Quá Trình Cung ứng Tiền Tệ - 123doc

Một số ký hiệu được sử dụngMột số ký hiệu  MS Money supply: Lượng tiền cung ứng  MB Money base: Cơ sở tiền tệ  MM Money multiplier: Số nhân tiền  C Cash: Tiền mặt đang lưu thông ngo

Trang 1

Chương 9:

Quá trình cung ứng tiền tệ

Trang 2

Một số ký hiệu được sử dụng

Một số ký hiệu

MS (Money supply): Lượng tiền cung ứng

MB (Money base): Cơ sở tiền tệ

MM (Money multiplier): Số nhân tiền

C (Cash): Tiền mặt đang lưu thông ngoài hệ thống

ngân hàng

D (Deposit): Tiền gửi thanh toán, TG có khả năng

phát séc do các NH tạo ra

Trang 3

Một số ký hiệu được sử dụng

er (Excess reserve rate): Tỷ lệ dự trữ vượt mức

=> R = RR + ER

Trang 4

Lượng tiền cung ứng

MS (Money Supply)

-Là tổng các phương tiện thanh toán có tính thanh khoản cao được chấp nhận trong lưu thông tại một thời điểm nhất định

-Lượng cung tiền có thể được coi như tổng số lượng “tiền” (theo nghĩa rộng) đang lưu thông trong nền kinh tế

Trang 5

Các phép đo lượng tiền cung ứng

(xếp theo tính thanh khoản giảm dần)

Trang 6

Các tác nhân tham gia vào quá trình

cung ứng tiền tệ

NHTW: giám sát hệ thống ngân hàng và thực thi chính sách tiền tệ.

Hệ thống NHTM: Thông qua việc nhận tiền gửi và cho vay, hệ thống

NHTM tạo ra lượng phương tiện thanh toán lớn gấp nhiều lần số tiền phát hành ban đầu

Người gửi tiền và người vay tiền: Thông qua quyết định gửi bao nhiêu,

vay bao nhiêu, thanh toán bằng tiền mặt hay qua tài khoản ngân hàng…

Trang 7

Bảng cân đối kế toán rút gọn của nhtw

­ Dự trữ (R)

Trang 8

Bảng cân đối kế toán rút gọn của nhtw

Bên Nợ

+ Tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống NH (C):

Là số tiền do NHTW phát hành, được lưu thông ngoài hệ thống NH

+ Tiền dự trữ (R): Là tài sản của NHTM bao

gồm: tiền mặt trong két của NH và tiền gửi của NHTM tại NHTW

Trang 9

Bảng cân đối kế toán rút gọn của nhtw

Tiền cơ sở (MB – Money base)

- Là tổng các khoản mục nguồn vốn trong bảng CĐKT của NHTW

⇒MB = C + R

- Có thể được xem là lượng tiền mặt do NHTW đã phát hành ra.

Trang 10

Bảng cân đối kế toán rút gọn của

nhtm

Bên Có

+ Chứng khoán: TS tài chính do NHTW nắm giữ

(trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc)

+ Cho vay chiết khấu: Là các khoản tiền NHTW

cho các NHTM vay

=> Sự thay đổi các khoản mục bên tài sản đều dẫn đến việc thay đổi dự trữ bên nguồn vốn của NHTW, do đó làm thay đổi cơ sở tiền tệ.

Trang 11

Quá trình nhtw làm thay đổi dự trữ của các nhtm

Thay đổi khoản mục chứng khoán

Thay đổi khoản mục cho vay chiết khấu

Trang 12

Thay đổi khoản mục chứng khoán

-NHTW mua vào hoặc bán ra chứng khoán với NHTM để làm thay đổi tiền dự trữ của NHTM

-Ví dụ minh họa:

NHTW mua vào 100 tỷ tín phiếu kho bạc

từ NHTM A

Trang 13

Thay đổi khoản mục chứng khoán

Trang 14

Thay đổi khoản mục chứng khoán

Kết luận: Khi NHTW mua Chứng khoán từ

NHTM sẽ làm dự trữ của NHTM tăng lên, dẫn đến việc tăng cơ số tiền tệ và ngược lại

Trang 15

Thay đổi khoản mục cho vay chiết khấu

VD: NHTW cho NHA vay chiết khấu 100 tỷ

 Bảng CĐTS của NHTW

Tài sản Nguồn vốn Cho vay chiết khấu: + 100 tỷ Dự trữ: + 100 tỷ

Trang 16

Thay đổi khoản mục cho vay chiết khấu

 Bảng CĐKT của NHTM

 Kết luận: Khi NHTW cho NHTM vay CK sẽ làm

tăng dự trữ của NHTM từ đó làm tăng cơ số tiền tệ

Tài sản Nguồn vốn

Dự trữ: + 100 tỷ Vay CK từ NHTW: + 100 tỷ

Trang 17

Quá trình tạo ra bội số tiền gửi trong hệ thống nhtm – mô hình đơn

Trang 18

Quá trình tạo ra bội số tiền gửi trong hệ

thống nhtm – mô hình đơn

 Quá trình tạo tiền bắt đầu từ việc NHTW mua vào 100

tỷ tín phiếu kho bạc từ NHA

 Bảng CĐKT của NTHW

NHTW Chứng khoán:   + 100 tỷ Dự trữ:      + 100 tỷ

Trang 19

Quá trình tạo ra bội số tiền gửi trong hệ

thống nhtm – mô hình đơn

 Bảng CĐKT của NHTM A

 NH A nhận thấy họ có thêm 100 tỷ DTBB mà không cần DTBB tăng thêm, NH A sẽ cho vay hết số tiền 100 tỷ đó cho khách hàng A

NH A

Dự trữ: + 100 tỷ

Chứng khoán: - 100 tỷ

Trang 20

Quá trình tạo ra bội số tiền gửi trong hệ

thống nhtm – mô hình đơn

 KH A gửi vào NH B 100 tỷ

 NHB nhận thấy họ chỉ phải DTBB là 10% số tiền gửi thanh toán và số tiền còn lại họ có thể sử dụng để cho KH vay

NH B

Dự trữ: + 100 tỷ Tiền gửi thanh toán: + 100 tỷ

Trang 21

Quá trình tạo ra bội số tiền gửi trong hệ

thống nhtm – mô hình đơn

 NH B cho KH B vay 90 tỷ, KH B gửi tiền vào NH C

 NH C chỉ phải DTBB là 9 tỷ đồng và cho KH C vay

81 tỷ, KH C gửi tiền vào NH D 81 tỷ…

NH C

Dự trữ: + 90 tỷ Tiền gửi thanh toán: + 90 tỷ

Trang 22

Quá trình tạo ra bội số tiền gửi trong hệ

thống nhtm – mô hình đơn

ΔMS = ΔD = 100 + 90 + 81+… = 100/ (1-0.9) = 1000 tỷ

⇒Kết quả của quá trình tạo tiền là lượng tiền cung ứng tăng lên 1000 tỷ

⇒Khái quát:

ΔD =

  

Trang 23

Không có tiền mặt lưu thông  ngoài hệ thống ngân hàng

Không có dự trữ vượt quá

Trang 24

Mô hình lượng tiền cung ứng đầy đủ (1)

Giả thiết: C ≠ 0, ER ≠ 0

MS = C + D

MB = C + R = C + ER + RR

MS = MB x MM

Trang 25

Mô hình lượng tiền cung ứng đầy đủ (2)

Trang 28

Giải thích hành vi các tác nhân tham gia vào quá trình cung ứng tiền tệ

Trang 29

Giải thích hành vi các tác nhân tham gia vào quá trình cung ứng tiền tệ

Các yếu tố ảnh hưởng tới C

 Hành vi mua bán Chứng khoán của NHTW với giới phi NH

 VD: NHTW mua $100,000 Chứng khoán từ DN A, thanh toán bằng séc

TH1: DN gửi tấm séc vào NHTM

TH2: DN đến NHTM đổi séc lấy tiền mặt

Trang 30

Giải thích hành vi các tác nhân tham gia vào quá trình cung ứng tiền tệ

Các yếu tố ảnh hưởng tới R

 Hành vi tăng hay giảm cho vay chiết khấu của NHTW với NHTM

 Hành vi mua hay bán CK của NHTW đối với NHTM

 Quyết định vay Chiết khấu hay mua chứng khoán của NHTM từ NHTW

Trang 31

Giải thích hành vi các tác nhân tham gia vào quá trình cung ứng tiền tệ

Các yếu tố ảnh hưởng tới rr

Quyết định của NHTW, phụ thuộc vào:

-Điều hành của CSTT theo hướng nào

-Sự ổn định của nền kinh tế

Trang 32

Giải thích hành vi các tác nhân tham gia vào quá trình cung ứng tiền tệ

Các yếu tố ảnh hưởng tới er

Quyết định của NHTM, phụ thuộc vào:

-Mức lãi suất trên thị trường

-Các dòng tiền gửi rút ra dự tính

Trang 33

Giải thích hành vi các tác nhân tham gia vào quá trình cung ứng tiền tệ

Các yếu tố ảnh hưởng tới C/D

C/D thay đổi khi:

-Trong điều kiện kinh tế suy thoái, dẫn đến tâm lý bất an, không tin tưởng vào NH (thuận)

-Hoạt động kinh tế ngầm, hoạt động bất hợp pháp (thuận)

-Lãi suất tiền gửi có thể phát séc (nghịch)

Trang 34

Dựa vào mô hình lượng tiền cung ứng đầy đủ, giải thích thái độ của người gửi tiền và của ngân hàng tác động đến mô hình lượng tiền cung ứng đầy đủ như thế nào khi có các biến động:

Từ khóa » Trình Bày Quá Trình Cung ứng Tiền Tệ