4Tổ chức chính quyềnHiện/ẩn mục Tổ chức chính quyền
4.1Bộ Tham mưu[5]
4.1.1Lãnh đạo hiện nay
4.1.2Tổ chức
4.2Cục Chính trị[20]
4.2.1Lãnh đạo hiện nay
4.2.2Tổ chức
4.3Cục Hậu cần - Kỹ thuật[21]
4.3.1Lãnh đạo hiện nay
4.3.2Tổ chức
4.4Các Sư đoàn, Lữ đoàn
4.5Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
4.5.1Sơn La
4.5.2Điện Biên
4.5.3Lai Châu
4.5.4Lào Cai
4.5.5Yên Bái
4.5.6Hà Giang
4.5.7Tuyên Quang
4.5.8Phú Thọ
4.5.9Vĩnh Phúc
4.6Các đơn vị kinh tế - quốc phòng
4.7Các đơn vị khác
5Khen thưởng
6Tư lệnh qua các thời kỳ
7Chính ủy qua các thời kỳ
8Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng qua các thời kỳ
9Phó Tư lệnh qua các thời kỳ
10Phó Chính ủy qua các thời kỳ
11Chỉ huy lãnh đạo nổi bật có quân hàm cấp tướng
12Liên kết ngoài
13Trang bị
14Chú thích
Bài viết
Thảo luận
Tiếng Việt
Đọc
Sửa đổi
Sửa mã nguồn
Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
Đọc
Sửa đổi
Sửa mã nguồn
Xem lịch sử
Chung
Các liên kết đến đây
Thay đổi liên quan
Trang đặc biệt
Liên kết thường trực
Thông tin trang
Trích dẫn trang này
Lấy URL ngắn gọn
Tải mã QR
In và xuất
Tạo một quyển sách
Tải dưới dạng PDF
Bản để in ra
Tại dự án khác
Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Quân khu 2
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Quân kỳQuân hiệu
Biểu trưng Quân khu 2
Chỉ huy
Trần Văn Bắc
từ năm 2024
Quốc gia
Việt Nam
Thành lập
19 tháng 10 năm 1946; 78 năm trước (1946-10-19)
Quân chủng
Lục quân
Phân cấp
Quân khu (Nhóm 3)
Nhiệm vụ
Bảo vệ vùng Tây Bắc
Quy mô
35.000 quân đến 44.000 quân
Bộ phận của
Bộ Quốc phòng
Bộ chỉ huy
Việt Trì, Phú Thọ
Khẩu hiệu
TRUNG THÀNH - TỰ LỰC - ĐOÀN KẾT - ANH DŨNG - CHIẾN THẮNG
Chỉ huy
Tư lệnh
Trần Văn Bắc
Chính ủy
Phạm Đức Duyên
Tham mưu trưởng
Nguyễn Đăng Khải
Chỉ huy nổi bật
Đỗ Bá Tỵ Vũ Lập Đào Trọng Lịch
x
t
s
Quân khu 2 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong bảy quân khu của Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và chỉ huy lực lượng vũ trang ba thứ quân chiến đấu bảo vệ chín tỉnh phía Tây miền Bắc là Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Tuyên Quang, Yên Bái, Điện Biên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc và Sơn La.[1][2] Trụ sở Bộ Tư lệnh tại Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 19 tháng 10 năm 1946, thành lập Chiến khu 10 gồm các tỉnh: Lào Cai, Hà Giang, Yên Bái, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Yên và huyện Mai Đà (Hòa Bình). Tư lệnh là Bằng Giang, Chính ủy là Tạ Xuân Thu. Chiến khu 10 đổi tên thành Quân khu 2
Lãnh đạo hiện nay
[sửa | sửa mã nguồn]
Tư lệnh: Thiếu tướng Trần Văn Bắc (sinh năm 1974)[3]
Chính uỷ: Trung tướng Phạm Đức Duyên (sinh năm 1967)
Phó Tư lệnh - Tham mưu trưởngː Thiếu tướng Nguyễn Đăng Khải (sinh năm 1966)
Phó Tư lệnh phụ trách công tác kinh tế, đối ngoại quốc phòng:
Phó Chính ủy: Thiếu tướng Nguyễn Hồng Thái (sinh năm 1968)
Tổ chức Đảng bộ
[sửa | sửa mã nguồn]
Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội.[4] Tổ chức Đảng bộ trong Quân khu 2 theo phân cấp như sau:
Đảng bộ Quân khu 2 là cao nhất.
Đảng bộ Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Hậu cần - Kỹ thuật, các Sư đoàn, Lữ đoàn, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (tương đương cấp Sư đoàn)
Đảng bộ các đơn vị cơ sở trực thuộc các Cục, Sư đoàn (tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn)
Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)
Tổ chức chính quyền
[sửa | sửa mã nguồn]
Bộ Tham mưu[5]
[sửa | sửa mã nguồn]
Lãnh đạo hiện nay
[sửa | sửa mã nguồn]
Tham mưu trưởng: Thiếu tướng Nguyễn Đăng Khải, đảm nhiệm từ tháng 9.2019
Đại tá Lê Văn Trung,1.2020, nguyên Chỉ huy trưởng tỉnh Yên Bái (1.2018–1.2020)
Đại tá Nguyễn Thế Hải,từ 7.2021, nguyên Chỉ huy trưởng tỉnh Vĩnh Phúc (7.2018–7.2021)
Đại tá Ngô Quang Tuấn, 10/2023, nguyên Chỉ huy trưởng tỉnh Điện Biên
Đại tá Tô Quang Hanh, 7/2024, nguyên Chỉ huy trưởng tỉnh Sơn La
Tổ chức
[sửa | sửa mã nguồn]
Ban Hành chính[6]
Phòng Chính trị[7]
Phòng Hậu cần[7]
Phòng Khoa học quân sự[6]
Phòng Quân huấn[6]
Phòng Tác chiến[6]
Cụm Điệp báo 1[8]
Cụm Điệp báo 2[9]
Cụm Điệp báo 3[10]
Cụm Điệp báo 5[11]
Cụm Trinh sát kỹ thuật 16[12]
Trạm khách T44A[6]
Trạm khách T44B[13]
Trại Tạm giam[14]
Tiểu đoàn Vệ binh 15[15][16]
Tiểu đoàn Đặc công 19[17]
Tiểu đoàn Trinh sát 20[7]
Tiểu đoàn Chỉ huy Pháo binh 22, Bộ Tham mưu
Tiểu đoàn Phòng hóa 39, Bộ Tham mưu
Tiểu đoàn Tác chiến điện tử 97, Bộ Tham mưu
Đại đội 17[18]
Xưởng X50[19]
Cục Chính trị[20]
[sửa | sửa mã nguồn]
Lãnh đạo hiện nay
[sửa | sửa mã nguồn]
Chủ nhiệm: Đại tá Khổng Đình Tám, đảm nhiệm từ 3.2023
Phó Chủ nhiệm
Thiếu tướng Nguyễn Sơn Hà, đảm nhiệm từ tháng 12.2017, nguyên Chính ủy Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hà Giang
Đại tá Nguyễn Như Bách, đảm nhiệm từ tháng 2016, nguyên Phó Chánh Văn phòng TCCT
Đại tá Đào Ngọc Phương, đảm nhiệm từ tháng 4/2024, nguyên chính ủy tỉnh Sơn la
Đại tá Nguyễn Ngọc Ngân, từ tháng 7/2024, nguyên chính ủy Lào Cai
Tổ chức
[sửa | sửa mã nguồn]
Toà án quân sự Quân khu
Viện Kiểm sát quân sự Quân khu
Đoàn An điều dưỡng 17
Báo Quân khu 2
Cục Hậu cần - Kỹ thuật[21]
[sửa | sửa mã nguồn]
Lãnh đạo hiện nay
[sửa | sửa mã nguồn]
Chủ nhiệm: Đại tá Nguyễn Anh Ngọc
Chính ủy: Đại tá Trần Đức Sinh
Tổ chức
[sửa | sửa mã nguồn]
Phòng Quân y
Phòng Doanh trại
Phòng Quân nhu[19]
Phòng Xăng dầu[19]
Trung đoàn Vận tải 652[19][22]
Đội Y học dự phòng[19]
Bệnh viện Quân y 6[19]
Bệnh viên Quân y 109[19][21]
Kho T10[19]
Xí nghiệp May thương binh 27/7
Kho K5[23]
Kho K28[24]
Kho K79[25]
Xưởng X78[26]
Các Sư đoàn, Lữ đoàn
[sửa | sửa mã nguồn]
Sư đoàn Bộ binh 316
Sư đoàn Bộ binh 355[27]
Sư đoàn 304
Lữ đoàn Tăng - Thiết giáp 406[28]
Lữ đoàn Thông tin 604[29]
Lữ đoàn Phòng không 297[30]
Lữ đoàn Công binh 543[31]
Lữ đoàn Pháo binh 168[32]
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
[sửa | sửa mã nguồn]
Sơn La
[sửa | sửa mã nguồn]
Chỉ huy trưởng: Đại tá Chu Văn Thành, đảm nhiệm từ tháng 7.2024
Chính ủy: Đại tá Sa Minh Nghĩa, đảm nhiệm từ tháng 4.2024
Điện Biên
[sửa | sửa mã nguồn]
Chỉ huy trưởng: Đại tá Lê Văn Sơn, đảm nhiệm từ tháng 10.2023
Chính ủy: Đại tá Nguyễn Đức Sinh, đảm nhiệm từ tháng 3.2023
Lai Châu
[sửa | sửa mã nguồn]
Chỉ huy trưởng: Đại tá Đặng Vĩnh Thụy
Chính ủy: Đại tá Thào A Pinh, đảm nhiệm từ 3/2020
Lào Cai
[sửa | sửa mã nguồn]
Chỉ huy trưởng: Đại tá Phạm Hùng Hưng, đảm nhiệm từ tháng 6.2020
Chính ủy: Đại tá Nguyễn Đức Cương, đảm nhiệm từ 7.2024
Yên Bái
[sửa | sửa mã nguồn]
Chỉ huy trưởng: Đại tá Trần Công Ứng, đảm nhiệm từ tháng 1.2020
Chính ủy: Đại tá Phạm Viết Khánh
Hà Giang
[sửa | sửa mã nguồn]
Chỉ huy trưởng: Đại tá Lại Tiến Giang, đảm nhiệm từ tháng 1.2020
Chính ủy: Đại tá Nguyễn Hoài Nam, đảm nhiệm từ tháng 7.2023
Tuyên Quang
[sửa | sửa mã nguồn]
Chỉ huy trưởng: Đại tá Đặng Văn Long (1.2020-)
Chính ủy: Đại tá Hà Đình Khiêm (10.2019- )
Phú Thọ
[sửa | sửa mã nguồn]
Chỉ huy trưởng: Đại tá Nguyễn Đình Cương đảm nhận từ tháng 10.2022
Chính ủy: Đại tá Đỗ Duy Chinh, đảm nhiệm từ tháng 7.2023
Vĩnh Phúc
[sửa | sửa mã nguồn]
Chỉ huy trưởng: Đại tá Nguyễn Văn Xuân, đảm nhiệm từ tháng 7.2021
Chính ủy: Đại tá Hoàng Nam Chung, đảm nhiệm từ tháng 1.2020
Các đơn vị kinh tế - quốc phòng
[sửa | sửa mã nguồn]
Đoàn Kinh tế - Quốc phòng 313
Đoàn Kinh tế - Quốc phòng 326
Đoàn Kinh tế - Quốc phòng 345
Đoàn Kinh tế - Quốc phòng 356
Đoàn Kinh tế - Quốc phòng 379[6]
Công ty Tây Bắc
Công ty Hợp tác Quốc tế 705
Các đơn vị khác
[sửa | sửa mã nguồn]
Văn phòng
Thanh tra
Phòng Tài chính
Phòng Khoa học quân sự
Phòng Thông tin Khoa học quân sự
Phòng Điều tra hình sự
Phòng Thi hành án dân sự
Phòng Cứu hộ cứu nạn
Phòng Kinh tế
Trường Quân sự Quân khu[33]
Khen thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]
Huân chương chiến công hạng nhất
Huân chương Sao vàng
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất
Tư lệnh qua các thời kỳ
[sửa | sửa mã nguồn]
1978-1987, Vũ Lập, Thiếu tướng (1974), Trung tướng (1980), Thượng tướng (1984), Bộ trưởng chủ nhiệm ủy ban Dân tộc
1982-1984, Đỗ Trình, Trung tướng (1982), Quyền Tư lệnh
1987-1992, Đặng Quân Thụy, Trung tướng(1989), Phó chủ tịch Quốc Hội (1992-1997)
2.1992-4.1997, Đào Trọng Lịch, Trung tướng(1998) , Thứ trưởng BQP, Tổng Tham mưu Trưởng(1997-1998) (mất 1998 do tai nạn máy bay)
4.1997-5.1998, Trần Tất Thanh, Trung tướng (mất 1998 do tai nạn máy bay)
1998-2.2007, Ma Thanh Toàn, Trung tướng (2000)
2.2007-10.2010, Đỗ Bá Tỵ, Đại tướng (2015), Thứ trưởng BQP, Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ tịch Quốc hội(2016-2021).
2011-2016, Dương Đức Hòa, Trung tướng (2011) nguyên Tư lệnh Binh Chủng công binh (2007-2010)
5.2016-8.2016, Lê Xuân Duy, Thiếu tướng (mất do mắc phải bệnh hiểm nghèo) (Phụ trách Tư lệnh Quân khu 2)
12.2016-9.2019, Phùng Sĩ Tấn, Trung tướng (2019), sau là Phó Tổng Tham mưu Trưởng (9.2019-nay)
9.2019-10.2024, Phạm Hồng Chương, Trung tướng (2023)
11.2024-nay, Trần Văn Bắc, Thiếu tướng (2024)
Chính ủy qua các thời kỳ
[sửa | sửa mã nguồn]
1978-1980, Vũ Lập, Trung tướng
8.1980-7.1986, Phạm Hồng Cư, Trung tướng (1988), Phó Tư lệnh về Chính trị, nguyên Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị.
Trung tướng Trần Thụ (phó tư lệnh về chính trị)
Trung tướng Lê Quang Vượng
2004-2006, Nguyễn Hữu Thìn, Thiếu tướng (2004), Trung tướng (2008), Chính ủy Tổng cục Kỹ thuật (2007-2011)
2006-2009, Lê Minh Cược, Trung tướng (2006)[34]
2009-8.2015, Nguyễn Ngọc Liên, Trung tướng (2012), nguyên Phó Chính ủy Quân khu 2 (2008-2009)
8.2015-5.2016, Lê Hiền Vân, Thiếu tướng (2013), Trung tướng (2017), sau làm Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị[35]
5.2016-4.2021, Trịnh Văn Quyết, Thiếu tướng (2016), Trung tướng(2020)
5.2021-nay, Phạm Đức Duyên, Thiếu tướng (2016), Trung tướng (2020)
Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng qua các thời kỳ
[sửa | sửa mã nguồn]
12.1979-1982, Đỗ Trình, Trung tướng (1982)
1982-1987, Nguyễn Hữu An, Thượng tướng (1986), Giám đốc Học viện Quốc phòng. (một trong các vị tướng giỏi nhất của QĐNDVN)
9.1991-2.1992: Đào Trọng Lịch, Thiếu tướng
1992-8.1998, Trần Tất Thanh, sau là Trung tướng Tư lệnh Quân khu 2
8.1998-4.2001: Nguyễn Khắc Nghiên, Thiếu tướng (1998) sau là Tổng Tham mưu Trưởng QDNDVN (2006-2010)
4.2001-2.2007: Đỗ Bá Tỵ, Thiếu tướng(2001) sau là Tổng Tham mưu Trưởng QDNDVN (2010-2016)
2006-2010, Hoàng Văn Toái, Thiếu tướng[36]
2010-5.2015, Đặng Văn Luyến, Thiếu tướng (2010)[37], nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 2
5.2015-1.2017, Phùng Sĩ Tấn, Thiếu tướng (5.2015)[38][39], nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Vĩnh Phúc(2013-2015)
01.2017-5.2018, Nguyễn Văn Nghĩa, Thiếu tướng (6.2015), nguyên Tư lệnh Quân đoàn 2 (2015-2017).
06.2018-11.2018, Nguyễn Hồng Thái, Thiếu tướng (9.2016), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Phú Thọ(2014-2016)
4.2019-9.2019, Phạm Hồng Chương, Thiếu tướng (4.2019), nguyên Phó tham mưu trưởng Quân khu 2 (1.2018-4.2019)
12.2019-nay, Nguyễn Đăng Khải, Thiếu tướng(12.2019), nguyên Phó tham mưu trưởng Quân khu 2(4.2019-12.2019)
Phó Tư lệnh qua các thời kỳ
[sửa | sửa mã nguồn]
1979-1981, Nguyễn Năng, Trung tướng (1989), sau Phó Viện trưởng Học viện Quân sự cấp cao
1983-1991, Nguyễn Chuông (1926-2006), Thiếu tướng (1983), nguyên Tư lệnh Quân đoàn 29
1986-1989 Nguyễn Hải Bằng ( 1932-2019) , Trung tướng (1992), nguyên Giám đốc Học viện quốc phòng , nguyên tham mưu trưởng đầu tiên của Quân khu 2 (1978)
1995 - 2000, Nguyễn Hữu Khảm, Trung tướng ( 2004) Nguyên Phó tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam
2008-2016, Ngô Văn Hùng, Thiếu tướng (2008), nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 2[41]
2011-2016, Nguyễn Mạnh Đoàn, Thiếu tướng (2009), nguyên Phó Tư lệnh Tham mưu trưởng Tổng cục Hậu cần[41]
5.2014-4.2016, Lê Xuân Duy, Thiếu tướng (2014), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Yên Bái[42] (2012-2014)
10.2013-12.2019, Sùng Thìn Cò, Thiếu tướng (2014), nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Hà Giang.[43][43]
07.2016-nay, Hoàng Ngọc Dũng, Thiếu tướng (2016), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Sơn La[44] ( 2007-2016)
07.2016-6.2018, Nguyễn Hồng Thái, Thiếu tướng (2016), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Phú Thọ (2014-12.2016)
11.2018-nay, Trần Anh Du, Thiếu tướng (2018) nguyên Phó Tham mưu trưởng (7.2017-11.2018), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Tuyên Quang (5.2015-7.2017)
01.2020-nay, Đinh Mạnh Phác (1964), Đại tá, nguyên Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Phú Thọ (9.2016-12.2019)
Phó Chính ủy qua các thời kỳ
[sửa | sửa mã nguồn]
1979-1984, Huỳnh Đắc Hương, Thiếu tướng (1974)
2007-2008, Nguyễn Văn Chỉnh, Thiếu tướng (2006)[45]
9.2008-2009, Nguyễn Ngọc Liên, Thiếu tướng (2008), Trung tướng (2012), Chính ủy Quân khu 2
2009-2014, Phạm Ngọc Châu, Thiếu tướng (2009), nguyên Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 2[46]
2014-8.2015, Lê Hiền Vân, Thiếu tướng (2013), nguyên Phó Chính ủy Quân khu Thủ đô[41]
8.2015-5.2016, Trịnh Văn Quyết, Đại tá, nguyên Phó Cục trưởng Cục Chính trị Quân khu 2[47]
5.2016-8.2018, Phạm Đức Duyên, Thiếu tướng (2016), nguyên Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 2[35]
11.2018-4.2023, Trần Ngọc Tuấn (1966), Thiếu tướng (2018), nguyên Chủ nhiệm chính trị Quân Khu 2 ( 2017-11.2018)
Chỉ huy lãnh đạo nổi bật có quân hàm cấp tướng
[sửa | sửa mã nguồn]
Hoàng Thế Thiện, Thiếu tướng (1974), Trưởng phòng Chính trị Liên Khu 10 (đơn vị tiền thân của Quân khu 2) - Quân khu ủy viên; Chính ủy - Bí thư Đảng ủy Trung đoàn Sông Lô (trung đoàn chủ lực của Liên khu 10).
Tiêu Xuân Hồng, Thiếu tướng, Ủy viên chuyên trách Ban Chỉ đạo Tây Bắc, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 2[48]
Phạm Lâm Hồng, Thiếu tướng(2012), Phó Tham mưu trưởng Quân khu 2(2008-12.2015)[49], Cục trưởng Cục Khoa học Quân sự(12.2015-10.2018)
Lê Quang Đại, Thiếu tướng, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Phú Thọ
Nguyễn Văn Kỳ, Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 2[41][50]
Nguyễn Thái Bình, Thiếu tướng Phó Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh Quân khu 2(-2017)
Dương Văn Ngân, Thiếu tướng (2010), nguyên Cục trưởng Cục Chính trị Quân khu 2(2009-2014)[51]
Lưu Trọng Lư, Thiếu tướng(9.2008), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Điện Biên[52](2005-2015)
Nguyễn Văn Trường, Thiếu tướng, nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Hà Giang[53] (2005-2014)
Hoàng Hữu Thế, Thiếu tướng (2014), Cục trưởng Cục Chính trị Quân khu 2(2014-2017)[54]
Vũ Sơn Hoàng, Thiếu tướng (6.2015), Phó Cục trưởng Cục Chính trị Quân khu 2[55]
Phạm Quang Ngân, Thiếu tướng (2017), sau là Cục trưởng Cục Dân Quân tự vệ (11.2018-nay)
Trần Minh Phong, Thiếu tướng (2017) Phó tham mưu trưởng Quân khu (2013-2017), Phó Giám đốc Học viện Quân y Việt Nam (2017-nay)
Nguyễn Quốc Việt, Thiếu tướng (2017), nguyên cục trưởng cục hậu cần quân khu (2013-2017) nay là Cục trưởng Cục Doanh trại (2017-nay)
Đoàn Quốc Việt, Thiếu tướng (2019) Bí thư Đảng ủy, Phó Tham mưu trưởng Quân khu (1.2017-3.2024)
Nguyễn Thắng Xuân, Thiếu tướng (2019), Chủ nhiệm Chính trị Quân Khu 2 (1.2019-nay)
Nguyễn Đăng Khải,Thiếu tướng (2019)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
Trang tin Quân khu 2 trên báo Quân đội nhân dân
Trang bị
[sửa | sửa mã nguồn]
Xe Cứu hộ đa năng hạng Trung SRF[56]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]
^ “Báo Quân khu 2”. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
^ “Báo Quân khu 2”. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2015.
^ “Thiếu tướng Trần Văn Bắc làm tư lệnh Quân khu 2”.
^ “Ngày 20 tháng 7 năm 2005, Bộ Chính trị (khoá IX) đã ra Nghị quyết 51/NQ-TW”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
^ “Bộ Tham mưu Quân khu 2 tiến hành kiểm tra công tác phòng không”. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
^ abcdef“Quyết định số: 2183/2021/QĐ-CTN”. vpctn.gov.vn. 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
^ abc“Lễ giao nhận quân đợt 2 năm 2013: Nhanh gọn, an toàn”. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
^ “Quyết định số: 2183/2021/QĐ-CTN”. vpctn.gov.vn. 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
^ “Quyết định số: 2183/2021/QĐ-CTN”. vpctn.gov.vn. 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
^ “Quyết định số: 2183/2021/QĐ-CTN”. vpctn.gov.vn. 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
^ “Quyết định số: 2183/2021/QĐ-CTN”. vpctn.gov.vn. 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
^ “Quyết định số: 2183/2021/QĐ-CTN”. vpctn.gov.vn. 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
^ “Quyết định số: 2183/2021/QĐ-CTN”. vpctn.gov.vn. 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
^ “Quyết định số: 2183/2021/QĐ-CTN”. vpctn.gov.vn. 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
^ “Quyết định số: 2183/2021/QĐ-CTN”. vpctn.gov.vn. 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
^ “Vui Xuân cùng chiến sĩ Tiểu đoàn vệ binh 15”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
^ “1.100 thanh niên đất Tổ hăng hái lên đường nhập ngũ đợt 1 năm 2015”.[liên kết hỏng]
^ “Quyết định số: 2183/2021/QĐ-CTN”. vpctn.gov.vn. 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
^ abcdefgh“Quyết định số: 2183/2021/QĐ-CTN”. vpctn.gov.vn. 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
^ “Cục Chính trị - Quân khu 2: Triển khai công tác phối hợp tuyên truyền năm 2015”. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
^ ab“Khởi công xây dựng Bệnh viện Quân y 109 Quân khu 2”. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
^ “Trung đoàn vận tải 652: 5 năm liền giữ an toàn tuyệt đối”. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
^ “Lực lượng vũ trang Hạ Hòa với phong trào "Quân đội chung sức xây dựng nông thôn mới"”. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
^ “Tâm tình lính kho”.[liên kết hỏng]
^ “Kho K79, Cục Kỹ thuật Quân khu 2”.[liên kết hỏng]
^ “Tạo sự chuyển biến trong sửa chữa Vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
^ “Sư đoàn 355 nâng cao chất lượng huấn luyện lực lượng dự bị động viên”. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
^ “Lữ đoàn Xe tăng 406, khắc phục triệt để yếu kém trong chấp hành kỷ luật”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
^ “Lữ đoàn Thông tin 604 thực hiện "một trọng tâm, ba đột phá"”. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
^ “Kinh nghiệm tổ chức Đại hội Đảng bộ ở Lữ đoàn 297, Quân khu 2:”. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
^ “Chuyện đam mê sáng tạo ở Lữ đoàn 543”. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
^ “Những người 'chân đồng, vai sắt' vượt nắng, thắng mưa”. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
^ “Công tác dân vận ở Trường Quân sự Quân khu 2”. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
^ “Phú Thọ: Đại hội Công đoàn Quân khu 2, nhiệm kỳ 2008-2013”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
^ ab“Thiếu tướng Lê Hiền Vân, Chính ủy Quân khu 2 được bổ nhiệm giữ chức Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị”. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
^ “Bộ Tư lệnh Quân khu II thăm và chúc Tết các đồng chí lãnh đạo tỉnh”.[liên kết hỏng]
^ “Thiếu tướng Đặng Văn Luyến - Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng Quân khu II thăm, kiểm tra và chúc tết cán bộ, chiến sĩ Bộ CHQS tỉnh”. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
^ “Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng QK kiểm tra các đơn vị Bộ Tham mưu”. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2015.
^ “Đại hội Đảng bộ Phòng Tham mưu (Bộ CHQS tỉnh) nhiệm kỳ 2015-2020”. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2015.
^ “15 tri thức trẻ tình nguyện đến công tác tại Đoàn kinh tế Quốc phòng 356”.[liên kết hỏng]
^ abcd“Các đơn vị tổng kết công tác quân sự - quốc phòng năm 2014”. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
^ “Thiếu tướng Lê Xuân Duy – Phó tư lệnh Quân khu 2 làm việc tại Lục Yên”. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
^ ab“Thiếu tướng Phạm Huy Tập được thăng quân hàm Trung tướng”. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2015.
^ “Bàn giao công tác của Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Sơn La”. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
^ “Quyết định bổ nhiệm, thăng quân hàm đối với một số cán bộ cấp cao”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
^ “Thiếu tướng Phạm Ngọc Châu - Phó chính ủy Quân khu 2 làm việc tại BCHQS huyện Văn Yên”. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
^ “Phó Chính ủy Quân khu kiểm tra chiến sĩ mới Sư đoàn 316”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2015.
^ “Ban chỉ đạo Tây Bắc kiểm tra công tác quân sự, quốc phòng tại Lạng Sơn”. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
^ “Vĩnh Tường tổ chức lễ giao nhận quân đợt 2 năm 2014 nhanh gọn, đảm bảo các yêu cầu đặt ra 9/2014”. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014.
^ “Kiểm tra công tác QS-QP tại các cơ quan, đơn vị 3/11/2014”. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
^ “Quân khu 2 kiểm tra công tác chuẩn bị diễn tập KVPT tỉnh 31/10/2014”. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
^ “Thượng tướng Nguyễn Thành Cung kiểm tra, làm việc với Bộ chỉ huy BĐBP và thăm Bộ CHQS tỉnh Điện Biên 3/2014”. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
^ “Bộ CHQS tỉnh Hà Giang: Sơ kết 2 năm thực hiện phong trào "Quân đội chung sức xây dựng nông thôn mới" 3/10/2014”. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014.
^ “Quân khu 2 tổ chức hội nghị phối hợp tuyên truyền năm 2015”. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
^ “Các đồng chí lãnh đạo tỉnh kiểm tra tình hình khắc phục mưa lũ tại các địa phương”. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2015.
^ “trang bị mới của Binh chủng Công binh”. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.
x
t
s
Quân khu và quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam
Quân khu
Hiện dịch
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội • Quân khu 1 • Quân khu 2 • Quân khu 3 • Quân khu 4 • Quân khu 5 • Quân khu 7 • Quân khu 9
Lịch sử
Việt Bắc • Quân khu 6 • Quân khu 8 • Quân khu 10 • Thủ đô
Quân đoàn
Hiện dịch
Quân đoàn 12 • Quân đoàn 3 • Quân đoàn 4
Lịch sử
Quân đoàn 1 • Quân đoàn 2
x
t
s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
Quân đội
Bộ Quốc phòng
Dân quân tự vệ
Vũ khí
Súng ngắn
Súng trường
Súng tiểu liên
Súng bắn tỉa
Súng phóng lựu
Súng máy
Pháo
Tên lửa
Trang bị
Trang bị
Lục quân
Hải quân
Không quân
Biên phòng
Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
Đại tướng
Thượng tướng–Đô đốc
Trung tướng–Phó Đô đốc
Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
Thượng tá
Trung tá
Thiếu táĐại úy
Thượng úy
Trung úy
Thiếu úyThượng sĩ
Trung sĩ
Hạ sĩ
Binh nhất
Binh nhì
Khác
Quân kỳ
Quân hiệu
Cấp hiệu
Phù hiệu
Quân phục
Mười lời thề danh dựTổ chức
Chức vụ
Tướng lĩnh
Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
Đảng
Quân ủy Trung ương
Nhà nước
Hội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hội
Ủy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủ
Bộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
Tòa án Quân sự Trung ương
Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thể
Hội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
Tổng cục
Bộ Tham mưu
Cục Chính trị
Cục Hậu cần
Cục Kỹ thuật
Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
Học viện–Nhà trường
Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
Quân chủng
Quân khu
Binh chủng
Bộ Tư lệnh
Quân đoàn
Sư đoàn
Lữ đoàn
Trung đoàn
Tiểu đoàn
Đại đội
Trung đội
Tiểu đội
Dân quân Tự vệ
Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố • Tỉnh)
Ban Chỉ huy quân sự (Quận • Huyện)
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố • Tỉnh)
Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
Bộ trưởng
Tổng Tham mưu trưởng
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
Phó Tổng Tham mưu trưởng
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
Bộ Tổng Tham mưu
Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
Tổng cục Kỹ thuật
Tổng cục Tình báo
Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
Hải quân
Phòng không-Không quân
Bộ đội Biên phòng
Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
Đặc công
Công binh
Pháo binh
Tăng - Thiết giáp
Hóa học
Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
Quân khu 1
Quân khu 2
Quân khu 3
Quân khu 4
Quân khu 5
Quân khu 7
Quân khu 9
Quân đoàn (3)
Quân đoàn 12
Quân đoàn 3
Quân đoàn 4
Bộ Tư lệnh (3)
Bộ Tư lệnh Thủ đô
Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
Học viện Quốc phòng
Học viện Chính trị
Học viện Lục quân
Học viện Kỹ thuật Quân sự
Học viện Quân Y
Học viện Hậu cần
Đại học Trần Quốc Tuấn
Đại học Nguyễn Huệ
Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
Văn phòng Bộ
Thanh tra Bộ
Ban Cơ yếu Chính phủ
Cục Tài chính
Cục Kế hoạch và Đầu tư
Cục Kinh tế
Cục Khoa học Quân sự
Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Cục Đối ngoại
Cục Điều tra Hình sự
Cục Thi hành án
Vụ Pháp chế
Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
Viện Chiến lược Quốc phòng
Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
Viện Lịch sử Quân sự
Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
Tổng Công ty Thành An
Tổng Công ty 15
Tổng Công ty 16
Tổng Công ty Đông Bắc
Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
Tổng Công ty Thái Sơn
Tổng Công ty 319
Tổng Công ty 36
Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
Văn phòng
Cục Chính trị
Cục Tác chiến
Cục Quân lực
Cục Tác chiến Điện tử
Cục Quân huấn
Cục Bản đồ
Cục Cơ yếu
Cục Nhà trường
Cục Dân quân Tự vệ
Cục Cứu hộ Cứu nạn
Cục Hậu cần
Lữ đoàn 144
Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
Văn phòng
Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
Cục Chính trị
Cục Tổ chức
Cục Cán bộ
Cục Tuyên huấn
Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
Cục Chính sách
Cục Dân vận
Cục Hậu cần
Ban Công đoàn Quốc phòng
Ban Thanh niên Quân đội
Ban Phụ nữ Quân đội
Tòa án Quân sự Trung ương
Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
Điện ảnh Quân đội nhân dân
Báo Quân đội nhân dân
Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
Tạp chí Văn nghệ Quân đội
Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
Bộ Tham mưu
Cục Chính trị
Cục Hậu cần
Cục Quân khí
Cục Xe-Máy
Cục Kỹ thuật Binh chủng
Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
Bộ Tham mưu
Cục Chính trị
Cục Hậu cần
Cục Doanh trại
Cục Quân nhu
Cục Xăng dầu
Cục Vận tải
Cục Quân y
Bệnh viện 354
Bệnh viện 105
Bệnh viện 87
Nhà hát Chèo Quân đội
Tổng Công ty 28
Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
Bộ Tham mưu
Cục Chính trị
Cục Hậu cần
Cục Kỹ thuật
Học viện Khoa học Quân sự
Cục 11
Cục 12
Cục 16
Cục 25
Cục 71
Cục 72
Cục 80
Viện 26
Viện 70
Viện 78
Viện Cơ cấu chiến lược
Trung tâm 72
Trung tâm 75
Trung tâm 501
Lữ đoàn 74
Lữ đoàn 94
Đoàn K3
Tổng cục CNQP
Bộ Tham mưu
Cục Chính trị
Cục Hậu cần
Cục Kỹ thuật
Cục Quản lý Công nghệ
Viện Công nghệ Quốc phòng
Viện Vũ khí
Viện Thiết kế tàu quân sự
Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
Tổng Công ty Ba Son
Tổng Công ty Sông Thu
Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
Bộ Tham mưu
Cục Chính trị
Cục Hậu cần
Cục Kỹ thuật
Vùng 1
Vùng 2
Vùng 3
Vùng 4
Vùng 5
Học viện Hải quân
Lữ đoàn 954
Lữ đoàn 126
Lữ đoàn 189
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
Viện Kỹ thuật Hải quân
Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
Bộ Tham mưu
Cục Chính trị
Cục Hậu cần
Cục Kỹ thuật
Cục Phòng không Lục quân
Học viện Phòng không - Không quân
Trường Sĩ quan không quân
Sư đoàn 361
Sư đoàn 363
Sư đoàn 365
Sư đoàn 367
Sư đoàn 370
Sư đoàn 371
Sư đoàn 372
Sư đoàn 375
Sư đoàn 377
Lữ đoàn 918
Lữ đoàn 28
Lữ đoàn 18
Viện Kỹ thuật PK-KQ
Viện Y học PK-KQ
Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
Bộ Tham mưu
Cục Chính trị
Cục Hậu cần
Cục Kỹ thuật
Cục Trinh sát
Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
Cục Cửa khẩu
Học viện Biên phòng
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
Lữ đoàn 21
Hải đoàn 18
Hải đoàn 28
Hải đoàn 38
Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
Bộ Tham mưu
Cục Chính trị
Cục Hậu cần
Cục Kỹ thuật
Cục Nghiệp vụ và pháp luật
Vùng 1
Vùng 2
Vùng 3
Vùng 4
Học viện Quốc phòng
Cục Chính trị
Cục Hậu cần-Kỹ thuật
Cục Huấn luyện Đào tạo
Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
Bệnh viện 103
Viện bỏng Quốc gia
Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
Cục Chính trị-Tổ chức
Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
Cục Cơ yếu 893
Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
Học viện Kỹ thuật Mật mã
Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Quân_khu_2,_Quân_đội_nhân_dân_Việt_Nam&oldid=71969741” Thể loại: