2 O2− 7 /Cr T Ca ( PO¿¿ 4)=10 −28,7 3 o o = 1,33 V; E S /H 2 S = 0,14 V; E I 2( dd )/ I − o = 0,54 V; E Pb 2+ / Pb = -0,126 V. ¿ Câu 7 (2,0điểm). Phản ứng oxi hóa khử. Điện hóa Pin sử dụng các phản ứng hóa học để dự trữ năng lượng dưới dạng thế điện cực. Pin oxi hóa khử cũng là một kiểu pin Ganvani, sử dụng các dạng tồn tại một chất khác nhau trong dung dịch. Pin oxi hóa khử vanadi (POV) chỉ chứa các dạng ion tồn tại khác nhau của vanadi liên quan đến phản ứng. Trong pin này, VO2+ bị chuyển thành VO2+ trong khi đó V2+ bị oxi hóa thành V3+ trong môi trường axit (H2SO4). 1. Viết các nửa phản ứng và phản ứng tổng cộng khi POV hoạt động. 2. Tính Eo, ΔGo và hằng số cân bằng K cho phản ứng tổng cộng xảy ra trong POV ở 25oC. 3. Nếu ban đầu, nồng độ tất cả các ion của vanadi đều bằng 1M (H2SO4: 2M). Tính Epin. 4. Nếu môi trường ban đầu trong pin là môi trường trung tính (hai ngăn), nồng độ các chất vẫn bằng 1M. Tính Epin. 5. Một nguyên nhân có thể gây sụt giảm thế của pin là dung dịch bên catot tràn sang bên anot. Giả sử có 100 mL dung dịch catot tràn sang ngăn anot có chứa 1 L dung dịch. Coi pH không thay đổi, nồng độ ban đầu các ion trong ngăn đều bằng 1M và H2SO4 2M. Tính Epin sau khi có sự tràn dung dịch. Cho: Eo(V3+/V2+) = -0,26V; Eo(VO2+/VO2+) = 1V; Eo(VO2+/V3+) = 0,34V và xem như H2SO4 phân li hoàn toàn. Câu 8 (2,0điểm). Nhóm halogen Các chất không màu A, B, C có chứa các nguyên tố X, Y - thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn. Khi hấp thụ mỗi chất (A, B, C) vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2đun nóng sẽ tạo thành kết tủa D (chứa X). Khi cho các dung dịch tạo thành (được điều chỉnh về pH = 7) phản ứng với dung dịch AgNO3 thì trong trường hợp đi từ các chất A, B sẽ tạo thành kết tủa E. Chất E có chứa Y. Thông tin về các chất A, B, C, cũng như kết quả của các phản ứng tạo kết tủa của chúng được cho trong bảng sau: m(D), gram m(E), gram nhiệt độ sôi °С A 8.75 9.567 -100 B 26.25 4.783 12 C 43.75 không -13 m(D) và m(E) được xác định với cùng khối lượng chất đầu (A, B, C). 1) Xác định các nguyên tốX, Y và các chất A, B, C, D, E. 2) Viết các phương trình phản ứng. 3) Chất B là tác nhân oxi hóa mạnh, ví dụ như trong phản ứng với UF 4 hoặc Co3O4. B cũng thể hiện cả tính chất "nhường" và "nhận", được thể hiện trong các phản ứng với SbF 5, NOF. Viết các phương trình phản ứng được liệt kê ở trên. 4) Theo các tài liệu từ giữa thế kỉ trước, chất A có màu xanh lục, chất B có màu vàng. Giải thích các quan sát này. Câu 9 (2,0điểm). Nhóm oxi – lưu huỳnh Cho sơ đồ chuyển hóa sau: S dd NaOH X1 + S X2 X3 I2 X4 HCl X5 + S + X14 to + X14 dien phan X13 X12 + X5 O2, xt HF X6 HCl X7 X8 NH3 X11 + X10 X9 Cho biết các chất từ X1đến X14đều là các hợp chất của lưu huỳnh (trừ X11). Biết rằng X14là một axit mạnh rất phổ biến trong công nghiệp, X7 và X8có cấu trúc tương tư nhau. Khi thủy phân hoàn toàn các chất X8và X10, thu được các dung dịch axit và không thấy khí thoát ra. Thêm dung dịch Ba(NO3)2 dư vào các dung dịch trên đều thu được kết tủa trắng X. Lọc kết tủa X, thêm tiếp dung dịch AgNO3 dư vào nước lọc, lại thu được kết tủa trắng Y. Trong cả hai thí mX m nghiệm tiến hành với hai chất X8và X10ở trên, tỉ lệ khối lượng kết tủa X và kết tủa Y Y đều là 1,624. Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch sau khi thủy phân X9 thấy có kết tủa trắng tạo thành, không tan trong axit mạnh và có khí NH3 thoát ra. Phần trăm về khối lượng N và S trong X9 là 14,43% và 32,99% và trong phân tửX9chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh.Trong X13 có phần trăm theo khối lượng của S là 26,89% và có cầu nối chứa oxi. Xác định các chất từ X1đến X14và viết các phương trình phản ứng. Câu 10 (2,0điểm). Động học (không có cơ chế) Xét phản ứng thế trong dẫn xuất halogen: CH3X + Y → CH3Y + X Tại 25oC thực hiện hai thí nghiệm (thí nghiệm 1 có nồng độ đầu của Y là CYo = 3M; thí o nghiệm 2 có nồng độ đầu của Y là CY = 4,5M) thu được dữ liệu của hai thí nghiệm với nồng độ (mol/l) phụ thuộc theo thời gian (giờ) như sau: TN 1 t (giờ) CCH X 3 TN 2 M) t (giờ) CCH X 3 ( 1 7,08.10-3 1,5 4,454.10-3 2,3 2,122.10-3 4 4,388.10-4 5,7 9,075.10-5 0 4,5.10-3 1 1,781.10-3 2,5 4,433.10-4 4 1,104.10-4 5,5 2,748.10-5 7 2,719.10-5 (M) 1. Viết phương trình tốc độ phản ứng. 2. Tính hằng số tốc độ ở 25oC và nồng độ đầu của CH3X trong thí nghiệm 1. Các thí nghiệm khác cũng được thực hiện (độc lập) ở 85 oC. Giá trị của hằng số tốc độ của phản ứng ở 85oC là 4,95.106 (đơn vị nồng độ là mol/l và thời gian là giờ). 3. Tính thời gian nửa phản ứng của phản ứng trên ở 85oC. 4. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng trên. NGƯỜI RA ĐỀ LÊ THỊ THÚY LÀI 0905881004
×Report "QHH2019"
Your name Email Reason -Select Reason- Pornographic Defamatory Illegal/Unlawful Spam Other Terms Of Service Violation File a copyright complaint Description Close Submit Our partners will collect data and use cookies for ad personalization and measurement. Learn how we and our ad partner Google, collect and use data. Agree & closeTừ khóa » Tách đá Htth
-
[Hiếp Me ] Hỏi Ae Cách Gd đá Cái - Hải Tặc Tí Hon Online - M4V.ME
-
Hải Tặc Tí Hon: Hướng Dẫn Chi Tiết Chức Năng Khảm Đá
-
HTTH - Kích ẩn Hoàn Mĩ, Tách đá Và Khảm đá Hoàn Thiện Sét đồ 3x ...
-
Hải Tặc Tí Hon : ĐỤC ĐỒ, TÁCH ĐÁ, KHẢM ĐÁ, GHÉP ĐÁ 5 ONE ...
-
Toàn Tập Về Cường Hóa Và Khảm đá Hải Tặc Tí Hon - HieuMobile
-
Đá Siêu Cấp - Công Dụng Và Cách Chế Tạo
-
Hướng Dẫn Cách Chức Năng Trong Hải Tặc Tí Hon
-
Hải Tặc Tí Hon - One Piece
-
HTTH : S3Kumakuto Lần Đầu Tách Tim Lợn – Lụm Ngay Thời Trang ...
-
Hải Tặc Tí Hon: 7 Năm Gắn Bó Vs Game đã đến Lúc ... Và Test Thời Trang ...
-
Shoplt2 - Home | Facebook
-
Hải Tặc Tí Hon | Tre Già Măng Mọc, Lính Cũ Đi Thì Lính Mới Vô Nhé
-
AngelChip, Mod Tool Auto Game Ninja School, Nso, Avatar
-
Hải Tặc Tí Hon (One Piece) - Chơi Game Nhập Vai Trên PC
-
Khảo Sát Quá Trình Tách Thori Oxit Từ Quặng Monazite Phan Thiết
-
[PDF] UNBD TỈNH HÀ NAM | SỞ XÂY DỰNG Số: 24 28/CB-SXD