Quách Phú Thành – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Giải thưởng và đề cử
  • 2 Tham khảo
  • 3 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Quách Phú Thành
Quách Phú Thành năm 2019
Thông tin nghệ sĩ
Tên khai sinh郭富城 Guō Fù Chéng
Tên gọi khácKwok Fu Sing
Sinh26 tháng 10, 1965 (59 tuổi) Hồng Kông thuộc Anh
Nguyên quán Hồng Kông
Thể loạiC-pop, Nhạc dance
Hãng đĩaCapitol Music (2006–nay)Warner Music (2000–2006)
Websitewww.emimusic.com.tw

Quách Phú Thành (tiếng Trung: 郭富城, tiếng Anh: Aaron Kwok Fu Shing, sinh ngày 26 tháng 10 năm 1965) là một ca sĩ, vũ công và diễn viên người Hồng Kông. Hoạt động từ những năm 1980, Quách Phú Thành được xem là một trong "Tứ đại thiên vương" của Hồng Kông. Được mệnh danh là "Vũ vương", [1] vũ điệu trên sân khấu của Quách Phú Thành chịu ảnh hưởng của cố nghệ sĩ người Mỹ Michael Jackson. Anh đã phát hành hơn 30 album phòng thu bằng tiếng Quảng Đông và Quan Thoại, hầu hết thuộc thể loại dance-pop, với các yếu tố rock, R & B, soul, electronic và âm nhạc truyền thống Trung Quốc.[2]

Song song với sự nghiệp âm nhạc của mình, Quách Phú Thành bắt đầu sự nghiệp diễn viên với vai diễn trong bộ phim truyền hình TVB Thành Cát Tư Hãn (1987), sau đó là Thái Bình Thiên Quốc (1988), Người đàn ông đến từ Quảng Đông (1991), Heartstrings (1994) và Trận chiến tham ô (1996). Anh đã được công nhận rộng rãi với bộ phim Thần Điêu Hiệp Lữ (1991), và được đề cử Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông cho Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất, trước khi đóng vai chính trong một loạt bộ phim thành công phòng vé như Trường học bá vương (1993), Trận chiến lôi đình (2000), Tam nhân cách (2005), Phụ tử (2006), Đạp huyết tầm mai (2015) và Phi vụ tiền giả (2018).

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Lễ trao giải Hạng mục Tác phẩm Kết quả Nguồn
Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông
1992 Giải Kim Tượng lần thứ 11 Nam diễn viên phụ xuất sắc Tân Thần điêu hiệp lữ Đề cử
1999 Giải Kim Tượng lần thứ 18 Bài hát gốc cho phim xuất sắc Phong Vân hùng bá thiên hạ
2002 Giải Kim Tượng lần thứ 21 Hoa anh đào lãng mạn
2006 Giải Kim Tượng lần thứ 25 Nam diễn viên chính xuất sắc Ngã ba
2007 Giải Kim Tượng lần thứ 26 Cha con
2008 Giải Kim Tượng lần thứ 27 Thám tử C+
2010 Giải Kim Tượng lần thứ 29 Kẻ giết người
2016 Giải Kim Tượng lần thứ 35 Đạp huyết tầm mai Đoạt giải
2019 Giải Kim Tượng lần thứ 38 Vô song Đề cử
2020 Giải Kim Tượng lần thứ 39 Mạch lộ nhân
Giải Kim Mã
2005 Giải Kim Mã lần thứ 42 Nam diễn viên chính xuất sắc Ngã ba Đoạt giải
2006 Giải Kim Mã lần thứ 43 Cha con
2007 Giải Kim Mã lần thứ 44 Thám tử C+ Đề cử
2015 Giải Kim Mã lần thứ 52 Đạp huyết tầm mai
Giải Kim Kê
2011 Giải Kim Kê lần thứ 28 Nam diễn viên chính xuất sắc Yêu nhất Đề cử
Giải Hoa Đỉnh
2011 Giải Hoa Đỉnh lần thứ 5 Nam diễn viên chính xuất sắc Kẻ giết người Đoạt giải
2019 Giải Hoa Đỉnh lần thứ 25 Vô song

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hail to the God of Dance 23 November 2007
  2. ^ “時尚創客”. stylishmake. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Quách Phú Thành trên IMDb
  • Quách Phú Thành trên Hong Kong Movie DataBase
  • Quách Phú Thành trên AllMovie
  • Quách Phú Thành trên Douban (bằng tiếng tiếng Trung Quốc)
  • Quách Phú Thành Lưu trữ 2020-05-18 tại Wayback Machine trên Mtime.com (bằng tiếng tiếng Trung Quốc)
  • x
  • t
  • s
Tứ đại thiên vương Hồng Kông
  • Trương Học Hữu
  • Quách Phú Thành
  • Lê Minh
  • Lưu Đức Hoa
Giải thưởng của Quách Phú Thành
  • x
  • t
  • s
Liên hoan phim Trường Xuân cho Nam diễn viên xuất sắc
  • Vương Học Kỳ (1994)
  • Cao Minh (1996)
  • Câu Hào (1998)
  • Lý Ấu Bân (2000)
  • Hầu Dũng (2002)
  • Lê Minh (2005)
  • Quách Phú Thành (2006)
  • Nhâm Trình Vĩ (2008)
  • Trương Gia Huy/Vương Học Kỳ (2010)
  • Lôi Giai Âm (2012)
  • Huỳnh Hiểu Minh (2014)
  • Huỳnh Hiểu Minh (2016)
  • Từ Tranh (2018)
  • Hailaiti Hamu (2020)
  • Lưu Diệp (2021)
  • x
  • t
  • s
Giải Kim Mã cho Nam diễn viên chính xuất sắc nhất
Thập niên 1960
  • Vương Dẫn (1962)
  • Đường Tinh (1963)
  • Cát Hương Đình (1965)
  • Triệu Lôi (1966)
  • Âu Oai (1967)
  • Thôi Phúc Sinh (1968)
  • Dương Quần (1969)
Thập niên 1970
  • Cát Hương Đình (1970)
  • Vương Dẫn (1971)
  • Âu Oai (1972)
  • Dương Quần (1973)
  • Tần Tường Lâm (1975)
  • Thường Phong (1976)
  • Tần Tường Lâm (1977)
  • Tần Hán (1978)
  • Kha Tuấn Hùng (1979)
Thập niên 1980
  • Vương Quang Hùng (1980)
  • Đàm Vịnh Lân (1981)
  • Ngải Địch (1982)
  • Tôn Việt (1983)
  • Lý Tu Hiền (1984)
  • Châu Nhuận Phát (1985)
  • Thích Long (1986)
  • Châu Nhuận Phát (1987)
  • Vạn Tử Lương (1988)
  • Trần Tùng Dũng (1989)
Thập niên 1990
  • Lương Gia Huy (1990)
  • Lang Hùng (1991)
  • Thành Long (1992)
  • Thành Long (1993)
  • Lương Triều Vỹ (1994)
  • Lâm Dương (1995)
  • Hạ Vũ (1996)
  • Tạ Quân Hào (1997)
  • Lopsang (1998)
  • Kha Tuấn Hùng (1999)
Thập niên 2000
  • Ngô Trấn Vũ (2000)
  • Lưu Diệp (2001)
  • Lê Minh (2002)
  • Lương Triều Vỹ (2003)
  • Lưu Đức Hoa (2004)
  • Quách Phú Thành (2005)
  • Quách Phú Thành (2006)
  • Lương Triều Vỹ (2007)
  • Trương Hàm Dư (2008)
  • Hoàng Bột, Trương Gia Huy (2009)
Thập niên 2010
  • Nguyễn Kinh Thiên (2010)
  • Lưu Đức Hoa (2011)
  • Lưu Thanh Vân (2012)
  • Lý Khang Sinh (2013)
  • Trần Kiến Bân (2014)
  • Phùng Tiểu Cương (2015)
  • Phạm Vỹ (2016)
  • Đồ Môn (2017)
  • Từ Tranh (2018)
  • Trần Dĩ Văn (2019)
Thập niên 2020
  • Mạc Tử Nghi (2020)
  • Trương Chấn (2021)
  • Huỳnh Thu Sinh (2022)
  • Ngô Khảng Nhân (2023)
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
  • x
  • t
  • s
Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông cho Nam diễn viên chính xuất sắc nhất
Thập niên 1980
  • Hứa Quan Văn (1982)
  • Hồng Kim Bảo và Mạch Gia (1983)
  • Lương Gia Huy (1984)
  • Lý Tụ Hiền (1985)
  • Trịnh Tắc Sĩ (1986)
  • Châu Nhuận Phát (1987)
  • Châu Nhuận Phát (1988)
  • Hồng Kim Bảo (1989)
Thập niên 1990
  • Châu Nhuận Phát (1990)
  • Trương Quốc Vinh (1991)
  • Tăng Chí Vĩ (1992)
  • Lương Gia Huy (1993)
  • Huỳnh Thu Sinh (1994)
  • Lương Triều Vỹ (1995)
  • Kiều Hoành (1996)
  • Trịnh Tắc Sĩ (1997)
  • Lương Triều Vỹ (1998)
  • Huỳnh Thu Sinh (1999)
Thập niên 2000
  • Lưu Đức Hoa (2000)
  • Lương Triều Vỹ (2001)
  • Châu Tinh Trì (2002)
  • Lương Triều Vỹ (2003)
  • Lưu Đức Hoa (2004)
  • Lương Triều Vỹ (2005)
  • Lương Gia Huy (2006)
  • Lưu Thanh Vân (2007)
  • Lý Liên Kiệt (2008)
  • Trương Gia Huy (2009)
Thập niên 2010
  • Nhậm Đạt Hoa (2010)
  • Tạ Đình Phong (2011)
  • Lưu Đức Hoa (2012)
  • Lương Gia Huy (2013)
  • Trương Gia Huy (2014)
  • Lưu Thanh Vân (2015)
  • Quách Phú Thành (2016)
  • Lâm Gia Đống (2017)
  • Cổ Thiên Lạc (2018)
  • Huỳnh Thu Sinh (2019)
Thập niên 2020
  • Thái Bảo (2020)
  • Tạ Hiền (2022)
  • Lưu Thanh Vân (2023)
  • Lương Triều Vỹ (2024)
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNE: XX1048434
  • BNF: cb14056446m (data)
  • GND: 1104521806
  • ISNI: 0000 0001 1440 3597
  • LCCN: n99034155
  • MBA: 2ebcf418-2a16-44ca-b7d4-5705f6acf299
  • NLA: 36674218
  • NLK: KAC2020B6605
  • NTA: 205111092
  • SNAC: w6m915ng
  • SUDOC: 144545004
  • VIAF: 27270332
  • WorldCat Identities (via VIAF): 27270332
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Quách_Phú_Thành&oldid=70466260” Thể loại:
  • Trang sử dụng bản mẫu Lang-xx
  • Bài viết có nguồn tham khảo tiếng tiếng Trung Quốc (zh)
  • Sinh năm 1965
  • Nhân vật còn sống
  • Nam diễn viên truyền hình Hồng Kông
  • Nam diễn viên điện ảnh Hồng Kông
  • Ca sĩ Cantopop
  • Nam diễn viên Hồng Kông thế kỉ 21
  • Nam diễn viên Hồng Kông thế kỉ 20
Thể loại ẩn:
  • Bài viết có văn bản tiếng Trung Quốc
  • Bài viết có văn bản tiếng Anh
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Bài viết chứa nhận dạng BNE
  • Bài viết chứa nhận dạng BNF
  • Bài viết chứa nhận dạng GND
  • Bài viết chứa nhận dạng ISNI
  • Bài viết chứa nhận dạng LCCN
  • Bài viết chứa nhận dạng MusicBrainz
  • Bài viết chứa nhận dạng NLA
  • Bài viết chứa nhận dạng NLK
  • Bài viết chứa nhận dạng NTA
  • Bài viết chứa nhận dạng SNAC-ID
  • Bài viết chứa nhận dạng SUDOC
  • Bài viết chứa nhận dạng VIAF
  • Wikipedia articles with WorldCat-VIAF identifiers

Từ khóa » Hình ảnh Quách Phú Thành