Quân đoàn 2, Quân đội Nhân Dân Việt Nam - Wikipedia

Quân đoàn 2
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Quân kỳQuân hiệu
Biểu trưng Quân đoàn 2
Quốc gia Việt Nam
Thành lập17 tháng 5 năm 1974; 51 năm trước (1974-05-17) - ngày 21 tháng 11 năm 2023 (Đã kết thúc hoạt động)
Quân chủngLục quân
Binh chủng hợp thành Bộ binh Pháo phòng không Tăng – Thiết giáp Pháo binh Công binh
Phân cấpQuân đoàn (Nhóm 4)
Nhiệm vụLực lượng cơ động
Quy mô30.000 quân
Bộ phận củaBộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ chỉ huyThị trấn Vôi, Lạng Giang, Bắc Giang
Tên khácBinh đoàn Hương Giang
Khẩu hiệuThần tốc - Táo bạo - Quyết thắng
Tham chiếnChiến dịch Hồ Chí MinhChiến dịch Tây NguyênChiến tranh biên giới Việt–Trung 1979 [1]Chiến tranh biên giới Tây Nam [2]
Chỉ huy
Chỉ huy nổi bật Hoàng Văn Thái (trung tướng) Nguyễn Hữu An Hoàng Đan
  • x
  • t
  • s

Quân đoàn 2, còn gọi là "Binh đoàn Hương Giang", là một quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam, tồn tại từ tháng 5 năm 1974 đến tháng 12 năm 2023.

Quân đoàn 2 là lực lượng tham gia nhiều chiến dịch nhất trong lịch sử chiến tranh Việt Nam, với các lực lượng trực thuộc Quân đoàn 2 như Sư đoàn 325, Sư đoàn 304 (đã được điều chuyển về Quân khu 2), Sư đoàn 306 (đã được điều chuyển về Quân khu 1), Lữ đoàn Tăng thiết giáp 203, Lữ đoàn Phòng không 673, Lữ đoàn Pháo binh 164, Lữ đoàn Công binh 219 (đã sáp nhập vào lữ đoàn 575 Quân khu 1), Trung đoàn Thông tin 463. Quân đoàn 2 được thành lập ngày 17 tháng 5 năm 1974 tại Thừa Thiên (nay là thành phố Huế).[3] Vì thành lập ở thượng nguồn sông Hương nên quân đoàn mới có tên gọi khác là Binh đoàn Hương Giang. Tháng 12 năm 2023, Quân đoàn 2 và Quân đoàn 1 hợp lại thành Quân đoàn 12.

Lịch sử hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 7 năm 1973, Ban Chấp hành Trung ương Đảng tiến hành hội nghị lần thứ 21, ra nghị quyết về tăng cường quân sự tiến tới thống nhất đất nước, tháng 10 năm 1973 Quân ủy Trung ương và Bộ Quốc phòng đề nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã phê chuẩn việc thành lập các quân đoàn chủ lực, ngày 17 tháng 5 năm 1974, Bộ Quốc phòng ký quyết định thành lập Quân đoàn 2. Ngày 1 tháng 6 năm 1974, tại Ba Nang-Ba Lòng Quảng Trị (trụ sở cơ quan Bộ Tư lệnh Quân khu Trị - Thiên), thượng tướng Song Hào Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, thay mặt Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc phòng công bố quyết định thành lập Quân đoàn. Theo đó, Bộ tư lệnh Quân đoàn gồm có: Thiếu tướng Hoàng Văn Thái - Tư lệnh, Thiếu tướng Lê Linh - Chính ủy, Đại tá Hoàng Đan - Phó Tư lệnh, Đại tá Nguyễn Công Trang - Phó Chính ủy.

Tổ chức cơ quan buổi đầu của quân đoàn gồm: Bộ Tham mưu (13 phòng) do thượng tá Bùi Công Ái làm Tham mưu trưởng. Cục Chính trị (9 phòng) do thượng tá Lê Khả Phiêu làm Chủ nhiệm. Cục Hậu cần (10 phòng) do thượng tá Nguyễn Ngọc Thực làm Chủ nhiệm.

Đảng ủy quân đoàn gồm có: Lê Linh - bí thư; Hoàng Văn Thái - phó bí thư; Nguyễn Công Trang Phó bí thư; ủy viên Đảng ủy gồm có bốn người: Hoàng Đan, Bùi Công Ái, Lê Khả Phiêu, Nguyễn Ngọc Thực.

Lực lượng Quân đoàn 2 những ngày đầu mới thành lập gồm ba Sư đoàn bộ binh 304, 325, 324, Sư đoàn phòng không 673, Lữ đoàn pháo binh 164, Lữ đoàn xe tăng 203, Lữ đoàn công binh 219, Trung đoàn thông tin 463 và một số đơn vị trực thuộc khác. Khi tiến công dọc bờ biển, được tăng cường Sư đoàn 3 Sao Vàng.

Mùa xuân năm 1975, Quân đoàn tham gia chiến dịch giải phóng Huế, Đà Nẵng; tham gia chiến dịch Tây Nguyên. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh Quân đoàn đã đánh chiếm Dinh Độc Lập cắm cờ trên dinh và bắt sống nội các Việt Nam Cộng hòa.[4] Đại úy Bùi Quang Thận đã cắm lá cờ chiến thắng lúc 11 giờ 30 phút ngày 30 tháng 4 năm 1975 trên nóc Dinh độc lập, còn đại úy Phạm Xuân Thệ bắt sống nội các VNCH.

Sư đoàn 3 đánh Vũng Tàu rồi được gọi ra bắc, phòng thủ biên giới ở Lạng Sơn. đội hình Quân đoàn 2 tổ chức lại, với các sư đoàn 325, 324, 306, 341 đánh Khmer Đỏ. Đầu năm 1979 khi quân đội Trung Quốc gây hấn, Bộ quốc phòng có kế hoạch dùng máy bay chở quân đoàn 2 ra bắc, nhưng đến nơi thì quân Trung Quốc vừa rút lui.

Ngày 29/11/2023, tại Ninh Bình, Bộ Quốc phòng tổ chức hội nghị tiếp nhận nguyên trạng các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đoàn 1, Quân đoàn 2 và Phân viện 5 (Bệnh viện 7, Quân khu 3) về Quân đoàn 12.

Lãnh đạo hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]

(Đã kết thúc hoạt động)

  • Tư lệnh:
  • Chính ủy:
  • Phó Tư lệnh TMT:
  • Phó Tư lệnh:
  • Phó Tư lệnh:
  • Phó Chính ủy:

Tổ chức Đảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổ chức chung

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội.[5] Tổ chức Đảng bộ trong Quân đoàn 2 theo phân cấp như sau:

  • Đảng bộ Quân đoàn 2 là cao nhất.
  • Đảng bộ Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Hậu cần, Cục Kỹ thuật, các Sư đoàn, Lữ đoàn và các đơn vị tương đương khác.
  • Đảng bộ các đơn vị cơ sở trực thuộc các Cục, Sư đoàn (tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn)
  • Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)

Tổ chức chính quyền

[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ quan trực thuộc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Văn phòng
  • Thanh tra
  • Phòng Tài chính
  • Phòng Điều tra hình sự
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật

Đơn vị trực thuộc Quân đoàn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sư đoàn Bộ binh 325[6]
  • Sư đoàn Bộ binh 304
  • Sư đoàn 306
  • Lữ đoàn Pháo Phòng không 673[7]
  • Lữ đoàn Tăng - Thiết giáp 203
  • Lữ đoàn Pháo binh 164[8]
  • Trường quân sự Quân đoàn 2[9]
  • Tiểu đoàn Cảnh vệ 46
  • Bệnh viện Đa khoa Quân đoàn 2

Đến tháng 8 năm 2023, sư đoàn 304 được điều chuyển nguyên trạng về Quân khu 2, sư đoàn 306 được điều chuyển nguyên trạng về Quân khu 1.[10]

Đơn vị trực thuộc Cục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tiểu đoàn Thông tin 463, Bộ Tham mưu
  • Tiểu đoàn 1 Trinh sát đặc nhiệm, Bộ Tham mưu
  • Tiểu đoàn 2 Chỉ huy Pháo binh, Bộ Tham mưu
  • Tiểu đoàn Vệ binh 46, Bộ Tham mưu
  • Tiểu đoàn Hóa học, Bộ Tham mưu
  • Đại đội Tác chiến điện tử 36, Bộ Tham mưu
  • Bảo tàng Quân đoàn, Cục Chính trị
  • Xưởng In, Cục Chính trị
  • Tiểu đoàn Vận tải 32, Cục Hậu cần
  • Tiểu đoàn Sửa chữa 51, Cục Kỹ thuật[11]
  • Kho K291, Cục Kỹ thuật[12]

Tổ chức chung

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Quân đoàn Quân đội nhân dân Việt Nam

Chỉ huy, lãnh đạo qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư lệnh

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Họ tên Năm sinh-năm mất Thời gianđảm nhiệm Cấp bậc tại nhiệm Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Hoàng Văn Thái(1920-2000) 1974-1975 Thiếu tướng (1975) Quyền Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật (1986-1989)
2 Nguyễn Hữu An(1926-1995) 1975-1979 Thiếu tướng (1974)Trung tướng (1980)Thượng tướng (1986) Giám đốc Học viện Quốc phòng (1991-1995)
3 Nguyễn Chơn(1927-2015) 1979-1982 Thiếu tướng (1979)Trung tướng (1984) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1987-1994) Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân (1970)
4 Bùi Công Ái 1983-1988 Thiếu tướng
5 Nguyễn Phúc Thanh(1944-2019) 1988-1993 Thiếu tướng (1988)Trung tướng (1994) Phó Chủ tịch Quốc hội (1997-2007)
6 Nguyễn Văn Rinh(1942-) 1993-1995 Thiếu tướng (1993Trung tướng (1998)Thượng tướng (2003) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1999-2007)
7 Phạm Xuân Thệ(1947-) 1995-2000 Thiếu tướng (1995)Trung tướng (2002) Tư lệnh Quân khu 1 (2002-2007)
8 Phạm Ngọc Khóa(1950-) 2000-2004 Thiếu tướng (2000)Trung tướng (2006) Cục trưởng Cục Tác chiến (2004-2010)
9 Thiều Chí Đinh(1950-) 2004-2007 Thiếu tướng (2004)Trung tướng (2008) Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (2008-2010)
10 Nguyễn Đức Thận(1955-) 2007-2011 Thiếu tướng (2007)Trung tướng (2012) Cục trưởng Cục Quân huấn (2011-2015)
11 Phạm Văn Hưng(1958-) 2011-2015 Thiếu tướng (2012)Trung tướng (2017) Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng (2015-2018)
12 Nguyễn Văn Nghĩa 2015-2017 Thiếu tướng (2015)Trung tướng (2019) Phó Tổng Tham mưu trưởng (01.2020-nay)[13]
13 Nguyễn Huy Cảnh 2017-6.2020 Thiếu tướng (2017) Phó Tư lệnh - kiêm Tham mưu trưởng QK1 (07.2020 -nay)
14 Phạm Văn Hóa 6.2020- 10.2023 Thiếu tướng (2020) Tư lệnh QĐ2

Chính ủy

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Họ tên Năm sinh-năm mất Thời gianđảm nhiệm Cấp bậc tại nhiệm Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Lê Linh

(1924-1998)

1974-1978 Thiếu tướng (1974)

Trung tướng (1984)

Phó giám đốc Học viện Quốc phòng (Việt Nam) (1981-1992)
2 Nguyễn Hùng Phong

(1927-2018)

1979-1982 Thiếu tướng (1979

Trung tướng (1986)

Chính ủy Quân khu 1 (1981-1991)
3

Nguyễn Văn Hàm

1983 - 1988 Thiếu tướng (1979)
4 Trần Ngọc Sơn

(1940-)

1989-2000 Thiếu tướng (1994)
5 Bùi Xuân Chủ

(1948-)

2000-2003 Trung tướng (2006) Chính ủy Tổng cục Hậu cần (2003-2007)
5 Lương Cường

(1957-)

2003-2007 Thiếu tướng (2004)

Trung tướng (2009)

Thượng tướng (2014)

Chủ nhiệm Tổng cục chính trị (2016-2024)

Thường trực Ban Bí thư (2024) Chủ tịch nước (2024-nay)

Đại tướng(1.2019)

Ủy viên TW Đảng (2011-nay)

Bí thư TW Đảng (2016-2024)

Ủy viên Bộ Chính trị (2021-nay)

6 Nguyễn Sỹ Thăng

(1958-)

2007-2010 Thiếu tướng (2007)

Trung tướng (2011)

Chính ủy Quân khu 1 (2011-5.2018)
7 Nguyễn Văn Đủ

(1960-)

2010-2014 Thiếu tướng (2011)

Trung tướng (2015)

Chính ủy Trường Đại học Chính trị (2.2015-6.2019)
8 Hà Tuấn Vũ

(1959-)

2014- 10.2016 Thiếu tướng (2014)

Trung tướng (2018)

Chính ủy Học viện Hậu cần (10.2016-3.2019)
9 Trần Võ Dũng

(1965-)

10.2016-11.2017 Thiếu tướng (2016) Chính ủy Quân khu 4 (11.2017-nay)
10 Nguyễn Trọng Triển 11.2017-3.2019 Thiếu tướng (2018) Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô (3.2019-4.2023)
11 Lê Văn Duy 3.2019-01.2020 Thiếu tướng (2019) Chính ủy Trường Sĩ quan Lục quân 1 (01.2020-nay)
12 Đỗ Xuân Tụng 12.2019- 5.2021 Thiếu tướng (2020) Phó Cục trưởng Cục Cán bộ (5.2021-nay)
13 Trần Danh Khải 8.2021-10-2023 Thiếu Tướng

Chính ủy Học viện Lục Quân(11.2023-nay)

Tham mưu trưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nguyễn Thái Cán, Thiếu tướng (1985)
  • 1979-1985, Mai Xuân Tần,Mai Xuân Tần Thiếu tướng (1983)
  • -2011, Phạm Văn Mạnh(1956), Thiếu tướng (2013), Phó Giám đốc Học viện Quân y (2011-)
  • 2011-2013, Nguyễn Khắc Hát(1959), Thiếu tướng (2014), Phó Cục trưởng Cục Quân huấn (2013-)
  • 2013-2015, Nguyễn Văn Nghĩa, Đại tá
  • 2015-2017, Nguyễn Huy Cảnh, Đại tá
  • 2017-2019, Mai Quốc Hưng, Đại tá, Phó Giám đốc Trường Đại học Chính trị (2019-nay)
  • 2019-6.2020, Phạm Văn Hóa, Đại tá
  • 6.2020-12.2023, Nguyễn Thành Phố, Đại tá

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Chưa kịp triển khai tác chiến thì Trung Quốc đã rút quân
  2. ^ Khi đang chiến đấu thì lệnh từ Hà Nội thuyên chuyển lên biên giới phía Bắc để tham chiến Chiến tranh biên giới Việt–Trung 1979
  3. ^ "Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng - Quân đoàn 2".
  4. ^ Lịch sử Quân đoàn 2
  5. ^ "Ngày 20 tháng 7 năm 2005, Bộ Chính trị (khoá IX) đã ra Nghị quyết 51/NQ-TW". Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2015.
  6. ^ "Sư đoàn 325: Đổi mới phương pháp, tác phong trong huấn luyện".
  7. ^ "Lữ đoàn Phòng không 673: Đơn vị điển hình tiên tiến toàn diện".[liên kết hỏng]
  8. ^ "Lữ đoàn Pháo binh 164: Thực hiện phương châm "Giữ tốt, dùng bền"".
  9. ^ "Trường Quân sự Quân đoàn 2 nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo đáp ứng yêu cầu xây dựng Quân đoàn chủ lực, cơ động". Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2015.
  10. ^ Cổng thông tin điện tử Chính phủ (03/8/2023), "Điều chuyển Sư đoàn 306, Quân đoàn 2 về Quân khu 1"
  11. ^ "Quân đoàn 2: Gần 1.400 tập thể, cá nhân được khen thưởng".
  12. ^ "Bế mạc Hội thi Kỹ thuật tên lửa – khí tài đặc chủng toàn quân năm 2012".
  13. ^ "Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam làm việc tại Yên Bái".

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lịch sử Quân đoàn 2 1974-2004
  • x
  • t
  • s
Quân khu và quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam
Quân khu
Hiện tạiBộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội • Quân khu 1 • Quân khu 2 • Quân khu 3 • Quân khu 4 • Quân khu 5 • Quân khu 7 • Quân khu 9
Quá khứViệt Bắc • Quân khu 6 • Quân khu 8 • Quân khu 10 • Thủ đô
Quân đoàn
Hiện tạiQuân đoàn 12 • Quân đoàn 34
Quá khứQuân đoàn 1 • Quân đoàn 2 • Quân đoàn 3 • Quân đoàn 4
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (Việt Nam)
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không – Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (5)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Tăng – Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (2)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 34
Bộ Tư lệnh (4)
  • Bộ Tư lệnh Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Pháo binh – Tên lửa
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
Stub icon

Bài viết liên quan đến Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Từ khóa » đơn Vị 219