Quân Khu 3, Quân đội Nhân Dân Việt Nam - Wikipedia

Quân khu 3
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Quân kỳQuân hiệu
Chỉ huy
Lương Văn Kiểm
từ tháng 1 năm 2025
Quốc gia Việt Nam
Thành lập31 tháng 10 năm 1945; 80 năm trước (1945-10-31)
Quân chủng Lục quân
Phân cấpQuân khu (Nhóm 3)
Nhiệm vụBảo vệ vùng đồng bằng sông Hồng
Quy mô30.000 đến 40.000 quân
Bộ phận củaBộ Quốc phòng
Bộ chỉ huyKiến An, Hải Phòng
Khẩu hiệuĐoàn kết, chủ động, sáng tạo, hi sinh, chiến thắng
Chỉ huy
Tư lệnh Lương Văn Kiểm
Chính ủy Nguyễn Đức Hưng
Tham mưu trưởng Nguyễn Đức Dũng
  • x
  • t
  • s

Quân khu 3 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong 7 quân khu của Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và chỉ huy lực lượng vũ trang ba thứ quân chiến đấu bảo vệ khu vực dự kiến 4 tỉnh/thành phố sau sáp nhập gồm: Quảng Ninh (vùng Đông Bắc Bộ), Hải Phòng, Hưng Yên, Ninh Bình (vùng đồng bằng sông Hồng).[1]

Lịch sử hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước Cách mạng Tháng Tám năm 1945, trên địa bàn Quân khu 3 ngày nay đã hình thành một số chiến khu của lực lượng vũ trang Việt Minh như:

  • Chiến khu Quang Trung thành lập ngày 03 tháng 2 năm 1945, tên gọi ban đầu Chiến khu Hòa-Ninh-Thanh gồm 3 tỉnh: Hòa Bình, Ninh Bình, Thanh Hóa. Đến tháng 5 năm 1945 đổi tên gọi là Chiến khu Quang Trung (Đệ tam Chiến khu); Ngày nay Hòa Bình và Ninh Bình thuộc Quân khu 3; Tỉnh Thanh Hóa thuộc Quân khu 4.
  • Chiến khu Trần Hưng Đạo (hay chiến khu Đồng Triều) thành lập ngày 8 tháng 6 năm 1945, lúc đầu gồm Đông Triều, Chí Linh, Mạo Khê, Tràng Bạch. Đến cuối tháng 6, có thêm Kinh Môn, Thanh Hà, Thủy Nguyên, Uông Bí, Yên Hưng và một phần Kim Thành, sau mở rộng tới Kiến An, Đồ Sơn, Quảng Yên, Hòn Gai. Chiến khu Trần Hưng Đạo nay thuộc các tỉnh Quảng Ninh, Hải Dương, và thành phố Hải Phòng.

Đến tháng 10 năm 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra quyết định thành lập các chiến khu, trong phạm vi đồng bằng Bắc bộ và phụ cận có 3 chiến khu là: Chiến khu 2, Chiến khu 3 và Chiến khu 11.

  • Chiến khu 2 gồm các tỉnh: Ninh Bình, Nam Định, Hà Nam, Hà Đông, Sơn Tây, Sơn La và Lai Châu.
  • Chiến khu 3 gồm các tỉnh: Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Kiến An, Quảng Yên, Hải Ninh và thành phố Hải Phòng.
  • Chiến khu 11 chỉ có thành phố Hà Nội, trực thuộc Trung ương. Khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ, Chiến khu này đã sáp nhập vào Chiến khu 2.

Ngày 25 tháng 1 năm 1948, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh số 120-SL thành lập Liên Khu 3 trên cơ sở hợp nhất Khu 2 và Khu 3. Địa bàn Liên khu 3 gồm các tỉnh: Hà Nội, Ninh Bình, Nam Định, Hà Nam, Hà Đông, Sơn Tây, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Kiến An, Hải Phòng.

Tháng 5 năm 1952, Trung ương Đảng, Chính phủ quyết định thành lập khu Tả Ngạn trực thuộc Trung ương Đảng. Địa bàn khu Tả Ngạn gồm các tỉnh: Hải Phòng, Kiến An; Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình. Lúc này, Liên khu 3 còn lại các tỉnh: Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Hà Đông, Sơn Tây, Hòa Bình. Địa bàn Quân khu 3 lúc này gồm có Liên khu 3 và Khu Tả Ngạn.

Ngày 10 tháng 9 năm 1957, Bộ Quốc phòng ra Nghị định 254/NĐ quy định phạm vi và địa giới hành chính do các quân khu phụ trách. Theo đó địa bàn Quân khu 3 lúc này gồm Quân khu Tả Ngạn và Quân khu Hữu Ngạn.

  • Quân khu Tả Ngạn gồm; Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Kiến An, Thái Bình. Đến năm 1957 có thêm Hồng Quảng và Hải Ninh. Thiếu tướng Hoàng Sâm - Tư lệnh; Nguyễn Quyết - Chính ủy. Nguyễn Năng Hách - Chủ tịch Ủy ban hành chính khu Tả Ngạn (- 10 11/1957 - 10/1958).[2]
  • Quân khu Hữu Ngạn bao gồm: Hòa Bình, Sơn Tây, Hà Đông, Hà Nam, Ninh Bình, Thanh Hóa.

Ngày 1 tháng 11 năm 1963, Bộ Quốc phòng ra Quyết định số 51/QĐ- BQP điều chỉnh địa giới Quân khu Tả Ngạn và Quân khu Hữu Ngạn, tổ chức lại với tên gọi là Quân khu Đông Bắc và Quân khu 3.

Ngày 27 tháng 3 năm 1967, Đại tướng Võ Nguyên Giáp- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ký Quyết định số 22/QĐ-BQP tách Quân khu 3 thành Quân khu Tả Ngạn và Quân khu Hữu Ngạn:

  • Quân khu Tả Ngạn gồm các tỉnh: Hà Bắc, Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên và Thái Bình;
  • Quân khu Hữu Ngạn gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nam Hà, Ninh Bình, Hà Tây và Hòa Bình.

Ngày 29 tháng 5 năm 1976, Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký sắc lệnh số 45/LCT hợp nhất Quân khu Tả Ngạn và Quân khu Hữu Ngạn để thành lập lại Quân khu 3 và điều chỉnh địa giới hành chính tách tỉnh Thanh Hóa về thuộc Quân khu 4. Như vậy, từ giai đoạn này, địa bàn Quân khu 3 gồm các tỉnh: Hải Hưng, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Bắc, Hà Nam Ninh và Hà Sơn Bình.

Từ hai ngày 29 và 30 tháng 6 năm 1978, Quân khu 3 và Quân khu 1 tiến hành bàn giao nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, tổ chức biên chế, vũ khí, trang bị của lực lượng vũ trang hai tỉnh Hà Bắc, Quảng Ninh từ địa bàn Quân khu 3 cho Quân khu 1.

Ngày 20 tháng 4 năm 1979, Chủ tịch Nước ký sắc lệnh tách Quảng Ninh ra khỏi Quân khu 1 để thành lập Đặc khu Quảng Ninh trực thuộc Trung ương. Ngày 7 tháng 7 năm 1979, Đảng ủy Đặc khu Quảng Ninh họp phiên đầu tiên công bố các quyết định của Bộ Chính trị về việc thành lập Đặc khu Quảng Ninh và danh sách Đảng ủy Đặc khu.

Ngày 4 tháng 8 năm 1987, Đảng ủy Quân sự Trung ương ra Nghị quyết số 154/NQ hợp nhất Đặc khu Quảng Ninh vào Quân khu 3. Tại thời điểm này, địa bàn Quân khu 3 gồm 6 tỉnh, thành phố, dân số trên 10 triệu người.

Tháng 3 năm 1997, tách tỉnh Hải Hưng thành hai tỉnh Hải Dương và Hưng Yên; tháng 10 năm 1999, tách Hà Tây về Quân khu Thủ đô. Tại thời điểm tháng 5 năm 2010, địa bàn Quân khu 3 gồm có 9 tỉnh, thành phố là: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Hòa Bình, Hải Dương, Hưng Yên; diện tích 20.282,5 km²; dân số 11.981.600 người; có 93 quận huyện, thị xã, thành phố(thuộc tỉnh); có 1.816 xã, phường, thị trấn.

Lãnh đạo hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư lệnhː Thiếu tướng Lương Văn Kiểm (Sinh năm 1970)
  • Chính ủyː Trung tướng Nguyễn Đức Hưng (sinh năm 1970)
  • Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởngː Thiếu tướng Nguyễn Đức Dũng (sinh năm 1967)
Thiếu tướng Tô Thành Quyết
  • Phó Tư lệnh phụ trách công tác kinh tế, đối ngoại QP: Thiếu tướng Lê Văn Long (sinh năm 1968)
  • Phó Tư lệnh phụ trách công tác kỹ thuật: Thiếu tướng Hà Tất Đạt
  • Phó tư lệnh phụ trách công tá hậu cần: Thiếu tướng Tô Thành Quyết (sinh năm 1972)
  • Phó Chính ủy: Thiếu tướng Khúc Thành Dư (sinh năm 1974)

Tổ chức Đảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội.[3] Tổ chức Đảng bộ trong Quân khu 3 theo phân cấp như sau:

  • Đảng bộ Quân khu 3 là cao nhất.
  • Đảng bộ Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Hậu cần - Kỹ thuật, các Sư đoàn, Lữ đoàn, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (tương đương cấp Sư đoàn)
  • Đảng bộ các đơn vị cơ sở trực thuộc các Cục, Sư đoàn (tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn)
  • Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)

Tổ chức chính quyền

[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ quan trực thuộc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Văn phòng
  • Thanh tra Quốc phòng Quân khu
  • Bộ Tham mưu[4]

Tham mưu trưởngː Thiếu tướng Nguyễn Đức Dũng

Phó Tham mưu trưởngː Thiếu tướng Phạm Hoàng Long

Phó Tham mưu trưởng: Đại tá Đinh Đình Trường (nguyên Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Hòa Bình)[5]

Phó Tham mưu trưởng: Đại tá Nguyễn Bá Thịnh (nguyên Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Nam Định)[6]

Phó Tham mưu trưởng: Đại tá Vũ Hồng Anh (nguyên Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Hải Dương)

Phó Tham mưu trưởng: Đại tá Trần Ngọc Yên (nguyên Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Nam Định)

  • Cục Chính trị[7]

Chủ nhiệm: Thiếu tướng Nguyễn Nam Tiến (nguyên Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu, nguyên Chính ủy Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hải Dương)

Phó Chủ nhiệm, Bí thư Đảng ủy: Thiếu tướng Đoàn Hoài Nam (nguyên Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Quân khu 3)

Phó Chủ nhiệm: Đại tá Vũ Văn Hoài (nguyên Chính ủy Bộ CHQS TP Hải Phòng)

Phó Chủ nhiệm: Đại tá Ngô Quốc Bảo (nguyên Chính ủy Bộ CHQS tỉnh Hà Nam)

Phó Chủ nhiệm: Đại tá Hồ Sỹ Quyện (nguyên Chính ủy Bộ CHQS tỉnh Hải Dương)[8]

  • Cục Hậu cần - Kỹ thuật[9]
    • Chính ủy (Bí thư Đảng ủy): Đại tá Lê Đức Quý
    • Chủ nhiệm: Đại tá Nguyễn Đức Huy
    • Phó Chủ nhiệm: Đại tá Lê Nguyên
    • Phó Chủ nhiệm: Đại tá Cáp Văn Nam
    • Phó Chủ nhiệm: Đại tá Đỗ Văn Hậu
    • Phó Chủ nhiệm: Đại tá An Thanh Quang
Các quân khu hiện tại của Việt Nam

Đơn vị trực thuộc Quân khu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bộ Chỉ huy quân sự thành phố Hải Phòng [10]

Chỉ huy trưởng: Đại tá Bùi Xuân Thắng (từ 12.2023)

Chính ủy: Đại tá Đặng Văn Hòa

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Ninh[11]

Chỉ huy trưởng: Đại tá Lê Trọng Hòa (từ 7.2025)

Chính ủy: Thượng tá Hoàng Văn Thuyết (từ 7.2025)

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hưng Yên[12]

Chỉ huy trưởng: Đại tá Vũ Văn Định (từ 7.2025)

Chính ủy: Đại tá Vũ Trọng Thoan (từ 02.2025)

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Ninh Bình[13]

Chỉ huy trưởng: Đại tá Trịnh Hồng Phong (từ 7.2025)

Chính ủy: Đại tá Bùi Xuân Bình (từ 7.2025)

  • Sư đoàn 350[14]
  • Sư đoàn 395[15]
  • Lữ đoàn Phòng không 214[16]
  • Lữ đoàn Pháo binh 454[17]
  • Lữ đoàn Công binh 513[18]
  • Lữ đoàn Bộ binh phòng thủ 242[19]
  • Lữ đoàn Tăng - Thiết giáp 405[20]
  • Lữ đoàn Thông tin 603[21]
  • Lữ đoàn Vận tải đường thủy 273[22]
  • Đoàn Kinh tế quốc phòng 327[23]
  • Trường quân sự Quân khu 3[24]
  • Trường Cao đẳng Nghề số 3[25]
  • Công ty 389[26]
  • Trường Cao đẳng nghề số 20
  • Công ty Duyên Hải[27]

Đơn vị trực thuộc Cục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tiểu đoàn Kho Công binh, Bộ Tham mưu
  • Tiểu đoàn Đặc công 41, Bộ Tham mưu[28]
  • Tiểu đoàn Trinh sát 31, Bộ Tham mưu[29]
  • Tiểu đoàn Phòng hóa 38, Bộ Tham mưu[30]
  • Tiểu đoàn Vệ binh 30, Bộ Tham mưu[31]
  • Tiểu đoàn Tác chiến điện tử 97, Bộ Tham mưu
  • Xưởng 10, Bộ Tham mưu[32]
  • Toà án Quân sự, Cục Chính trị.[33]
  • Viện kiểm sát Quân sự, Cục Chính trị.[34]
  • Đoàn An điều dưỡng 295, Cục Chính trị[35]
  • Đoàn Văn công Quân khu 3, Cục Chính trị[36]
  • Báo Quân khu 3, Cục Chính trị
  • Xưởng in Quân khu 3, Cục Chính trị[37]
  • Bảo tàng Quân khu 3, Cục Chính trị[38]
  • Trung đoàn Vận tải 653, Cục Hậu cần[39]
  • Kho Hậu cần tổng hợp, Cục Hậu cần [40]
  • Bệnh viện Quân y 7, Cục Hậu cần[41]
  • Kho K76, Cục Kỹ thuật[42]
  • Kho K84, Cục Kỹ thuật [43]
  • Kho K22, Cục Kỹ thuật[44]
  • Kho K23, Cục Kỹ thuật [45]
  • Xưởng X81, Cục Kỹ thuật[46]
  • Xưởng X56, Cục Kỹ thuật[47]

Các trận đánh

[sửa | sửa mã nguồn]

05 trận đánh tiêu biểu của quân và dân Quân khu 3 trong cuộc kháng chiến chống Pháp là: trận tập kích sân bay Cát Bi- Hải Phòng; trận đánh 86 ngày đêm bảo vệ thành phố Nam Định; trận chống càn ở Phan Xá, Tống Xá - tỉnh Hưng Yên; trận đánh mìn ở ga Phạm Xá, huyện Kim Thành - tỉnh Hải Dương, Trận chống địch càn quét ở làng Vạn Thọ, xã Nhân Nghĩa, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.

Trận tập kích sân bay Cát Bi - Hải Phòng

Bài chi tiết: trận Cát Bi
  • Thời gian: lúc 1 giờ ngày 07 tháng 3 năm 1954[48]
  • Lực lượng Quân khu 3: 32 bộ đội địa phương tỉnh Kiến An và lực lượng hỗ trợ của bộ đội địa phương huyện Kiến Thụy.[48]
  • Lực lượng của địch: 6 tiểu đoàn bảo vệ và đại đội tham mưu chỉ huy sân bay, ngoài ra còn có hàng trăm phi công và 50 cố vấn quân sự Mỹ.[48]
  • Kết quả: 6 lính Âu-Phi bị tiêu diệt, phá hủy 59 máy bay địch.[48]

Trận chống càn ở làng Phan Xá, Tống Xá - tỉnh Hưng Yên

  • Thời gian: từ 05 đến 18h ngày 25/09/1951
  • Lực lượng Quân khu 3: Đại đội 20 bộ đội chủ lực tỉnh Hưng Yên (2 trung đội) và trung đội địa phương huyện Ân Thi, tổng cộng 130 đồng chí và dân quân du kích của 2 làng Phan Xá và Tống Xá.
  • Lực lượng của địch: khoảng 1000 lính.
  • Kết quả: Ta[49] tiêu diệt được 500 lính, bắt làm tù binh khoảng 20 lính Âu Phi.

Trận đánh mìn ở ga Phạm Xá - Kim Thành, Hải Dương

  • Thời gian: 10h30' ngày 31 tháng 1 năm 1954.
  • Lực lượng Quân khu 3 tham gia: Trung đội đánh mìn thuộc huyện đội Kim Thành có công binh làm nòng cốt, tổng số có 20 đồng chí, trong đó có 5 đồng chí trực tiếp đặt mìn, phát nổ, còn lại bố trí hai bên bờ sông Rang sẵn sàng yểm trợ.
  • Lực lượng của địch:[50] Phía đông ga Phạm Xá là một bốt Phạm do một đại đội lính ngụy canh giữ, hai đồn đóng cách nhau 600m làm nhiệm vụ bảo vệ đường sắt ở khu Phạm Xá.
  • Kết quả: ta[49] tiêu diệt và làm bị thương 778 tên; phá hủy và làm lật đổ 08 toa xe; 20m đường ray; làm ngưng trệ tuyến vận chuyển của địch[50] 4 ngày đêm.

Trận chống càn tại làng Vạn Thọ, xã Nhân Nghĩa- Lý Nhân- Hà Nam

  • Thời gian: từ ngày 12 đến ngày 14 tháng 3 năm 1952
  • Lực lượng Quân khu 3 tham gia: hai đại đội bộ binh thuộc tiểu đoàn 738- Đại đoàn 320; 01 đại đội bộ đội huyện Lý Nhân; 03 trung đội du kích.
  • Lực lượng địch: binh đoàn cơ động số 4 Âu Phi có máy bay, pháo binh và xe lội nước yểm trợ.
  • Kết quả: ta bẻ gãy các đợt tiến công, càn quét của địch, bao vây truy bắt 60 tên.

Trận đánh 86 ngày đêm bảo vệ thành phố Nam Định

  • Thời gian: từ ngày 20/12/1946 đến 15/03/1947
  • Lực lượng Quân khu 3 tham gia: 02 tiểu đoàn, 2 đại đội và hơn 700 tự vệ; ngoài ra còn có 02 tiểu đoàn bộ đội tỉnh Hà Nam và Ninh Bình.
  • Lực lượng của địch: 01 tiểu đoàn gồm 450 tên, ngoài ra còn sử dụng lực lượng 1500 quân cùng các phương tiện chiến tranh để ứng cứu giải vây cho quân ở Nam Định.
  • Kết quả: ta đã tiêu diệt 400 tên địch và rút ra khỏi thành phố an toàn.

Tạp chí Lịch sử Quân sự tháng 6 năm 1992 của Đại tướng Võ Nguyên Giáp viết:

Quân khu 3, Quân khu đồng bằng án ngữ Thủ Đô, dựa vào Tây Bắc và Việt Bắc, nối liền đất Thanh, Nghệ miền Trung, lại nhìn ra biển cả, giàu tài nguyên và quan trọng về chiến lược. Thời bình đây là một trong những vùng đất căn bản để xây dựng và phát triển, là cửa ngõ giao lưu quốc tế của đất nước. Thời chiến đây là hậu phương quốc gia, đồng thời là mặt trận chống quân xâm lược, nhiều tên làng, tên đất, tên sông đã trở thành tên gọi của những chiến công hiển hách

Tư lệnh qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1946-1950, Hoàng Sâm, Thiếu tướng (1948)
  • 1968, Đặng Kinh,
  • 1974-1978, Tô Ký, Thiếu tướng (1961)
  • 1978-1986, Nguyễn Quyết Đại tướng Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Phó Chủ tịch Hội đồng nhà nước.
  • 1986-1988, Nguyễn Trọng Xuyên Thượng tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần
  • 1989-1993, Phạm Văn Trà Trung tướng, Thượng tướng, Đại tướng Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Uỷ viên Bộ chính trị.
  • 1993-1996: Nguyễn Thế Trị (1940-), Trung tướng, Thượng tướng, Giám đốc Học viện Quốc phòng
  • 1996-1.2005, Hoàng Kỳ, Trung tướng, sau làm Phó Tổng Tham mưu trưởng.
  • 1.2005-9.2006, Phạm Xuân Hùng, thiếu tướng, sau là thượng tướng (2014), phó Tổng Tham mưu trưởng
  • 9.2006-2010, Nguyễn Văn Lân (1950-), Trung tướng (2006)
  • 2011-2013, Phạm Quang Hợi (1953-), Trung tướng (2010)
  • 9.2013-10.2015, Phạm Hồng Hương (1959-), Trung tướng (2014), kiêm nhiệm, hiện là Phó Tổng Tham mưu trưởng (10.2015)[51]
  • 10.2015-7.2020, Vũ Hải Sản, Trung tướng (2017) |Thượng tướng|(2021)[52]
  • 9.2020- 1/2025, Nguyễn Quang Ngọc, Thiếu tướng (2017)
  • 1.2025- nay, Lương Văn Kiểm, Thiếu tướng

Chính ủy qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1974-1978, Tô Ký, Thiếu tướng (1961)

1978-1988, Nguyễn Quyết, Tư lệnh kiêm Chính ủy. Sau là Đại tướng, Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà Nước, Chủ nhiệm TCCT.

  • 1978-1988, Lương Tuấn Khang, Thiếu tướng (1977) Trung tướng (1985). Phó Tư lệnh về Chính Trị.
  • 1988-1993, Đỗ Mạnh Đạo, Trung tướng (1989), Phó Tư lệnh về Chính trị, Bí thư Đảng ủy
  • 1993-1998, Lê Trung Thành, Thiếu tướng, Trung tướng (2002), Phó Chủ nhiệm về Chính trị Tổng cục Hậu cần (1998-2004)
  • 1998-2004, Nguyễn Tiến Long, Trung tướng
  • 2004-2007, Ngô Xuân Lịch, Thiếu tướng, sau Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2016-2021)
  • 2007-2011, Lương Cường, Trung tướng (2009), Đại tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2016-nay)
  • 2011-2014, Nguyễn Thanh Thược, Trung tướng (2012)[53]
  • 2014-5.2016, Đỗ Căn, Thiếu tướng (2011), Thượng tướng (2019)☃☃ sau là Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2016-nay)
  • 6.2016-4.2019, Nguyễn Mạnh Hùng, Trung tướng (2018), nguyên Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 3 (2014-2016)[54]
  • 4.2019- 2/2025, Nguyễn Quang Cường, Trung tướng (2019)
  • 1/3/2025 - nay, Nguyễn Đức Hưng, Thiếu tướng (2021) Trung tướng (08/2025) nguyên chính ủy Quân đoàn 12

Tham mưu trưởng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trần Công Thìn, Thiếu tướng
  • Hoàng Kỳ, Thiếu tướng, Trung tướng Tư lệnh Quân khu 3, Phó Tổng Tham mưu trưởng.
  • Lê Ngọc Oa, Thiếu tướng
  • Tăng Văn Miêu, Thiếu tướng
  • Nguyễn Hữu Thái. (1965-2013) Thượng Tá Phó Sư đoàn trưởng Tham mưu trưởng (2009-2013)
  • 2005-2011, Phạm Quang Hợi Thiếu tướng, Trung tướng, Tư lệnh Quân khu 3
  • 9.2011-9.2013, Phạm Hồng Hương (sinh 1959), Thiếu tướng (2010), Tư lệnh Quân khu 3 (2013-2015), Phó tổng tham mưu trưởng (2015-nay)
  • 11.2013-10.2015, Vũ Hải Sản, Thiếu tướng (2013), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Ninh (1.2013-11.2013)[55]
  • 10.2015-4.2019, Nguyễn Quang Cường, Thiếu tướng (2013), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự Hải Phòng[56](10.2010-11.2013)
  • 4.2019-9.2020, Nguyễn Quang Ngọc, Thiếu tướng (2017), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự Nam Định(10.2015-12.2016)
  • 9/2020 - nay: Nguyễn Đức Dũng, Thiếu tướng (2019), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự Thái Bình(12.2016-9/2020)

Phó Tư lệnh qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1965-1967, Nguyễn Văn Nam, Thiếu tướng (1974)
  • 1989-2003 Lê Ngọc Oa, Thiếu tướng[57]
  • Đỗ Công Mùi, Thiếu tướng, nguyên Tư lệnh Quân đoàn 3[58]
  • 2004.2010 Bùi Thế Lực, Thiếu tướng (2004)
  • 2003.2009 Hoàng Văn Lượng (sinh 1949), Thiếu tướng (2004)
  • 1.2008-2013, Trịnh Duy Huỳnh, Thiếu tướng (2008), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Thái Bình.[59]
  • 1.2008-2013, Vũ Hải Chấn, Thiếu tướng (2008), nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 3[60]
  • 2012-2013, Nguyễn Duy Nguyên, Thiếu tướng (2012), Cục trưởng Cục Dân quân Tự vệ, Quân đội nhân dân Việt Nam (2013-2018)
  • 1.2013-1.2017, Trần Thành, Thiếu tướng (2013), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Quảng Ninh (2005-2012)[61][62]
  • 11.2013-10.2015, Nguyễn Quang Cường, Thiếu tướng (2013), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS thành phố Hải Phòng (10.2010-11.2013)
  • 10.2015-6.2016, Nguyễn Hải Hưng, Thiếu tướng (2015), sau giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh (6.2016-nay)[63]
  • 9.2016-10.2022, Đỗ Phương Thuấn, Thiếu tướng (2016), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Quảng Ninh (12.2013-9.2016)[64]
  • 12.2016-4.2019, Nguyễn Quang Ngọc, Thiếu tướng (2017), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Nam Định(10.2015-12.2016)[65]
  • 1.2017-9.2019, Đào Tuấn Anh, Thiếu tướng (2018) nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Thái Bình (6.2014-1.2017)[66]
  • 5.2019-10.2019, Nguyễn Quốc Duyệt, Thiếu tướng (2019), sau làm Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô (11.2019-nay)
  • 12.2019-nay, Nguyễn Đức Dũng, Thiếu tướng (2019), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Thái Bình (12.2016-12.2019)
  • 12.2019-6.2021, Lê Đình Thương, Thiếu tướng (2019), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Quảng Ninh (9.2016-12.2019)
  • 9.2020- nay, Hà Tất Đạt, Thiếu tướng (2020), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Hòa Bình (2015-9.2020)
  • 9.2021-nay, Lê Văn Long, Đại tá, nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Quảng Ninh (19/12/2019-29/09/2021)
  • 18/05/2025 - Nay Đại tá Tô Thành Quyết nguyên Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Hưng Yên

Phó Chính ủy qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1966-1968, Hoàng Minh Thi, Thiếu tướng (1974)
  • Ngô Xuân Lịch, Thiếu tướng.Trung tướng Chính ủy Quân khu 3, Phó Chủ nhiệm, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Thượng tướng, Đại tướng ủy viên Trung ương Đảng.
  • 2007-2009, Nguyễn Công Tranh, Thiếu tướng(2005),Trung tướng (2010) Chính ủy Tổng cục Hậu cần(2009-2012).[67]
  • 2009-2011, Nguyễn Thanh Thược, Thiếu tướng(2008),Trung tướng (2012) Chính ủy Quân khu 3.(2011-2014)
  • 2011-12.2014, Đỗ Căn, Thiếu tướng (2011),Trung tướng (2015), Chính ủy Quân khu 3 (2014-2016)
  • 12.2014-1.2019, Nguyễn Thanh Hải, Thiếu tướng (2012),[68] nguyên Chính ủy Binh Chủng Tăng Thiết Giáp(2012-2014)
  • 1.2019-nay,Bùi Công Chức, Thiếu tướng(2017), nguyên Chủ nhiệm chính trị quân khu 3, nguyên Chính uỷ f395

Các tướng lĩnh khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đinh Xuân Ứng, Thiếu tướng, nguyên Phó Chủ nhiệm Cục Chính trị Quân khu 3[69]
  • Trần Mạnh Kha, Thiếu tướng (6.2015), Phó Tham mưu trưởng Quân khu 3[70]
  • Lưu Xuân Cải, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 3 (.... -2014)
  • Trần Đức Nhân, Thiếu tướng, nguyên Chủ nhiệm Chính trị Quân khu,nay là Chính ủy Học viện Chính trị(2010-2017)
  • Trần Văn Mừng, Thiếu tướng, nguyên chủ nhiệm Chính trị Quân khu 3 (2010-2014)
  • Nguyễn Văn Quý, Thiếu tướng, Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 3, Bí thư Đảng ủy Cục Chính trị. (2018-nay)
  • Nguyễn Quốc Tuấn,Thiếu tướng,(2019), Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 3(2019-1/2023)
  • Nguyễn Huy Hoàng, Thiếu tướng (6/2020), Phó chủ nhiệm chính trị Quân khu 3, Bí thư đảng uỷ Cục chính trị Quân khu 3 (2020-nay).

Trang bị

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe Cứu hộ đa năng hạng Trung SRF[71]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Báo Quân khu 3". Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  2. ^ "Sắc lệnh 088/SL cho Nguyễn Năng Hách từ chức Chủ tịch Ủy ban hành chính khu Tả Ngạn". Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  3. ^ "Ngày 20 tháng 7 năm 2005, Bộ Chính trị (khoá IX) đã ra Nghị quyết 51/NQ-TW". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  4. ^ "Bộ Tham mưu Quân khu: Gặp mặt kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống Dân quân tự vệ Việt Nam (28/3/1935 – 28/3/2015)". Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  5. ^ xaydungchinhsach.chinhphu.vn (ngày 28 tháng 10 năm 2024). "Bổ nhiệm Phó Tham mưu trưởng Quân khu, Chỉ huy trưởng Bộ Chi huy quân sự tỉnh". xaydungchinhsach.chinhphu.vn. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2024.
  6. ^ "Hội nghị bàn giao chức vụ Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh". baonamdinh.vn. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2025.
  7. ^ "Cục Chính trị Quân khu 3 - Thường trực 9 tỉnh, thành Đoàn triển khai nhiệm vụ phối hợp giai đoạn 2013 - 2015". Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015. {{Chú thích web}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  8. ^ tử, Báo Ninh Bình điện. "Quân khu 3 kiểm tra kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực 1 - Phù Vân". Báo Ninh Bình. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2025.
  9. ^ "Kho Hậu cần tổng hợp "làm theo Bác"". Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015. {{Chú thích web}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  10. ^ "Phát huy truyền thống, xây dựng lực lượng vũ trang Hải Phòng vững mạnh toàn diện". Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  11. ^ "Kỷ niệm 70 năm Ngày truyền thống LLVT tỉnh Quảng Ninh và đón nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì".
  12. ^ "LLVT tỉnh Hưng Yên đón nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  13. ^ "Lực lượng vũ trang tỉnh Ninh Bình đón nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba". Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  14. ^ "Đón nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  15. ^ "Sư đoàn 395 kỷ niệm 45 ngày truyền thống". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  16. ^ "Lữ đoàn Phòng không 214 đón nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba". Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  17. ^ "Lữ đoàn Pháo binh 454 phát huy truyền thống, tập trung nâng cao sức mạnh chiến đấu". Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  18. ^ "Làm chủ vũ khí, khí tài là "chìa khóa" thành công". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  19. ^ "Lữ đoàn 242 tập trung xây dựng vững mạnh toàn diện tiêu biểu, mẫu mực". Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  20. ^ "Lữ đoàn Tăng Thiết Giáp 405: Kỷ niệm 40 năm ngày truyền thống và đón nhận Bằng Khen của Thủ tướng Chính phủ". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  21. ^ "Lữ đoàn Thông tin 603 (Quân khu 3) đón nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  22. ^ "Thi đua làm theo lời Bác dạy". Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  23. ^ "Lâm trường 155 (Đoàn Kinh tế quốc phòng 327): Vượt qua khó khăn bằng truyền thống và sáng tạo". Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  24. ^ "Trường Quân sự Quân khu 3 đẩy mạnh đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục-đào tạo". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  25. ^ "Trang chủ của trường cao đẳng nghề số 3". Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015. {{Chú thích web}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  26. ^ "Phó Giám đốc Cty Cổ phần 389 "ẵm" tiền tỷ của Cty hàng tháng trời". Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  27. ^ "trang chủ duyen hai". Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015. {{Chú thích web}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  28. ^ "Luyện, rèn ở đơn vị đặc công". Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  29. ^ "Sân chơi bổ ích của lính trinh sát". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  30. ^ "Chiến công của lực lượng phòng hóa Quân khu 3". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  31. ^ "Nét đẹp từ cổng gác". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  32. ^ "Xưởng 10 Công binh, Bộ Tham mưu Quân khu 3 đón nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  33. ^ "Toà án Quân sự Quân khu: Triển khai công tác năm 2021". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  34. ^ "Đảng bộ Viện kiểm sát Quân sự Quân khu: Đại hội nhiệm kỳ 2020-2025". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  35. ^ "Đoàn kết, tận tụy, chủ động, sáng tạo trong mọi hoàn cảnh". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  36. ^ "Đoàn Văn công Quân khu 3 đoạt Huy chương vàng". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  37. ^ "Xưởng in Quân khu đạt thành tích cao tại hội thi thợ giỏi Ngành In toàn quân". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  38. ^ "Bảo tàng Quân khu: Kỷ niệm 50 năm Ngày truyền thống".
  39. ^ "Trung đoàn Vận tải 653: Hội thi xe tốt, lái xe an toàn năm 2020".
  40. ^ "Kho Hậu cần tổng hợp (Cục Hậu cần Quân khu): Nỗ lực, sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ".
  41. ^ "Bệnh viện quân y 7 (Cục Hậu cần): Kỷ niệm 70 năm ngày truyền thống". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  42. ^ "Kho K76 (Cục Kỹ thuật Quân khu): Đón nhận danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  43. ^ "Lặng thầm cống hiến của những người lính kho đạn". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  44. ^ "Bộ Tư lệnh Quân khu: Kiểm tra công tác kỹ thuật tại Kho K22, K23 và Sư đoàn 350". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  45. ^ "Bộ Tư lệnh Quân khu: Kiểm tra công tác kỹ thuật tại Kho K22, K23 và Sư đoàn 350". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  46. ^ "Vừa làm, vừa tự đào tạo để làm chủ xe máy thế hệ mới". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  47. ^ "Những người lính thợ đam mê sáng kiến". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  48. ^ a b c d "Bất ngờ tập kích sân bay Cát Bi". Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  49. ^ a b "Ta" ở đây chỉ phía quân đội nhân dân Việt Nam
  50. ^ a b "Địch" ở đây chỉ quân đội viễn chinh Pháp
  51. ^ "Kỷ niệm 70 năm Ngày truyền thống LLVT Quân khu 3, 31-10 (1945-2015)". Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2015.
  52. ^ "Đô đốc Nguyễn Văn Hiến thăm QK3". Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2016.
  53. ^ "Bổ nhiệm 2 thứ trưởng, thăng hàm nhiều sĩ quan". Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  54. ^ "236 đồng chí sĩ quan về công tác tại Quân khu". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
  55. ^ "Đại tá Vũ Hải Sản được bổ nhiệm Phó Tư lệnh - Tham mưu trưởng QK3 và thăng quân hàm Thiếu tướng". Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  56. ^ "Bộ Tư lệnh Quân khu 3 kiểm tra và chúc Tết huyện Cô Tô nhân dịp Tết Nguyên đán". Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017. {{Chú thích web}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  57. ^ "Điều tra về "dinh thự" của con trai Bí thư tỉnh ủy Hải Dương". Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  58. ^ "Những tấm lòng vàng tri ân Anh hùng liệt sĩ". Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  59. ^ "Bổ nhiệm năm 2007". Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2015.
  60. ^ "Hội thi Chủ nhiệm và cơ quan Hậu cần Sư đoàn, Vùng Hải quân năm 2013".
  61. ^ "Quân khu 3 kiểm tra công tác Giáo dục quốc phòng – An ninh". Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2015.
  62. ^ "Tỉnh Quảng Ninh hoàn thành giao quân đợt 1 năm 2012". Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2015.
  63. ^ "Thiếu tướng Nguyễn Hải Hưng, Phó Tư lệnh Quân khu tiếp xúc cử tri tại đơn vị bầu cử số 1 tỉnh Hải Dương". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
  64. ^ "Hội nghị bàn giao chức danh Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh".[liên kết hỏng]
  65. ^ "Bộ CHQS tỉnh tổ chức hội nghị thông báo quyết định bổ nhiệm chức vụ cán bộ". Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
  66. ^ "Bàn giao chức danh Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Bình 2017". Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
  67. ^ "Bổ nhiệm 2.2007". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
  68. ^ "Thiếu tướng Nguyễn Thanh Hải, Phó Chính ủy Quân khu thăm, tặng quà đối tượng chính sách trên địa bàn thành phố Hải Phòng". Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
  69. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên qdnd.vn
  70. ^ "Hội nghị tổng kết 05 năm thực hiện Đề án "Tổ chức thực hiện Luật Dân quân tự vệ giai đoạn 2011 - 2015"". Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2015. {{Chú thích web}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  71. ^ "trang bị mới của Binh chủng Công binh". Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trang tin Quân khu 3 trên bao Quân đội nhân dân
  • Trang tin Quân khu 3 trên báo quân khu 3
  • Website chính thức
  • x
  • t
  • s
Quân khu và quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam
Quân khu
Hiện tạiBộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội • Quân khu 1 • Quân khu 2 • Quân khu 3 • Quân khu 4 • Quân khu 5 • Quân khu 7 • Quân khu 9
Quá khứViệt Bắc • Quân khu 6 • Quân khu 8 • Quân khu 10 • Thủ đô
Quân đoàn
Hiện tạiQuân đoàn 12 • Quân đoàn 34
Quá khứQuân đoàn 1 • Quân đoàn 2 • Quân đoàn 3 • Quân đoàn 4
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (Việt Nam)
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không – Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (5)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Tăng – Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (2)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 34
Bộ Tư lệnh (4)
  • Bộ Tư lệnh Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Pháo binh – Tên lửa
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã

Từ khóa » Bộ Tư Lệnh Quân Khu 3 đồng Tại