Quân Khu 2, Quân đội Nhân Dân Việt Nam – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Lịch sử
  • 2 Lãnh đạo hiện nay
  • 3 Tổ chức Đảng bộ
  • 4 Tổ chức chính quyền Hiện/ẩn mục Tổ chức chính quyền
    • 4.1 Bộ Tham mưu[5]
      • 4.1.1 Lãnh đạo hiện nay
      • 4.1.2 Tổ chức
    • 4.2 Cục Chính trị[20]
      • 4.2.1 Lãnh đạo hiện nay
      • 4.2.2 Tổ chức
    • 4.3 Cục Hậu cần - Kỹ thuật[21]
      • 4.3.1 Lãnh đạo hiện nay
      • 4.3.2 Tổ chức
    • 4.4 Các Sư đoàn, Lữ đoàn
    • 4.5 Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
      • 4.5.1 Sơn La
      • 4.5.2 Điện Biên
      • 4.5.3 Lai Châu
      • 4.5.4 Lào Cai
      • 4.5.5 Yên Bái
      • 4.5.6 Hà Giang
      • 4.5.7 Tuyên Quang
      • 4.5.8 Phú Thọ
      • 4.5.9 Vĩnh Phúc
    • 4.6 Các đơn vị kinh tế - quốc phòng
    • 4.7 Các đơn vị khác
  • 5 Khen thưởng
  • 6 Tư lệnh qua các thời kỳ
  • 7 Chính ủy qua các thời kỳ
  • 8 Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng qua các thời kỳ
  • 9 Phó Tư lệnh qua các thời kỳ
  • 10 Phó Chính ủy qua các thời kỳ
  • 11 Chỉ huy lãnh đạo nổi bật có quân hàm cấp tướng
  • 12 Liên kết ngoài
  • 13 Trang bị
  • 14 Chú thích
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Quân khu 2
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Quân kỳQuân hiệu
Biểu trưng Quân khu 2
Chỉ huy
Trần Văn Bắc
từ năm 2024
Quốc gia Việt Nam
Thành lập19 tháng 10 năm 1946; 78 năm trước (1946-10-19)
Quân chủng Lục quân
Phân cấpQuân khu (Nhóm 3)
Nhiệm vụBảo vệ vùng Tây Bắc
Quy mô35.000 quân đến 44.000 quân
Bộ phận củaBộ Quốc phòng
Bộ chỉ huyViệt Trì, Phú Thọ
Khẩu hiệuTRUNG THÀNH - TỰ LỰC - ĐOÀN KẾT - ANH DŨNG - CHIẾN THẮNG
Chỉ huy
Tư lệnh Trần Văn Bắc
Chính ủy Phạm Đức Duyên
Tham mưu trưởng Nguyễn Đăng Khải
Chỉ huy nổi bật Đỗ Bá Tỵ Vũ Lập Đào Trọng Lịch
  • x
  • t
  • s

Quân khu 2 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong bảy quân khu của Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và chỉ huy lực lượng vũ trang ba thứ quân chiến đấu bảo vệ chín tỉnh phía Tây miền Bắc là Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Tuyên Quang, Yên Bái, Điện Biên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc và Sơn La.[1][2] Trụ sở Bộ Tư lệnh tại Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 19 tháng 10 năm 1946, thành lập Chiến khu 10 gồm các tỉnh: Lào Cai, Hà Giang, Yên Bái, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Yên và huyện Mai Đà (Hòa Bình). Tư lệnh là Bằng Giang, Chính ủy là Tạ Xuân Thu. Chiến khu 10 đổi tên thành Quân khu 2

Lãnh đạo hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư lệnh: Thiếu tướng Trần Văn Bắc (sinh năm 1974)[3]
  • Chính uỷ: Trung tướng Phạm Đức Duyên (sinh năm 1967)
  • Phó Tư lệnh - Tham mưu trưởngː Thiếu tướng Nguyễn Đăng Khải (sinh năm 1966)
  • Phó Tư lệnh phụ trách công tác kinh tế, đối ngoại quốc phòng:
  • Phó Tư lệnh phụ trách kỹ thuật:
  • Phó Tư lệnh phụ trách hậu cần: Thiếu tướng Đinh Mạnh Phác (sinh năm 1964)
  • Phó Chính ủy: Thiếu tướng Nguyễn Hồng Thái (sinh năm 1968)

Tổ chức Đảng bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội.[4] Tổ chức Đảng bộ trong Quân khu 2 theo phân cấp như sau:

  • Đảng bộ Quân khu 2 là cao nhất.
  • Đảng bộ Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Hậu cần - Kỹ thuật, các Sư đoàn, Lữ đoàn, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (tương đương cấp Sư đoàn)
  • Đảng bộ các đơn vị cơ sở trực thuộc các Cục, Sư đoàn (tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn)
  • Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)

Tổ chức chính quyền

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ Tham mưu[5]

[sửa | sửa mã nguồn]

Lãnh đạo hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tham mưu trưởng: Thiếu tướng Nguyễn Đăng Khải, đảm nhiệm từ tháng 9.2019
  • Đại tá Lê Văn Trung,1.2020, nguyên Chỉ huy trưởng tỉnh Yên Bái (1.2018–1.2020)
  • Đại tá Nguyễn Thế Hải,từ 7.2021, nguyên Chỉ huy trưởng tỉnh Vĩnh Phúc (7.2018–7.2021)
  • Đại tá Ngô Quang Tuấn, 10/2023, nguyên Chỉ huy trưởng tỉnh Điện Biên
  • Đại tá Tô Quang Hanh, 7/2024, nguyên Chỉ huy trưởng tỉnh Sơn La

Tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ban Hành chính[6]
  • Phòng Chính trị[7]
  • Phòng Hậu cần[7]
  • Phòng Khoa học quân sự[6]
  • Phòng Quân huấn[6]
  • Phòng Tác chiến[6]
  • Cụm Điệp báo 1[8]
  • Cụm Điệp báo 2[9]
  • Cụm Điệp báo 3[10]
  • Cụm Điệp báo 5[11]
  • Cụm Trinh sát kỹ thuật 16[12]
  • Trạm khách T44A[6]
  • Trạm khách T44B[13]
  • Trại Tạm giam[14]
  • Tiểu đoàn Vệ binh 15[15][16]
  • Tiểu đoàn Đặc công 19[17]
  • Tiểu đoàn Trinh sát 20[7]
  • Tiểu đoàn Chỉ huy Pháo binh 22, Bộ Tham mưu
  • Tiểu đoàn Phòng hóa 39, Bộ Tham mưu
  • Tiểu đoàn Tác chiến điện tử 97, Bộ Tham mưu
  • Đại đội 17[18]
  • Xưởng X50[19]

Cục Chính trị[20]

[sửa | sửa mã nguồn]

Lãnh đạo hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chủ nhiệm: Đại tá Khổng Đình Tám, đảm nhiệm từ 3.2023
  • Phó Chủ nhiệm
  1. Thiếu tướng Nguyễn Sơn Hà, đảm nhiệm từ tháng 12.2017, nguyên Chính ủy Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hà Giang
  2. Đại tá Nguyễn Như Bách, đảm nhiệm từ tháng 2016, nguyên Phó Chánh Văn phòng TCCT
  3. Đại tá Đào Ngọc Phương, đảm nhiệm từ tháng 4/2024, nguyên chính ủy tỉnh Sơn la
  4. Đại tá Nguyễn Ngọc Ngân, từ tháng 7/2024, nguyên chính ủy Lào Cai

Tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Toà án quân sự Quân khu
  • Viện Kiểm sát quân sự Quân khu
  • Đoàn An điều dưỡng 17
  • Báo Quân khu 2

Cục Hậu cần - Kỹ thuật[21]

[sửa | sửa mã nguồn]

Lãnh đạo hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chủ nhiệm: Đại tá Nguyễn Anh Ngọc
  • Chính ủy: Đại tá Trần Đức Sinh

Tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phòng Quân y
  • Phòng Doanh trại
  • Phòng Quân nhu[19]
  • Phòng Xăng dầu[19]
  • Trung đoàn Vận tải 652[19][22]
  • Đội Y học dự phòng[19]
  • Bệnh viện Quân y 6[19]
  • Bệnh viên Quân y 109[19][21]
  • Kho T10[19]
  • Xí nghiệp May thương binh 27/7
  • Kho K5[23]
  • Kho K28[24]
  • Kho K79[25]
  • Xưởng X78[26]

Các Sư đoàn, Lữ đoàn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sư đoàn Bộ binh 316
  • Sư đoàn Bộ binh 355[27]
  • Sư đoàn 304
  • Lữ đoàn Tăng - Thiết giáp 406[28]
  • Lữ đoàn Thông tin 604[29]
  • Lữ đoàn Phòng không 297[30]
  • Lữ đoàn Công binh 543[31]
  • Lữ đoàn Pháo binh 168[32]

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Các quân khu hiện tại của Việt Nam

Sơn La

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chỉ huy trưởng: Đại tá Chu Văn Thành, đảm nhiệm từ tháng 7.2024
  • Chính ủy: Đại tá Sa Minh Nghĩa, đảm nhiệm từ tháng 4.2024

Điện Biên

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chỉ huy trưởng: Đại tá Lê Văn Sơn, đảm nhiệm từ tháng 10.2023
  • Chính ủy: Đại tá Nguyễn Đức Sinh, đảm nhiệm từ tháng 3.2023

Lai Châu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chỉ huy trưởng: Đại tá Đặng Vĩnh Thụy
  • Chính ủy: Đại tá Thào A Pinh, đảm nhiệm từ 3/2020

Lào Cai

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chỉ huy trưởng: Đại tá Phạm Hùng Hưng, đảm nhiệm từ tháng 6.2020
  • Chính ủy: Đại tá Nguyễn Đức Cương, đảm nhiệm từ 7.2024

Yên Bái

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chỉ huy trưởng: Đại tá Trần Công Ứng, đảm nhiệm từ tháng 1.2020
  • Chính ủy: Đại tá Phạm Viết Khánh

Hà Giang

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chỉ huy trưởng: Đại tá Lại Tiến Giang, đảm nhiệm từ tháng 1.2020
  • Chính ủy: Đại tá Nguyễn Hoài Nam, đảm nhiệm từ tháng 7.2023

Tuyên Quang

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chỉ huy trưởng: Đại tá Đặng Văn Long (1.2020-)
  • Chính ủy: Đại tá Hà Đình Khiêm (10.2019- )

Phú Thọ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chỉ huy trưởng: Đại tá Nguyễn Đình Cương đảm nhận từ tháng 10.2022
  • Chính ủy: Đại tá Đỗ Duy Chinh, đảm nhiệm từ tháng 7.2023

Vĩnh Phúc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chỉ huy trưởng: Đại tá Nguyễn Văn Xuân, đảm nhiệm từ tháng 7.2021
  • Chính ủy: Đại tá Hoàng Nam Chung, đảm nhiệm từ tháng 1.2020

Các đơn vị kinh tế - quốc phòng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đoàn Kinh tế - Quốc phòng 313
  • Đoàn Kinh tế - Quốc phòng 326
  • Đoàn Kinh tế - Quốc phòng 345
  • Đoàn Kinh tế - Quốc phòng 356
  • Đoàn Kinh tế - Quốc phòng 379[6]
  • Công ty Tây Bắc
  • Công ty Hợp tác Quốc tế 705

Các đơn vị khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Văn phòng
  • Thanh tra
  • Phòng Tài chính
  • Phòng Khoa học quân sự
  • Phòng Thông tin Khoa học quân sự
  • Phòng Điều tra hình sự
  • Phòng Thi hành án dân sự
  • Phòng Cứu hộ cứu nạn
  • Phòng Kinh tế
  • Trường Quân sự Quân khu[33]

Khen thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Huân chương chiến công hạng nhất
  • Huân chương Sao vàng
  • Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất

Tư lệnh qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1978-1987, Vũ Lập, Thiếu tướng (1974), Trung tướng (1980), Thượng tướng (1984), Bộ trưởng chủ nhiệm ủy ban Dân tộc
  • 1982-1984, Đỗ Trình, Trung tướng (1982), Quyền Tư lệnh
  • 1987-1992, Đặng Quân Thụy, Trung tướng(1989), Phó chủ tịch Quốc Hội (1992-1997)
  • 2.1992-4.1997, Đào Trọng Lịch, Trung tướng(1998) , Thứ trưởng BQP, Tổng Tham mưu Trưởng(1997-1998) (mất 1998 do tai nạn máy bay)
  • 4.1997-5.1998, Trần Tất Thanh, Trung tướng (mất 1998 do tai nạn máy bay)
  • 1998-2.2007, Ma Thanh Toàn, Trung tướng (2000)
  • 2.2007-10.2010, Đỗ Bá Tỵ, Đại tướng (2015), Thứ trưởng BQP, Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ tịch Quốc hội(2016-2021).
  • 2011-2016, Dương Đức Hòa, Trung tướng (2011) nguyên Tư lệnh Binh Chủng công binh (2007-2010)
  • 5.2016-8.2016, Lê Xuân Duy, Thiếu tướng (mất do mắc phải bệnh hiểm nghèo) (Phụ trách Tư lệnh Quân khu 2)
  • 12.2016-9.2019, Phùng Sĩ Tấn, Trung tướng (2019), sau là Phó Tổng Tham mưu Trưởng (9.2019-nay)
  • 9.2019-10.2024, Phạm Hồng Chương, Trung tướng (2023)
  • 11.2024-nay, Trần Văn Bắc, Thiếu tướng (2024)

Chính ủy qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1978-1980, Vũ Lập, Trung tướng
  • 8.1980-7.1986, Phạm Hồng Cư, Trung tướng (1988), Phó Tư lệnh về Chính trị, nguyên Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị.
  • Trung tướng Trần Thụ (phó tư lệnh về chính trị)
  • Trung tướng Lê Quang Vượng
  • 2004-2006, Nguyễn Hữu Thìn, Thiếu tướng (2004), Trung tướng (2008), Chính ủy Tổng cục Kỹ thuật (2007-2011)
  • 2006-2009, Lê Minh Cược, Trung tướng (2006)[34]
  • 2009-8.2015, Nguyễn Ngọc Liên, Trung tướng (2012), nguyên Phó Chính ủy Quân khu 2 (2008-2009)
  • 8.2015-5.2016, Lê Hiền Vân, Thiếu tướng (2013), Trung tướng (2017), sau làm Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị[35]
  • 5.2016-4.2021, Trịnh Văn Quyết, Thiếu tướng (2016), Trung tướng(2020)
  • 5.2021-nay, Phạm Đức Duyên, Thiếu tướng (2016), Trung tướng (2020)

Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 12.1979-1982, Đỗ Trình, Trung tướng (1982)
  • 1982-1987, Nguyễn Hữu An, Thượng tướng (1986), Giám đốc Học viện Quốc phòng. (một trong các vị tướng giỏi nhất của QĐNDVN)
  • 9.1991-2.1992: Đào Trọng Lịch, Thiếu tướng
  • 1992-8.1998, Trần Tất Thanh, sau là Trung tướng Tư lệnh Quân khu 2
  • 8.1998-4.2001: Nguyễn Khắc Nghiên, Thiếu tướng (1998) sau là Tổng Tham mưu Trưởng QDNDVN (2006-2010)
  • 4.2001-2.2007: Đỗ Bá Tỵ, Thiếu tướng(2001) sau là Tổng Tham mưu Trưởng QDNDVN (2010-2016)
  • 2006-2010, Hoàng Văn Toái, Thiếu tướng[36]
  • 2010-5.2015, Đặng Văn Luyến, Thiếu tướng (2010)[37], nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 2
  • 5.2015-1.2017, Phùng Sĩ Tấn, Thiếu tướng (5.2015)[38][39], nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Vĩnh Phúc(2013-2015)
  • 01.2017-5.2018, Nguyễn Văn Nghĩa, Thiếu tướng (6.2015), nguyên Tư lệnh Quân đoàn 2 (2015-2017).
  • 06.2018-11.2018, Nguyễn Hồng Thái, Thiếu tướng (9.2016), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Phú Thọ(2014-2016)
  • 4.2019-9.2019, Phạm Hồng Chương, Thiếu tướng (4.2019), nguyên Phó tham mưu trưởng Quân khu 2 (1.2018-4.2019)
  • 12.2019-nay, Nguyễn Đăng Khải, Thiếu tướng(12.2019), nguyên Phó tham mưu trưởng Quân khu 2(4.2019-12.2019)

Phó Tư lệnh qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1979-1981, Nguyễn Năng, Trung tướng (1989), sau Phó Viện trưởng Học viện Quân sự cấp cao
  • 1983-1991, Nguyễn Chuông (1926-2006), Thiếu tướng (1983), nguyên Tư lệnh Quân đoàn 29
  • 1986-1989 Nguyễn Hải Bằng ( 1932-2019) , Trung tướng (1992), nguyên Giám đốc Học viện quốc phòng , nguyên tham mưu trưởng đầu tiên của Quân khu 2 (1978)
  • 1995 - 2000, Nguyễn Hữu Khảm, Trung tướng ( 2004) Nguyên Phó tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam
  • 2000-2006 Hoàng văn Toái, Thiếu tướng (2002)
  • 2000-2007 Sa Minh Trắc
  • 2005-2010 Cầm Xuân Ế (sinh 1949), Thiếu tướng (2006)
  • 2009-2014 Lý A Sáng, Thiếu tướng (2009)[40]
  • 2008-2016, Ngô Văn Hùng, Thiếu tướng (2008), nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 2[41]
  • 2011-2016, Nguyễn Mạnh Đoàn, Thiếu tướng (2009), nguyên Phó Tư lệnh Tham mưu trưởng Tổng cục Hậu cần[41]
  • 5.2014-4.2016, Lê Xuân Duy, Thiếu tướng (2014), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Yên Bái[42] (2012-2014)
  • 10.2013-12.2019, Sùng Thìn Cò, Thiếu tướng (2014), nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Hà Giang.[43][43]
  • 07.2016-nay, Hoàng Ngọc Dũng, Thiếu tướng (2016), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Sơn La[44] ( 2007-2016)
  • 07.2016-6.2018, Nguyễn Hồng Thái, Thiếu tướng (2016), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Phú Thọ (2014-12.2016)
  • 11.2018-nay, Trần Anh Du, Thiếu tướng (2018) nguyên Phó Tham mưu trưởng (7.2017-11.2018), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Tuyên Quang (5.2015-7.2017)
  • 01.2020-nay, Đinh Mạnh Phác (1964), Đại tá, nguyên Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Phú Thọ (9.2016-12.2019)

Phó Chính ủy qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1979-1984, Huỳnh Đắc Hương, Thiếu tướng (1974)
  • 2007-2008, Nguyễn Văn Chỉnh, Thiếu tướng (2006)[45]
  • 9.2008-2009, Nguyễn Ngọc Liên, Thiếu tướng (2008), Trung tướng (2012), Chính ủy Quân khu 2
  • 2009-2014, Phạm Ngọc Châu, Thiếu tướng (2009), nguyên Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 2[46]
  • 2014-8.2015, Lê Hiền Vân, Thiếu tướng (2013), nguyên Phó Chính ủy Quân khu Thủ đô[41]
  • 8.2015-5.2016, Trịnh Văn Quyết, Đại tá, nguyên Phó Cục trưởng Cục Chính trị Quân khu 2[47]
  • 5.2016-8.2018, Phạm Đức Duyên, Thiếu tướng (2016), nguyên Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 2[35]
  • 11.2018-4.2023, Trần Ngọc Tuấn (1966), Thiếu tướng (2018), nguyên Chủ nhiệm chính trị Quân Khu 2 ( 2017-11.2018)

Chỉ huy lãnh đạo nổi bật có quân hàm cấp tướng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hoàng Thế Thiện, Thiếu tướng (1974), Trưởng phòng Chính trị Liên Khu 10 (đơn vị tiền thân của Quân khu 2) - Quân khu ủy viên; Chính ủy - Bí thư Đảng ủy Trung đoàn Sông Lô (trung đoàn chủ lực của Liên khu 10).
  • Tiêu Xuân Hồng, Thiếu tướng, Ủy viên chuyên trách Ban Chỉ đạo Tây Bắc, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 2[48]
  • Phạm Lâm Hồng, Thiếu tướng(2012), Phó Tham mưu trưởng Quân khu 2(2008-12.2015)[49], Cục trưởng Cục Khoa học Quân sự(12.2015-10.2018)
  • Lê Quang Đại, Thiếu tướng, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Phú Thọ
  • Nguyễn Văn Kỳ, Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 2[41][50]
  • Nguyễn Thái Bình, Thiếu tướng Phó Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh Quân khu 2(-2017)
  • Dương Văn Ngân, Thiếu tướng (2010), nguyên Cục trưởng Cục Chính trị Quân khu 2(2009-2014)[51]
  • Lưu Trọng Lư, Thiếu tướng(9.2008), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Điện Biên[52](2005-2015)
  • Nguyễn Văn Trường, Thiếu tướng, nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Hà Giang[53] (2005-2014)
  • Hoàng Hữu Thế, Thiếu tướng (2014), Cục trưởng Cục Chính trị Quân khu 2(2014-2017)[54]
  • Vũ Sơn Hoàng, Thiếu tướng (6.2015), Phó Cục trưởng Cục Chính trị Quân khu 2[55]
  • Phạm Quang Ngân, Thiếu tướng (2017), sau là Cục trưởng Cục Dân Quân tự vệ (11.2018-nay)
  • Trần Minh Phong, Thiếu tướng (2017) Phó tham mưu trưởng Quân khu (2013-2017), Phó Giám đốc Học viện Quân y Việt Nam (2017-nay)
  • Nguyễn Quốc Việt, Thiếu tướng (2017), nguyên cục trưởng cục hậu cần quân khu (2013-2017) nay là Cục trưởng Cục Doanh trại (2017-nay)
  • Đoàn Quốc Việt, Thiếu tướng (2019) Bí thư Đảng ủy, Phó Tham mưu trưởng Quân khu (1.2017-3.2024)
  • Nguyễn Thắng Xuân, Thiếu tướng (2019), Chủ nhiệm Chính trị Quân Khu 2 (1.2019-nay)
  • Nguyễn Đăng Khải,Thiếu tướng (2019)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trang tin Quân khu 2 trên báo Quân đội nhân dân

Trang bị

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe Cứu hộ đa năng hạng Trung SRF[56]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Báo Quân khu 2”. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  2. ^ “Báo Quân khu 2”. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2015.
  3. ^ “Thiếu tướng Trần Văn Bắc làm tư lệnh Quân khu 2”.
  4. ^ “Ngày 20 tháng 7 năm 2005, Bộ Chính trị (khoá IX) đã ra Nghị quyết 51/NQ-TW”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  5. ^ “Bộ Tham mưu Quân khu 2 tiến hành kiểm tra công tác phòng không”. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  6. ^ a b c d e f “Quyết định số: 2183/2021/QĐ-CTN”. vpctn.gov.vn. 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
  7. ^ a b c “Lễ giao nhận quân đợt 2 năm 2013: Nhanh gọn, an toàn”. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  8. ^ “Quyết định số: 2183/2021/QĐ-CTN”. vpctn.gov.vn. 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
  9. ^ “Quyết định số: 2183/2021/QĐ-CTN”. vpctn.gov.vn. 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
  10. ^ “Quyết định số: 2183/2021/QĐ-CTN”. vpctn.gov.vn. 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
  11. ^ “Quyết định số: 2183/2021/QĐ-CTN”. vpctn.gov.vn. 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
  12. ^ “Quyết định số: 2183/2021/QĐ-CTN”. vpctn.gov.vn. 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
  13. ^ “Quyết định số: 2183/2021/QĐ-CTN”. vpctn.gov.vn. 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
  14. ^ “Quyết định số: 2183/2021/QĐ-CTN”. vpctn.gov.vn. 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
  15. ^ “Quyết định số: 2183/2021/QĐ-CTN”. vpctn.gov.vn. 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
  16. ^ “Vui Xuân cùng chiến sĩ Tiểu đoàn vệ binh 15”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  17. ^ “1.100 thanh niên đất Tổ hăng hái lên đường nhập ngũ đợt 1 năm 2015”.[liên kết hỏng]
  18. ^ “Quyết định số: 2183/2021/QĐ-CTN”. vpctn.gov.vn. 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
  19. ^ a b c d e f g h “Quyết định số: 2183/2021/QĐ-CTN”. vpctn.gov.vn. 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
  20. ^ “Cục Chính trị - Quân khu 2: Triển khai công tác phối hợp tuyên truyền năm 2015”. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  21. ^ a b “Khởi công xây dựng Bệnh viện Quân y 109 Quân khu 2”. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  22. ^ “Trung đoàn vận tải 652: 5 năm liền giữ an toàn tuyệt đối”. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  23. ^ “Lực lượng vũ trang Hạ Hòa với phong trào "Quân đội chung sức xây dựng nông thôn mới"”. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  24. ^ “Tâm tình lính kho”.[liên kết hỏng]
  25. ^ “Kho K79, Cục Kỹ thuật Quân khu 2”.[liên kết hỏng]
  26. ^ “Tạo sự chuyển biến trong sửa chữa Vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  27. ^ “Sư đoàn 355 nâng cao chất lượng huấn luyện lực lượng dự bị động viên”. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  28. ^ “Lữ đoàn Xe tăng 406, khắc phục triệt để yếu kém trong chấp hành kỷ luật”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  29. ^ “Lữ đoàn Thông tin 604 thực hiện "một trọng tâm, ba đột phá"”. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  30. ^ “Kinh nghiệm tổ chức Đại hội Đảng bộ ở Lữ đoàn 297, Quân khu 2:”. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  31. ^ “Chuyện đam mê sáng tạo ở Lữ đoàn 543”. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  32. ^ “Những người 'chân đồng, vai sắt' vượt nắng, thắng mưa”. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  33. ^ “Công tác dân vận ở Trường Quân sự Quân khu 2”. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  34. ^ “Phú Thọ: Đại hội Công đoàn Quân khu 2, nhiệm kỳ 2008-2013”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  35. ^ a b “Thiếu tướng Lê Hiền Vân, Chính ủy Quân khu 2 được bổ nhiệm giữ chức Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị”. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
  36. ^ “Bộ Tư lệnh Quân khu II thăm và chúc Tết các đồng chí lãnh đạo tỉnh”.[liên kết hỏng]
  37. ^ “Thiếu tướng Đặng Văn Luyến - Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng Quân khu II thăm, kiểm tra và chúc tết cán bộ, chiến sĩ Bộ CHQS tỉnh”. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  38. ^ “Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng QK kiểm tra các đơn vị Bộ Tham mưu”. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2015.
  39. ^ “Đại hội Đảng bộ Phòng Tham mưu (Bộ CHQS tỉnh) nhiệm kỳ 2015-2020”. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2015.
  40. ^ “15 tri thức trẻ tình nguyện đến công tác tại Đoàn kinh tế Quốc phòng 356”.[liên kết hỏng]
  41. ^ a b c d “Các đơn vị tổng kết công tác quân sự - quốc phòng năm 2014”. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  42. ^ “Thiếu tướng Lê Xuân Duy – Phó tư lệnh Quân khu 2 làm việc tại Lục Yên”. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  43. ^ a b “Thiếu tướng Phạm Huy Tập được thăng quân hàm Trung tướng”. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2015.
  44. ^ “Bàn giao công tác của Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Sơn La”. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
  45. ^ “Quyết định bổ nhiệm, thăng quân hàm đối với một số cán bộ cấp cao”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
  46. ^ “Thiếu tướng Phạm Ngọc Châu - Phó chính ủy Quân khu 2 làm việc tại BCHQS huyện Văn Yên”. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  47. ^ “Phó Chính ủy Quân khu kiểm tra chiến sĩ mới Sư đoàn 316”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2015.
  48. ^ “Ban chỉ đạo Tây Bắc kiểm tra công tác quân sự, quốc phòng tại Lạng Sơn”. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  49. ^ “Vĩnh Tường tổ chức lễ giao nhận quân đợt 2 năm 2014 nhanh gọn, đảm bảo các yêu cầu đặt ra 9/2014”. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014.
  50. ^ “Kiểm tra công tác QS-QP tại các cơ quan, đơn vị 3/11/2014”. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  51. ^ “Quân khu 2 kiểm tra công tác chuẩn bị diễn tập KVPT tỉnh 31/10/2014”. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  52. ^ “Thượng tướng Nguyễn Thành Cung kiểm tra, làm việc với Bộ chỉ huy BĐBP và thăm Bộ CHQS tỉnh Điện Biên 3/2014”. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  53. ^ “Bộ CHQS tỉnh Hà Giang: Sơ kết 2 năm thực hiện phong trào "Quân đội chung sức xây dựng nông thôn mới" 3/10/2014”. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014.
  54. ^ “Quân khu 2 tổ chức hội nghị phối hợp tuyên truyền năm 2015”. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  55. ^ “Các đồng chí lãnh đạo tỉnh kiểm tra tình hình khắc phục mưa lũ tại các địa phương”. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2015.
  56. ^ “trang bị mới của Binh chủng Công binh”. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.
  • x
  • t
  • s
Quân khu và quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam
Quân khu
Hiện dịchBộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội • Quân khu 1 • Quân khu 2 • Quân khu 3 • Quân khu 4 • Quân khu 5 • Quân khu 7 • Quân khu 9
Lịch sửViệt Bắc • Quân khu 6 • Quân khu 8 • Quân khu 10 • Thủ đô
Quân đoàn
Hiện dịchQuân đoàn 12 • Quân đoàn 3 • Quân đoàn 4
Lịch sửQuân đoàn 1 • Quân đoàn 2
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không-Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Pháo binh
  • Tăng - Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (3)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 3
  • Quân đoàn 4
Bộ Tư lệnh (3)
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Quân_khu_2,_Quân_đội_nhân_dân_Việt_Nam&oldid=71969741” Thể loại:
  • Quân khu 2, Quân đội nhân dân Việt Nam
  • Huân chương Hồ Chí Minh
  • Bộ Quốc phòng Việt Nam
  • Đơn vị quân sự thành lập năm 1946
Thể loại ẩn:
  • Lỗi CS1: tham số không rõ
  • Bài có liên kết hỏng

Từ khóa » Nguyên Tư Lệnh Quân Khu 2