Quân Khu 4, Quân đội Nhân Dân Việt Nam - Wikipedia

Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. Xin hãy giúp sửa bài viết này bằng cách thêm bớt liên kết hoặc cải thiện bố cục và cách trình bày bài. (tháng 6/2025)
Quân khu 4
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Quân kỳQuân hiệu
Biểu trưng Quân khu 4
Chỉ huy
Hà Thọ Bình
từ 2022- nay
Quốc gia Việt Nam
Thành lập15 tháng 10 năm 1945; 80 năm trước (1945-10-15)
Quân chủng Lục quân
Phân cấpQuân khu (Nhóm 3)
Nhiệm vụBảo vệ vùng Bắc Trung Bộ
Quy mô35.000 quân đến 43.000 quân
Bộ phận củaBộ Quốc phòng
Bộ chỉ huyVinh, Nghệ An
Vinh danhHuân chương Sao Vàng Huân chương Sao Vàng ×2 Huân chương Hồ Chí Minh Huân chương Hồ Chí Minh ×2 Huân chương Độc lập Huân chương Độc lập hạng Nhất
Tên gọi1945: Chiến khu 41948: Liên khu 41957: Quân khu 4
Chỉ huy
Tư lệnh Hà Thọ Bình
Chính ủy Đoàn Xuân Bường
Tham mưu trưởng Lê Hồng Nhân
Chỉ huy nổi bật Chu Văn Tấn Lê Thiết Hùng Nguyễn Sơn Vương Thừa Vũ Chu Huy Mân Hoàng Cầm
  • x
  • t
  • s

Quân khu 4 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong bảy quân khu hiện nay của Quân đội nhân dân Việt Nam. Địa bàn Quân khu 4 có vị trí hết sức quan trọng nằm dọc hầu hết các tỉnh Bắc Trung Bộ.[1]

Lịch sử hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 15/10/1945, thành lập Chiến khu 4 gồm: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.
  • Ngày 25/1/1948, Chiến khu 4 đổi thành Liên khu 4.
  • Ngày 03/6/1957, thành lập Quân khu 4.[2] bao gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế.
  • Ngày 06/4/1966, thành lập Quân khu Trị Thiên.
  • Ngày 6/2/1976, hợp nhất Quân khu 4 và Quân khu Trị Thiên thành Quân khu 4.
  • Ngày 18/4/1976, tỉnh đội Thanh Hóa điều chuyển trở lại Quân khu 4.

Lãnh đạo hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]
Chức vụ Họ và tên

(Năm sinh – Quê quán)

Cấp bậc Thời gian đảm nhiệm Chức trách, nhiệm vụ
Tư lệnh Hà Thọ Bình (1968 - Thanh Hóa) tháng 12 năm 2022 Phụ trách chung, chỉ đạo toàn bộ công tác quân sự
Chính ủy Đoàn Xuân Bường (1974 - Hà Tĩnh) Tháng 5 năm 2025 Phụ trách và chỉ đạo toàn bộ hoạt động công tác Đảng, công tác chính trị
Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Lê Hồng Nhân (1969 - Hà Tĩnh) Tháng 12 năm 2022 Phụ trách công tác tham mưu, tác chiến, lục quân, xăng dầu
Phó Tư lệnh Hoàng Duy Chiến (1974 - Thanh Hóa) Tháng 4 năm 2025 Phụ trách công tác hậu cần
Phó Tư lệnh Nguyễn Ngọc Hà (1972 – Nghệ An) tháng 11 năm 2022 Phụ trách công tác kinh tế, đối ngoại quốc phòng
Phó Tư lệnh Ngô Nam Cường (1974-Thừa Thiên – Huế) tháng 1 năm 2023 Phụ trách công tác kỹ thuật, tư pháp, thanh tra, pháp chế
Phó Chính ủy Lê Văn Trung

(1974-Nghệ An)

Tháng 5 năm 2025 Phụ trách công tác dân vận, chính sách, công tác đoàn thể

Tổ chức Đảng bộ Quân khu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội. Tổ chức Đảng bộ trong Quân khu 4 theo phân cấp như sau:
    • Đảng bộ Quân khu 4 là cao nhất
    • Đảng bộ Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Hậu cần, Cục Kỹ thuật, các Sư đoàn, Lữ đoàn, Bộ Chỉ huy Quân sự các tỉnh
    • Đảng bộ các đơn vị cơ sở trực thuộc các Cục, Sư đoàn (tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn)
    • Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)
  • Danh sách Ban Thường vụ Đảng ủy Quân khu, nhiệm kỳ 2020 – 2025:
  1. Thiếu tướng Đoàn Xuân Bường – Bí thư Đảng ủy, Chính ủy Quân khu
  2. Trung tướng Hà Thọ Bình – Phó Bí thư Đảng ủy, Tư lệnh Quân khu
  3. Thiếu tướng Lê Hồng Nhân– Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng Quân khu
  4. Thiếu tướng Lê Văn Trung– Phó Chính ủy Quân khu
  5. Đại tá Phạm Văn Đông – Chủ nhiệm Chính trị Quân khu
  • Danh sách Ban Chấp hành Đảng bộ Quân khu, nhiệm kỳ 2020–2025:
  1. Thiếu tướng Đoàn Xuân Bường – Chính ủy Quân khu
  2. Trung tướng Hà Thọ Bình- Tư lệnh Quân khu
  3. Thiếu tướng Lê Hồng Nhân – Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng Quân khu
  4. Thiếu tướng – Phó Tư lệnh Quân khu
  5. Thiếu tướng Nguyễn Ngọc Hà– Phó Tư lệnh Quân khu
  6. Thiếu tướng Lê Văn Trung – Phó Chính ủy Quân khu
  7. Đại Tá Phạm Văn Đông – Chủ nhiệm Chính trị Quân khu
  8. Thiếu tướng Phan Văn Sỹ – Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu
  9. Đại tá Phạm Văn Dũng – Phó Tham mưu trưởng Quân khu
  10. Đại tá Hoàng Văn Vinh – Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Quân khu
  11. Đại tá Phạm Đức Tuấn – Chủ nhiệm Hậu cần Quân khu
  12. Đại tá Nguyễn Tuấn Anh – Chủ nhiệm Kỹ thuật Quân khu
  13. Đại tá Lê Chiến Thắng - Sư đoàn trưởng Sư đoàn 968
  14. Đại tá Nguyễn Đức Thạo – Chính ủy Đoàn Kinh tế – Quốc phòng 337
  15. Đại tá Hoàng Văn Sinh – Hiệu trưởng Trường Quân sự Quân khu
  16. Đại tá Phạm Hùng Thắng – Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng Công ty Hợp tác kinh tế Quân khu

Tổ chức chính quyền

[sửa | sửa mã nguồn]

Cục Chính trị

[sửa | sửa mã nguồn]

Lãnh đạo hiện nay

  • Chủ nhiệm:

Thiếu tướng Phạm Văn Đông - 1971- Thọ Xuân, Thanh Hoá (4/2025)

  • Phó Chủ nhiệm:
  1. Thiếu tướng Phan Văn Sỹ – 1967 – Nghệ An (7/2017)
  2. Đại tá Thái Đức Hạnh – 1977 – Nghệ An (1/2020)
  3. Đại tá Đinh Xuân Hướng – 1975 – Quảng Bình (5/2025)
  4. Đại tá Nguyễn Kỳ Hồng – 1972– Nghệ An (6/2025)

Các đơn vị trực thuộc

  • Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy

Phó Chủ nhiệm thường trực: Đại tá Hoàng Văn Vinh (1970)

  • Phòng Kế hoạch – Tổng hợp

Trưởng phòng: Thượng tá Hoàng Quốc Hùng (1976)

  • Phòng Tổ chức

Trưởng phòng: Đại tá Hoàng Viết Lợi (1976)

  • Phòng Cán bộ

Trưởng phòng: Đại tá Lê Doãn Anh (1975)

  • Phòng Bảo vệ an ninh

Trưởng phòng: Đại tá Lê Kiên Cường (1973)

  • Phòng Tuyên huấn

Trưởng phòng: Đại tá Phạm Xuân Hà (1977)

  • Phòng Dân vận

Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Phi Hòa (1970)

  • Phòng Chính sách

Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Trọng Sâm (1974)

  • Phòng Công tác quần chúng

Trưởng phòng: Đại tá Bùi Thế Kỷ (1974)

  • Tòa án Quân sự Quân khu 4

Chánh án: Đại tá Đặng Văn Phượng

  • Viện Kiểm sát Quân sự Quân khu 4

Viện trưởng: Thượng tá Nguyễn Văn Kỷ

  • Bảo tàng Quân khu 4
  • Báo Quân khu 4
  • Xưởng in Quân khu 4
  • Đoàn an điều dưỡng 40

Bộ Tham mưu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lãnh đạo hiện nay

  • Tham mưu trưởng:
  1. Thiếu tướng Lê Hồng Nhân - 1969 – Xuân Giang, Nghi Xuân, Hà Tĩnh

(12/2022)

  • Phó Tham mưu trưởng:
  1. Thiếu tướng Lê Văn Vỹ - 1969 – Quảng Bình (7/2021)
  2. Đại tá Phạm Văn Dũng - 1971 – Hà Tĩnh (3/2021)
  3. Đại tá Nguyễn Hữu Đàn - 1974

Các đơn vị trực thuộc

  • Ban Hành chính
  • Phòng Chính trị:

Chủ nhiệm: Thượng tá Nguyễn Doãn Hoan (1977)

  • Phòng Tài chính

Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Văn Thao (1976)

  • Phòng Hậu cần

Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Trọng Chiến

  • Phòng tác chiến

Trưởng phòng: Thượng tá Bùi Văn Trung (1976)

  • Phòng Tác chiến điện tử

Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Văn Thông (1970)

  • Phòng Quân lực

Trưởng phòng: Đại tá Lê Nguyên Dũng (1972)

  • Phòng Quân huấn, Nhà trường

Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Tiến Dũng

  • Phòng Dân quân tự vệ

Trưởng phòng: Đại tá Đặng Xuân Thu

  • Phòng Cơ yếu

Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Anh Tuấn

  • Ban Công nghệ thông tin
  • Phòng Khoa học Quân sự

Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Trường Sơn

  • Phòng Thông tin

Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Bình Nguyên (1974)

  • Thanh tra Quốc phòng

Chánh Thanh tra: Đại tá Nguyễn Trung Nghĩa (1972)

  • Phòng Điều tra hình sự

Trưởng phòng: Đại tá Phan Tiến Dũng

  • Phòng Thi hành án

Trưởng phòng: Thượng tá Trần Đình Thông

  • Phòng Công binh

Trưởng phòng: Đại tá Lê Bá Dũng

  • Phòng Đặc công

Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Tiến Cường

  • Phòng Pháo binh

Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Minh Thảo

  • Phòng Phòng không

Trưởng phòng: Đại tá Vũ Quang Duy

  • Phòng Tăng – Thiết giáp

Trưởng phòng: Đại tá Hoàng Đình Hạnh

  • Phòng Quân báo

Trưởng phòng: Đại tá Lê Trạc Hùng

  • Phòng Hóa Học

Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Văn Minh

  • Tiểu đoàn Vệ binh 3
  • Tiểu đoàn Đặc công 31
  • Tiểu đoàn Hóa học 38
  • Tiểu đoàn Tác chiến điện tử 97
  • Tiểu đoàn Trinh sát 12
  • Tiểu đoàn Trinh sát Pháo binh 52
  • Xưởng Thông tin
  • Trạm khách T50
  • Cụm Điệp báo 8
  • Cụm Điệp báo 9
  • Cụm Điệp báo 13
  • Cụm Điệp báo 35
  • Cụm Trinh sát kỹ thuật 34

Cục Hậu cần - Kỹ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Lãnh đạo hiện nay

  • Chủ nhiệm: Đại tá Phạm Đức Tuấn (1976)
  • Chính ủy: Đại tá Phan Gia Thuận (1969)
  • Phó Chủ nhiệm:
  1. Đại tá Nguyễn Tuấn Anh (1969)
  2. Đại tá Nguyễn Huy Việt (1973)
  3. Thượng tá Phan Duy Thuận (1979)

Các đơn vị trực thuộc

  • Phòng Tham mưu, Kế hoạch

Trưởng phòng: Đại tá Trần Xuân Thanh

  • Phòng Chính trị

Chủ nhiệm: Đại tá Hà Huy Hoàng

  • Phòng Doanh trại

Trưởng phòng: Đại tá Trần Quốc Cẩn (1974)

  • Phòng Quân y

Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Thanh Bình

  • Phòng Quân nhu

Trưởng phòng: Đại tá Đinh Viết Liệu

  • Phòng Xăng dầu

Trưởng phòng: Đại tá Trần Hữu Sơn

  • Bệnh viện Quân y 4
  • Viện Quân y 268
  • Kho KX3
  • Kho K55
  • Đội YHDP
  • Căn cứ Hậu cần 1
  • Lữ đoàn Vận tải HH 654
  • Căn cứ Hậu cần 22
  • Phòng Quân khí

Trưởng phòng: Đại tá Lê Thanh Tịnh

  • Phòng Xe – Máy và Vận tải

Trưởng phòng: Đại tá Đinh Bạt Hùng (1974)

  • Ban Tài chính
  • Ban Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng
  • Kho K1
  • Kho K2
  • Kho K3
  • Kho Kx5
  • Xưởng 467

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên đơn vị Chỉ huy trưởng Chính ủy
Họ và tên

(Năm sinh – Quê quán)

Đảm nhiệm từ Họ và tên

(Năm sinh – Quê quán)

Đảm nhiệm từ
Thanh Hóa Đại tá Vũ Văn Tùng

(1973 – Thanh Hóa)

tháng 6 năm 2024 Đại tá Lê Văn Trung

(1974 – Nghệ An)

tháng 7 năm 2021
Nghệ An Đại tá Đinh Bạt Văn

(1975 – Nghệ An)

tháng 6 năm 2025 Đại tá Nguyễn Văn An

(1975 – Nghệ An)

tháng 7 năm 2025
Hà Tĩnh Đại tá Nguyễn Xuân Thắng

(1977 - Hà Tĩnh)

tháng 10 năm 2022 Đại tá Võ Quang Thiện

(1974 – Nghệ An)

tháng 10 năm 2022
Quảng Trị Đại tá Đoàn Sinh Hòa

(1978 – Quảng Ninh)

tháng 7 năm 2021 Đại tá Đinh Xuân Hướng

(1975 – Quảng Bình)

tháng 8 năm 2021
Đại tá Nguyễn Hữu Đàn

(1974 – Quảng Trị)

tháng 12 năm 2019 Đại tá Nguyễn Bá Duẩn

(1972 – Quảng Trị)

tháng 12 năm 2019
Thành phố Huế Đại tá Phan Thắng

(1977- Thành phố Huế)

tháng 2 năm 2023 Đại tá Hoàng Văn Nhân

(1970 – Thành phố Huế)

tháng 12 năm 2019

Các Sư đoàn, Lữ đoàn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên đơn vị Sư/Lữ đoàn trưởng Chính ủy
Họ và tên Đảm nhiệm từ Họ và tên Đảm nhiệm từ
Sư đoàn Bộ binh 324 Đại tá Nguyễn Thao Trường

(1975 – Nghệ An)

tháng 11 năm 2022 Đại tá Nguyễn Văn An

(1975 - Quảng Ngãi)

tháng 6 năm 2024
Sư đoàn Bộ binh 968 Đại tá Lê Chiến Thắng

(1976 – Quảng Trị)

tháng 10 năm 2022 Đại tá Đặng Quyết Thắng

(1977 – Nghệ An)

tháng 3 năm 2025
Sư đoàn Bộ binh 341 Đại tá Đặng Xuân Thu

(1974 – Thanh Hóa)

tháng 1 năm 2025 Đại tá Nguyễn Văn Linh tháng 7 năm 2019
Lữ đoàn Công binh 414 Đại tá Mai Văn Thanh

(1972- Thanh Hóa)

tháng 8 năm 2021 Đại tá Trần Thanh Bình

(1974- Hà Tĩnh)

tháng 11 năm 2020
Lữ đoàn Phòng không 283 Đại tá Trần Xuân Hòe tháng 4 năm 2019 Đại tá Võ Xuân Sơn tháng 1 năm 2024
Lữ đoàn Pháo binh 16 Đại tá Nguyễn Bá Thủy tháng 5 năm 2018 Thượng tá Nguyễn Ngọc Thông

(Nghệ An)

tháng 3 năm 2025
Lữ đoàn Thông tin 80 Thượng tá Hoàng Đình Thắng

(1974 – Nghệ An)

tháng 2 năm 2025 Đại tá Trần Hoài Nam

(1977 – Hà Tĩnh)

tháng 12 năm 2022
Lữ đoàn Tăng – Thiết giáp 206 Đại tá Nguyễn Trọng Sơn

(1973- Nghệ An)

tháng 1 năm 2025 Đại tá Nguyễn Đức Tùng tháng 5 năm 2019

Các đơn vị khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Văn phòng Quân khu – Chánh Văn phòng: Đại tá Phan Huy Tâm
  • Trường Quân sự Quân khu
    • Hiệu trưởng: Đại tá Nghiêm Việt Đức
    • Chính ủy: Đại tá Nguyễn Thanh Hùng
  • Trường Cao đẳng Nghề số 4 – Hiệu trưởng: Thượng tá Nguyễn Anh Tuấn
  • Tổng Công ty Hợp tác Kinh tế Coecco
    • Chủ tịch Hội đồng thành viên: Đại tá Phạm Hùng Thắng
    • Tổng giám đốc: Thượng tá Võ Văn Hiệp
    • Phòng chính trị:Chủ nhiệm Đại tá Võ Văn Đức
    • Phòng quân sự cơ sở:
    • Phòng tài chính:
    • Phòng kế hoạch thị trường:
    • Phòng tổ chức lao động:
    • Phòng công nghệ kỹ thuật:
  • Đoàn Kinh tế Quốc phòng 4
    • Đoàn trưởng: Đại tá Lê Văn Thắng
    • Chính ủy: Đại tá Chu Huy Luơng
  • Đoàn Kinh tế Quốc phòng 5
    • Đoàn trưởng: Đại tá Lê Vinh
    • Chính ủy: Đại tá Mai Văn Tài
  • Đoàn Kinh tế Quốc phòng 92
    • Đoàn trưởng: Thượng tá Lê Văn Hòa
    • Chính ủy: Đại tá Lưu Đức Chinh
  • Đoàn Kinh tế Quốc phòng 337
    • Đoàn trưởng: Đại tá Uông Đình Tân
    • Chính ủy: Đại tá Nguyễn Đức Thạo

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Huân chương Sao Vàng Huân chương Sao Vàng (năm 1985 và 2010)
  • Huân chương Hồ Chí Minh Huân chương Hồ Chí Minh (năm 1979 và 2001)
  • Huân chương Độc lập Huân chương Độc lập hạng Nhất (năm 1965)
  • Huân chương Tự do hạng Nhì của nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào (năm 2012)[3]

Tư lệnh qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Họ tên (năm sinh–mất) Nhiệm kỳ Cấp bậc Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Lê Thiết Hùng(1908–1986) 1946–1947 Thiếu tướng (1948) Phó Trưởng ban Ban Đối ngoại Trung ương (1970–1975) Khu trưởng Chiến khu 4
2 Chu Văn Tấn(1909–1984) 1947–1948 Thiếu tướng (1948)Thượng tướng (1959) (vượt cấp) Phó Chủ tịch Quốc hội Khu trưởng Chiến khu 4
3 Nguyễn Sơn(1908–1956) 1948–1949 Thiếu tướng (1948) Tư lệnh Liên khu 4
4 Hoàng Minh Thảo(1921–2008) 1949–1950 Thiếu tướng (1959)Trung tướng (1974)Thượng tướng (1984), Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự (1990–1995)
5 Trần Sâm(1918–2009) 1950–1953 Thiếu tướng (1959)Trung tướng (1974)Thượng tướng (1986) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1982–1990)
6 Nguyễn Đôn(1918–2016) 1953–1959 Thiếu tướngTrung tướng (1974) Phó Chủ nhiệm Ủy ban Thanh tra Chính phủ (1978 – 1982)Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam (1992 – 1997)
7 Chu Huy Mân(1913–2006) 1961–1965 Thượng tướng (1974)Đại tướng (1980) Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981–1986)
8 Trần Văn Quang(1917–2013) 1965–1965 Thiếu tướng (1958)Trung tướng (1974)Thượng tướng (1984), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981–1992)
9 Vũ Nam Long(1921–1999) 1965–1966 Thiếu tướng (1974)Trung tướng (1981) Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (1977–1988)
10 Đàm Quang Trung(1921–1995) 1967–1971 Trung tướng (1980)Thượng tướng (1984) Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987–1992)
11 Vương Thừa Vũ(1910–1980) 1971–1973 Thiếu tướng (1954)Trung tướng (1974) Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (1964– 1980)
12 Đàm Quang Trung(1921–1995) 1973–1976 Thiếu tướng (1974)Thượng tướng (1984) Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987–1992)
13 Giáp Văn Cương(1921–1990) 1976–1977 Đô đốc (1988) Tư lệnh Quân chủng Hải quân
14 Hoàng Minh Thi(1922–1981) 1978–1981 Thiếu tướng (1974)
15 Hoàng Cầm(1920–2013) 1981–12.1986 Trung tướng (1982)Thượng tướng (1987) Tổng Thanh tra Quân đội (1987–1992)
16 Nguyễn Quốc Thước(1926–) 04.1986–12.1997 Trung tướng (1987) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam (1997–2002)
17 Nguyễn Khắc Dương(1944–2008) 12.1997– 02.2002 Trung tướng
18 Trương Đình Thanh(1944–2005) 02.2002– 01.2005 Trung tướng (2003)
19 Đoàn Sinh Hưởng(1949–) 2005–2008 Trung tướng (2006)
20 Nguyễn Hữu Cường(1954–) 2009–2014 Trung tướng (2009)
21 Nguyễn Tân Cương(1966–) 11.2014–11.2018 Thiếu tướng (2012)Trung tướng (2016)

Thượng tướng (2021)

Đại tướng (2024)

Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (2021 – nay)

Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2019 – nay)

22 Nguyễn Doãn Anh(1967–) 11.2018–11.2022 Thiếu tướng (2015)Trung tướng (2019)

Thượng tướng (2024)

Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam
23 Hà Thọ Bình (1968–) 11.2022 – nay Thiếu tướng (2017)

Trung tướng(2022)

Chính ủy qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Họ tên (năm sinh–mất) Nhiệm kỳ Cấp bậc Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Hồ Tùng Mậu(1896–1951) 1945–1946 Tổng Thanh tra Chính phủ Chính trị ủy viên Chiến khu
2 Trần Văn Quang(1917–2013) 1946–1947 Thượng tướng (1984) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981–1992) Chính trị ủy viên Chiến khu
3 Nguyễn Thanh Đồng(1920–1972) 1947–1947 Chính trị ủy viên Chiến khu
4 Trần Văn Quang(1917–2013) 1947–1950 Thượng tướng (1984) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981–1992) Chính ủy Liên khu
5 Lê Chưởng(1914–1973) 1950–1951 Thiếu tướng (1959) Thứ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo (1971–1973)
6 Trần Sâm(1918–2009) 1951–1951 Thượng tướng (1986) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1982–1986)
7 Võ Thúc Đồng(1914–2007) 1951–1957 Trưởng ban Nông nghiệp Trung ương (1977 – 1982)
8 Chu Huy Mân(1913–2006) 1957–1958 Đại tướng (1982) Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước khóa VII (1981–1986) Chính ủy Quân khu
9 Nguyễn Trọng Vĩnh(1916–) 1958–1961 Thiếu tướng (1959) Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam (1990 – 1997)
10 Chu Huy Mân(1913–2006) 1961–1963 Đại tướng (1982) Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước khóa VII (1981–1986) Chính ủy Quân khu
11 Đồng Sỹ Nguyên(1923–) 1964–1965 Trung tướng (1974) Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
12 Lê Hiến Mai(1918–1992) 1965–1966 Trung tướng (1974) Chủ nhiệm Ủy ban Y tế – Xã hội của Quốc hội, kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Điều tra tội ác chiến tranh xâm lược (1982–1990)
13 Lê Quang Hòa(1914–1993) 1967–1973 Thượng tướng (1986) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam kiêm Tổng thanh tra Quân đội (1986–)
14 Đặng Hòa(1927–2007) 1973–1977 Trung tướng (1986) Phó Chủ nhiệm UBKT Quân ủy Trung ương (1988–) Phó Tư lệnh về chính trị
15 Lê Quang Hòa(1914–1993) 1977–1980 Thượng tướng (1986) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng thanh tra Quân đội (1986–) Tư lệnh kiêm Chính ủy
16 Đặng Hòa(1927–2007) 1980–1988 Trung tướng (1986) Phó Chủ nhiệm UBKT Quân ủy Trung ương (1988–) Phó Tư lệnh về chính trị
17 Lê Văn Dánh(1930–1992) 1988–1991 Thiếu tướng
18 Phạm Văn Long(1946–) 1995–1997 Trung tướng (1998) Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1997–2008)
19 Phạm Hồng Minh(1946–) 1997–2005 Trung tướng
20 Mai Quang Phấn(1953–) 2005–02.2012 Thiếu tướngThượng tướng (2014) Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2012–2016) Chính ủy Quân khu
22 Võ Văn Việt(1957) 02.2012–11.2017 Thiếu tướng (2012)Trung tướng (2016)
23 Trần Võ Dũng(1965) 11.2017–04.2025 Thiếu tướng (2016)

Trung tướng (2020)

24 Đoàn Xuân Bường 18/05/2025 - Nay Thiếu tướng

Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Họ tên (năm sinh–mất) Nhiệm kỳ Cấp bậc Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Lê Như Hoan 1964–1965 Đại tá Phó chủ tịch tỉnh Thanh Hóa, Thẩm phán tòa án tối cao
2 Nguyễn Thăng Binh 1968–1970 Đại tá Hy sinh 2/2/1970 Tại Lào
3 Dương Bá Nuôi(1920–2006) 1972–1979 Thiếu tướng (1977)
4 Lê Hữu Đức(1925–2018) 1979–1983 Thiếu tướng (1980)Trung tướng (1988) Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng
5 Nguyễn Quốc Thước(1926–) 1983–1987 Trung tướng (1987) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam (1997–2002)
6 Trương Đình Thanh(1944–2005) 1988–1997 Thiếu tướng (1992)Trung tướng (2002) mất 26.01.2005 do tai nạn máy bay
7 Phạm Huy Chưởng(1944–) 1997–2002 Thiếu tướng (1992)
8 Nguyễn Bá Tuấn(1952–2005) 2002–2005 Thiếu tướng mất 26.01.2005 do tai nạn máy bay
9 Nguyễn Đình Giang(1955–) 2005–2007 Thiếu tướngTrung tướng (2010) Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng (2010–2015)
10 Hồ Ngọc Tỵ(1953–) 2008–2013 Thiếu tướng (2008)
11 Nguyễn Tân Cương(1966–) 2013–11.2014 Thiếu tướng (2012)Trung tướng (2016)

Thượng tướng (2021)

Đại tướng (2024)

Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (12.2019–nay)

Tổng Tham mưu trưởng (4.2021–nay)

12 Đặng Trọng Quân(1961–) 11.2014–9.2018 Thiếu tướng (2014)Trung tướng (2019) Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng Việt Nam (10.2018–7.2021)
13 Hà Thọ Bình(1968–) 9.2018–12.2022 Thiếu tướng (2018)
14 Lê Hồng Nhân (1969-) 12.2022 - nay Thiếu tướng (2022)

Phó Tư lệnh qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Họ tên (năm sinh–mất) Nhiệm kỳ Cấp bậc Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Nguyễn Sùng Lãm(1925–2012) 1974–1978 Thiếu tướng (1980)Trung tướng (1986) Tư lệnh Đặc khu Quảng Ninh (1982–1987)Trưởng đoàn Chuyên gia Quân sự Việt Nam tại Cuba (1988–1991)
2 Cao Xuân Khuông(1942–) 1995–2002 Thiếu tướng
3 Võ Văn Chót Thiếu tướng
4 Trương Đình Thanh(1944–2005) 1997–2002 Thiếu tướng (1992)Trung tướng (2002) Hy sinh ngày 26/01/2005 do tai nạn máy bay
5 Phạm Huy Chưởng(1944–) 2002–2005 Thiếu tướng (1992)
6 Nguyễn Văn Học(1953–) 2006–2013 Thiếu tướng (2006)
7 Trần Hữu Tuất(1956) 2009–9.2016 Thiếu tướng (2010)
8 Nguyễn Chí Hướng

(1958–)

2012–2018 Thiếu tướng (2010)
9 Đặng Trọng Quân(1961–) 4.2014–11.2014 Thiếu tướng (2014)Trung tướng (2019) Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng Việt Nam (2018–7/2021)
10 Nguyễn Sỹ Hội(1960–) 4.2014–3.2020 Thiếu tướng (2014)
11 Hà Tân Tiến(1962–) 11.2016–8.2022 Thiếu tướng (2017)
12 Hà Thọ Bình(1968–) 3.2018–9.2018 Thiếu tướng (2018)
13 Nguyễn Văn Man(1966–2020) 6.2019–10.2020 Thiếu tướng (2020) Hy sinh tháng 10 năm 2020 tại tỉnh Thừa Thiên – Huế trong quá trình cứu hộ cứu nạn ở khu vực thủy điện Rào Trăng 3
14 Nguyễn Anh Tuấn

(1968–)

3.2020–7.2022 Thiếu tướng (2018) Trung tướng (2022) Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (8.2022–nay)
15 Lê Tất Thắng(1966–) 1.2021–nay Thiếu tướng (2021)
16 Lê Hồng Nhân (1969-) 9.2022-12.2022 Thiếu tướng (2022)
17 Nguyễn Ngọc Hà (1972-) 11.2022-nay Thiếu tướng (2022)
18 Ngô Nam Cường 2.2023 - nay Đại tá
19 Hoàng Duy Chiến (1974) 5.2025 - nay Thiếu tướng (2025)

Phó Chính ủy qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Họ tên (năm sinh–mất) Nhiệm kỳ Cấp bậc Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Trần Thế Môn(1915–2009) 1960–1966 Thiếu tướng (1974) Phó Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao kiêm Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương
2 Nguyễn Đình Ước(1927–2010) 1978–1980 Thiếu tướng (1984)Trung tướng (1994) Viện trưởng Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam (1994–1998)
3 Hoàng Trọng Tình(1949–) 2007–2009 Thiếu tướng (2006)
4 Trương Đình Quý(1957–) 2009–2011 Thiếu tướng (2010)Trung tướng (2014) Chính ủy Trường Sĩ quan Lục quân 1 (2011–2017)
5 Võ Văn Việt(1957) 2011–2012 Thiếu tướng (2010)Trung tướng (2014) Chính ủy Quân khu 4 (2012–2017)
6 Trần Tiến Dũng(1957–) 2012–2017 Thiếu tướng
7 Nguyễn Đức Hóa(1962–) 2017–2022 Thiếu tướng (2017)
8 Đoàn Xuân Bường

(1974-)

2022 - 18/05/2025
9 Lê Văn Trung 18/05/2024 - Nay Thiếu Tướng

(2025)

Chính ủy Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Thanh Hóa

Các tướng lĩnh khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nguyễn Hữu Truyền, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4[4] (2010–2017)
  • Đặng Ngọc Nghĩa, Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (2011–2014), hiện là Ủy viên thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh (2014–nay)[5]
  • Nguyễn Văn Hiếu, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (2014–2017)
  • Nguyễn Đức Tới, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (2014– 2016), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Hà Tĩnh[6]
  • Trần Khắc Bang Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4
  • Doãn Ngọc Sơn, Thiếu tướng, Phó Cục trưởng Cục Chính trị Quân khu 4[7]
  • Trần Minh Thanh, Thiếu tướng (2018), Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 4 (9.2017–10.2022)
  • Phan Văn Sỹ, Thiếu tướng (2019), Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 4 (2017–nay)
  • Lê Văn Vỹ, Thiếu tướng (2021), Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (7.2021–nay)
  • Trịnh Văn Hùng, Thiếu tướng (2020), Chủ nhiệm Chính trị Quân khu (10.2022-nay)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Quân khu 4 Lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2015 tại Wayback Machine
  • Hội diễn nghệ thuật quần chúng lực lượng vũ trang quân khu IV năm 2007 Lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2008 tại Wayback Machine
  • QUÂN KHU 4 – 62 NĂM XÂY DỰNG, CHIẾN ĐẤU VÀ TRƯỞNG THÀNH (1945–2007) Lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2021 tại Wayback Machine
  • Phỏng vấn Tư lệnh Quân khu 4
  • Trang tin Quân khu 4 trên báo Quân đội nhân dân

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Báo Quân khu 4". Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015. {{Chú thích web}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  2. ^ chủ tịch Hồ Chí Minh ra sắc lệnh số 17/SL về việc thành lập Quân khu 4 trên cơ sở Liên khu 4, đồng thời với các quân khu: Việt Bắc, Tây Bắc, Đông Bắc, Tả Ngạn, Hữu Ngạn
  3. ^ "Bộ Tư lệnh Quân khu 4 đón nhận Huân chương Tự do hạng nhì của Nhà nước Lào". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  4. ^ "Xây dựng cơ sở ATLC-SSCĐ vững mạnh".[liên kết hỏng]
  5. ^ "Sơ kết 4 năm thực hiện Quyết định số 121 của Thủ tướng Chính phủ". Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2021.
  6. ^ "Lãnh đạo tỉnh chúc mừng Thiếu tướng Nguyễn Đức Tới nhận nhiệm vụ mới".[liên kết hỏng]
  7. ^ "Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Trị tổ chức ra quân huấn luyện năm 2015". Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  • x
  • t
  • s
Quân khu và quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam
Quân khu
Hiện tạiBộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội • Quân khu 1 • Quân khu 2 • Quân khu 3 • Quân khu 4 • Quân khu 5 • Quân khu 7 • Quân khu 9
Quá khứViệt Bắc • Quân khu 6 • Quân khu 8 • Quân khu 10 • Thủ đô
Quân đoàn
Hiện tạiQuân đoàn 12 • Quân đoàn 34
Quá khứQuân đoàn 1 • Quân đoàn 2 • Quân đoàn 3 • Quân đoàn 4
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (Việt Nam)
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không – Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (5)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Tăng – Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (2)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 34
Bộ Tư lệnh (4)
  • Bộ Tư lệnh Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Pháo binh – Tên lửa
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã

Từ khóa » Chính ủy Qk4