Quân Hàm Sĩ Quan Chuyên Nghiệp Gồm Cấp Bậc Nào? - Luật Sư 247

Cấp tá, quân hàm được xác định là hệ thống cấp bậc trong quân đội. Tại các quốc gia trên thế giới bao gồm cả Việt Nam thì hệ thống cấp bậc này còn được áp dụng trong ngành cảnh sát hoặc một số tổ chức dân sự nhưng được xây dựng theo mô hình quân sự. Nhận thấy được sự hiếu kì của các bạn đọc giả về cấp tá của sĩ quan chuyên nghiệp thì hôm nay luật sư 247 sẽ gửi đến cho bạn đọc bài viết quân hàm sĩ quan chuyên nghiệp gồm cấp bậc nào? này để phần nào giải đáp được thắc mắc.

Căn cứ pháp lý

  • Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 (luatsux.vn)

Nội dung tư vấn

Quân hàm sĩ quan chuyên nghiệp

Căn cứ vào Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức Quốc phòng năm 2015 thì sĩ quan chuyên nghiệp là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng. Sĩ quan chuyên nghiệp có vị trí là lực lượng nòng cốt của đội ngũ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm cho công tác lãnh đạo, chỉ huy, quản lý; thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu và các nhiệm vụ khác của quân đội.

Quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp

Những điều kiện để được thăng quân hàm đối với sĩ quan tương xứng:

– Là người có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, luôn sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.

– Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu trong việc chấp hành các đường lối, chủ trương của Đảng, các chính sách pháp luật của Nhà nước; phát huy tinh thần dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm.

– Đáp ứng tốt về mặt trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân;

– Có đầy đủ kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và một số lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ.

– Lý lịch nhân thân rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

– Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.

Hệ thống cấp bậc hàm của quân nhân chuyên nghiệp

Gồm 03 cấp, 12 bậc:

– Cấp Uý có bốn bậc: Thiếu uý; Trung uý; Thượng uý; Đại uý.

– Cấp Tá có bốn bậc: Thiếu tá; Trung tá; Thượng tá; Đại tá.

– Cấp Tướng có bốn bậc: Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Đại tướng.

Điều kiện thăng quân hàm

– Đủ tiêu chuẩn của sĩ quan;

– Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;

– Đủ thời hạn xét thăng quân hàm:

· Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;

· Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;

· Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;

· Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;

· Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;

· Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;

· Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;

· Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;

· Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;

· Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;

· Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm;

– Tuổi xét thăng quân hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, chỉ cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.

– Lập thành tích đặc biệt xuất sắc được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.

Có thể bạn quan tâm

  • Cấp tá của quân nhân chuyên nghiệp có mấy bậc 2022?
  • Tại sao phải đi nghĩa vụ quân sự? Khi nào thì được miễn NVQS

Thông tin liên hệ Luật sư X

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề Khó khăn khi ra đề kiểm tra theo thông tư 22. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến luật bay flycam, giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

Facebook: www.facebook.com/luatsux

Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux

Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Sĩ quan chuyên nghiệp là gì?

Sĩ quan là cán bộ thuộc Lực lượng Vũ trang (quân đội, cảnh sát/công an) của một quốc gia có chủ quyền, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác được Nhà nước của Quốc gia đó phong, thăng quân hàm cấp Úy, Tá, Tướng.

Quân hàm là gì?

Quân hàm là hệ thống cấp bậc trong một quân đội. Ở một số quốc gia, hệ thống cấp bậc này còn được áp dụng trong ngành cảnh sát hoặc một số tổ chức dân sự nhưng được hệ thống theo mô hình quân sự. Thông thường, hệ thống quân hàm được biểu thị bằng các phù hiệu đặc biệt gắn liền với đồng phục.

5/5 - (4 bình chọn)

Từ khóa » Cấp Bậc Cao Nhất Của Sĩ Quan Chuyên Nghiệp